Nội dung nào bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo Nghị định 123?

Cho tôi hỏi Nội dung nào bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 quy định như thế nào? (Câu hỏi của chị Quyên - Cần Thơ)

Thế nào là hóa đơn điện tử? Hóa đơn điện tử có những loại nào?

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Trong đó:

- Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

- Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

Hóa đơn điện tử bao gồm những loại sau:

- Hóa đơn GTGT,

- Hóa đơn bán hàng,

- Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử.

- Phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.

- Các chứng từ điện tử có tên gọi khác.

Nội dung nào bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo Nghị định 123?

Nội dung nào bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo Nghị định 123? (Hình từ Internet)

Nội dung nào bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo Nghị định 123?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung hóa đơn. Theo đó, nội dung bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 quy định như sau:

(1) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn

(2) Tên liên hóa đơn

(3) Số hóa đơn

(4) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

(5) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua

(6) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ, thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.

(7) Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua.

(8) Thời điểm lập hóa đơn

(9) Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử

(10) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có

(11) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) và các nội dung khác liên quan (nếu có).

(12) Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

(13) Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn.

Về nguyên tắc, hóa đơn điện tử phải đảm bảo những nội dung trên. Tuy nhiên trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP không cần đảm bảo tất cả nội dung trên.

Dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm những dịch vụ nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 92 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Dịch vụ về hóa đơn điện tử
1. Dịch vụ về hóa đơn điện tử bao gồm dịch vụ cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế, dịch vụ truyền dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế từ người nộp thuế tới cơ quan thuế và dịch vụ về hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này và quy định trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phải trả tiền dịch vụ, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chí lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan.

Theo đó, dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm những dịch vụ dưới đây:

- Dịch vụ cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

- Dịch vụ truyền dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế từ người nộp thuế tới cơ quan thuế và dịch vụ về hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Trân trọng!

Hóa đơn điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hóa đơn điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý hóa đơn điện tử xuất sai số lượng theo Nghị định 123?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn điện tử đã điều chỉnh mà sai sót thì có được tiếp tục điều chỉnh hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử hợp pháp được chuyển đổi thành hóa đơn, chứng từ giấy khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Công văn hướng dẫn kê khai hóa đơn bỏ sót 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải lập hóa đơn mới khi xuất hàng mới để giao cho người mua sau khi nhận lại hàng bị trả không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập hóa đơn không đúng thời điểm khi bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số K quy định là bao nhiêu? Hệ số K bao nhiêu là vượt ngưỡng? Sử dụng hóa đơn điện tử vượt ngưỡng hệ số K thì sẽ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 3/2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/đktđ-hđđt tờ khai đăng ký thông tin sử dụng hóa đơn điện tử mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hóa đơn điện tử
Dương Thanh Trúc
10,107 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào