Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023?

Cho hỏi: Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023? Câu hỏi của cô Ánh (Tuyên Quang)

Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về việc đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

Như vậy, hủy bỏ đăng ký cư trú chính là thực hiện thủ tục hủy bỏ thường trú, hủy bỏ tạm trú khi có điều chỉnh thông tin về cư trú.

Tải về mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất:

Tại đây!

Các trường hợp nào bị hủy bỏ đăng ký cư trú?

Đối với hủy bỏ đăng ký thường trú theo Điều 11 Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn hủy bỏ đăng ký thường trú cụ thể như sau:

Hủy bỏ đăng ký thường trú
1. Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú. Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú, cơ quan đã đăng ký thường trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ việc đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Ngoài ra, tại Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về việc hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

Hủy bỏ đăng ký tạm trú
1. Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú. Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Do đó, Có 2 trường hợp bị hủy bỏ đăng ký cư trú, bao gồm:

Hủy bỏ đăng ký thường trú:

- Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú.

- Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.

Hủy bỏ đăng ký tạm trú:

- Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú.

-Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.

Như vậy, có thể thấy đối với cả hai trường hợp là đăng ký tạm trú và đăng ký thường trú (gọi chung là đăng ký cư trú), việc hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực thực hiện khi:

- Đăng ký cư trú không đúng thẩm quyền.

- Đăng ký cư trú không đúng điều kiện.

- Đăng ký cư trú không đúng đối tượng.

Theo đó, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký cư trú, cơ quan đã đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023?

Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký lại cư trú như thế nào?

Với trường hợp đăng ký lại cư trú, thủ tục đăng ký sau khi bị xóa đăng ký cư trú như sau:

Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ và thủ tục đăng ký lại cư trú cần chuẩn bị gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú theo một trong hai cách:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Lưu ý:

- Người dân thực hiện khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định.

- Người dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú).

Bước 3: Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Đối với thủ tục đăng ký tạm trú:

Căn cứ tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký tạm trú bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Bước 2: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

- Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên khi cha mẹ không có nơi cư trú từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 10/1/2025 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 10/01/2025, có bắt buộc phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân khi đăng ký cư trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký cư trú cho người chưa thành niên từ 10/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các hình thức đăng ký cư trú nào? Trình tự tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cư trú năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký cư trú
Nguyễn Trần Cao Kỵ
11,011 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào