Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên?

Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên? Đề xuất giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân của người chưa thành niên gồm những giấy tờ gì?

Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên?

Bộ Tư pháp đã tiếp nhận hồ sơ để thẩm định dự thảo lần 3 Dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

Tải Dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (Lần 3):

Tải về

Tải Hồ sơ thẩm định dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (Lần 3):

Tải về

Căn cứ Điều 7 Dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (Lần 3) Tải về đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên như sau:

- Trường hợp người chưa thành niên đăng ký cư trú cùng với cha hoặc mẹ thì không cần phải có ý kiến đồng ý của cha, mẹ.

- Trường hợp người chưa thành niên đăng ký cư trú tại nơi cư trú không phải là nơi cư trú của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp thì chỉ cần cần ý kiến đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ; trừ trường hợp người chưa thành niên được Tòa án quyết định giao cho cha hoặc mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng thì phải có ý kiến đồng ý của người đó.

- Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày người chưa thành niên được đăng ký khai sinh thì cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc người chưa thành niên có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú, tạm trú cho người chưa thành niên.

Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì phải khai báo thông tin cư trú cho người chưa thành niên.

- Trường hợp đăng ký cư trú lần đầu cho người chưa thành niên mà đã nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú không phải kiểm tra tình trạng cư trú.

Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên?

Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên? (Hình từ Internet)

Đề xuất giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân của người chưa thành niên gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 3 Điều 6 Dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (Lần 3) Tải về như sau:

Điều 6. Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh quan hệ nhân thân
[...]
3. Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú, bao gồm:
[...]
d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ: Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết;
e) Giấy tờ chứng minh người cao tuổi: Giấy khai sinh, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước; Hộ chiếu có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân; Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh;­­
đ) Giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi: Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú;
e) Giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước; Hộ chiếu có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân; Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh;

Theo đó, đề xuất giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân của người chưa thành niên gồm những giấy tờ sau:

- Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước;

- Hộ chiếu có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân;

- Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.

Những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cư trú?

Theo Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cư trú năm 2024 gồm có:

[1] Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em 2016

[2] Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi 2009

[3] Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật 2010

[4] Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020

[5] Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

[6] Công dân thường trú tại các xã biên giới;

[7] Công dân thường trú tại các huyện đảo

[8] Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật

[9] Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các hình thức đăng ký cư trú nào? Trình tự tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lệ phí đăng ký cư trú qua cổng dịch vụ công trực tuyến 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những loại giấy tờ nào được sử dụng để chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú? Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú bao lâu thì bị xóa đăng ký tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Đối với người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển, nơi cư trú của họ được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký cư trú
Tạ Thị Thanh Thảo
137 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào