Có bắt buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 10/1/2025 không?

Có bắt buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 10/1/2025 không?

Có bắt buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 10/1/2025 không?

Theo quy định hiện hành, tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm:

Điều 5. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
1. Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:
[...]

Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ 10/01/2025) có quy định như sau:

Điều 5. Giấy tờ, tài liệu, thông tin chứng minh chỗ ở hợp pháp
1. Công dân cung cấp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp cho cơ quan đăng ký cư trú khi nộp hồ sơ đăng ký cư trú, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm khai thác thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử qua Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
Trường hợp không khai thác được thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp trong cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm cung cấp bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong các giấy tờ, tài liệu chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi cơ quan đăng ký cư trú có yêu cầu.
[....]

Có thể thấy, theo quy định hiện hành, khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú, người dân bắt buộc phải nộp các giấy tờ, tài liệu chứng minh về chỗ ở hợp pháp.

Tuy nhiên, từ 10/01/2025, công dân có thể chỉ cần cung cấp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp cho cơ quan đăng ký cư trú khi nộp hồ sơ đăng ký cư trú.

Sau đó, cơ quan đăng ký cư trú sẽ có trách nhiệm khai thác thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử.

Trường hợp không khai thác được thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp trong cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm cung cấp bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong các giấy tờ, tài liệu chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi cơ quan đăng ký cư trú có yêu cầu.

Xem thêm: Đăng ký cư trú cho người chưa thành niên theo quy định Nghị định 154/2024/NĐ-CP như thế nào?

Từ/10/01/2025, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là các giấy tờ nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP, thì giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

- Một trong những giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP.

Trừ trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì văn bản đó không phải công chứng hoặc chứng thực;

- Văn bản cam kết của công dân về việc có chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình, không có tranh chấp về quyền sử dụng và đang sinh sống ổn định, lâu dài tại chỗ ở đó nếu không có một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP

Nội dung văn bản cam kết bao gồm: Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân; nơi cư trú; thông tin về chỗ ở đề nghị đăng ký tạm trú và cam kết của công dân;

- Giấy tờ, tài liệu của chủ sở hữu cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở khác có chức năng lưu trú cho phép cá nhân được đăng ký tạm trú tại cơ sở đó;

- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, công trường xây dựng, ký túc xá, làng nghề, cơ sở, tổ chức sản xuất kinh doanh cho phép người lao động được đăng ký tạm trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của công dân về cư trú được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Luật Cư trú 2020, nghĩa vụ của công dân về cư trú như sau:

- Thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.

- Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên khi cha mẹ không có nơi cư trú từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải nộp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 10/1/2025 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 10/01/2025, có bắt buộc phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân khi đăng ký cư trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký cư trú cho người chưa thành niên từ 10/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất quy định mới về đăng ký cư trú cho người chưa thành niên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo kết quả giải quyết hủy bỏ đăng ký cư trú mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Có các hình thức đăng ký cư trú nào? Trình tự tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký cư trú năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký cư trú
Nguyễn Thị Hiền
163 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào