Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024 là mẫu nào?- Câu hỏi của anh Trí (Hà Nội).

Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024?

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú như sau:

Xem chi tiết mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tại đây.

Khi nào phải hủy bỏ đăng ký cư trú?

Tại Điều 11 Thông tư 55/2021/TT-BCA có quy định về hủy bỏ đăng ký thường trú như sau:

Hủy bỏ đăng ký thường trú
1. Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký thường trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú. Trường hợp phức tạp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký cư trú xem xét, ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký thường trú.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký thường trú, cơ quan đã đăng ký thường trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ việc đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thông báo cho cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Tại Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về việc hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

Hủy bỏ đăng ký tạm trú
1. Trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú thì cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú. Trường hợp phức tạp thì báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định huỷ bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; thông báo bằng văn bản cho công dân nêu rõ lý do.

Như vậy, việc hủy bỏ cư trú được thực hiện trong trường hợp:

- Không đúng thẩm quyền;

- Không đúng điều kiện;

- Không đúng đối tượng.

Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024?

Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024? (Hình từ Internet)

Có mấy hình thức yêu cầu đăng ký cư trú?

Tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về xác nhận thông tin cư trú như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, có hình thức yêu cầu đăng ký cư trú như sau:

- Yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú;

- Hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID;

- Hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

Trân trọng!

Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các hình thức đăng ký cư trú nào? Trình tự tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lệ phí đăng ký cư trú qua cổng dịch vụ công trực tuyến 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những loại giấy tờ nào được sử dụng để chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú? Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú bao lâu thì bị xóa đăng ký tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Đối với người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển, nơi cư trú của họ được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký cư trú
Lương Thị Tâm Như
17,725 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký cư trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào