Luật Cán bộ công chức mới nhất hiện nay là Luật nào?

Cho hỏi: Luật Cán bộ công chức mới nhất hiện nay là Luật nào? Câu hỏi của chị Thảo (Phan Thiết)

Luật Cán bộ công chức mới nhất hiện nay là Luật nào?

Ngày 13/11/2008 Quốc hội ban hành Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về cán bộ, công chức; bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức; nghĩa vụ, quyền của cán bộ, công chức và điều kiện bảo đảm thi hành công vụ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

Luật Cán bộ công chức hay chính xác hơn là Luật Cán bộ, công chức 2008 được ban hành với 87 Điều nằm gọn trong 10 Chương khác nhau.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có văn bản pháp luật nào được ban hành nhằm thay thế hoàn toàn cho Luật Cán bộ, công chức 2008.

Mà thay vào đó, ngày 25/11/2019 Quốc hội chỉ ban hành Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.

Như vậy, trong năm 2023, Luật Cán bộ, công chức 2008 vẫn có hiệu lực và đang được áp dụng chứ không bị thay thế hoàn toàn.

Luật Cán bộ công chức mới nhất hiện nay là Luật nào?

Luật Cán bộ công chức mới nhất hiện nay là Luật nào? (Hình từ Internet)

Những Nghị định nào hướng dẫn thi hành Luật Cán bộ công chức?

Tính đến thời điểm hiện tại, có một số văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Cán bộ công chức bao gồm như sau:

- Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức (Có hiệu lực từ ngày 15/9/2023).

- Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

- Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

- Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

- Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

- Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức.

- Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.

- Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức.

Những văn bản bị thay thế và văn bản được dẫn chiếu bởi Luật Cán bộ công chứa vào năm 2023?

Văn bản nào được dẫn chiếu bởi Luật Cán bộ công chức vào năm 2023 bao gồm:

- Văn bản bị thay thế:

+ Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998.

+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000.

+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003.

- Văn bản được dẫn chiếu:

+ Luật phòng, chống tham nhũng 2005.

+ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005.

+ Luật Kiểm toán Nhà nước 2005.

+ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003.

+ Luật Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân 2003.

+ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2002.

+ Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân 2002.

+ Luật Tổ chức Quốc hội 2001.

+ Luật Tổ chức Chính phủ 2001.

+ Luật Bầu cử Đại biểu Quốc hội 1997.

Luật Cán bộ công chức 2008 quy định thời hạn, thời hiệu xử lý kỷ luật cán bộ, công chức là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật cán bộ công chức như sau:

- Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.

- Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:

+ 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách.

+ 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

- Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:

+ Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ.

+ Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ.

+ Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại.

+ Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

- Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

- Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày.

- Trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.

- Trường hợp cá nhân đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật.

- Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự không được tính vào thời hạn xử lý kỷ luật.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào