Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng là gì? Nguyên tắc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng như thế nào?

Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng? như thế nào? Câu hỏi của anh Hoàng (Biên Hòa)

Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng là gì?

Theo Điều 22 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 phạm vi phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng như sau:

- Cảnh sát biển Việt Nam chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam và các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng.

Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng?

Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng như thế nào?

Theo Điều 23 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 có quy định về nguyên tắc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng như sau:

Nguyên tắc phối hợp
1. Việc phối hợp phải trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; không làm cản trở hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.
2. Cảnh sát biển Việt Nam và cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp phối hợp để giải quyết kịp thời các vụ việc và hỗ trợ nhau thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định.
3. Bảo đảm sự chủ trì, điều hành tập trung, thống nhất, giữ bí mật thông tin về quốc phòng, an ninh và biện pháp nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng trong quá trình phối hợp.
4. Bảo đảm chủ động, linh hoạt, cụ thể và hiệu quả, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chủ trì, phối hợp.
5. Trên cùng một vùng biển, khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của nhiều cơ quan, tổ chức, lực lượng thì cơ quan, tổ chức, lực lượng nào phát hiện trước phải xử lý theo thẩm quyền do pháp luật quy định; trường hợp vụ việc không thuộc thẩm quyền của mình thì chuyển giao hồ sơ, người, tang vật, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật cho cơ quan, tổ chức, lực lượng có thẩm quyền chủ trì giải quyết. Cơ quan, tổ chức, lực lượng tiếp nhận có trách nhiệm thông báo kết quả điều tra, xử lý cho cơ quan, tổ chức, lực lượng chuyển giao biết.

Như vậy, nguyên tắc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng bao gồm:

- Việc phối hợp phải trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; không làm cản trở hoạt động hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.

- Cảnh sát biển Việt Nam và cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp phối hợp để giải quyết kịp thời các vụ việc và hỗ trợ nhau thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định.

- Bảo đảm sự chủ trì, điều hành tập trung, thống nhất, giữ bí mật thông tin về quốc phòng, an ninh và biện pháp nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng trong quá trình phối hợp.

- Bảo đảm chủ động, linh hoạt, cụ thể và hiệu quả, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan chủ trì, phối hợp.

- Trên cùng một vùng biển, khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của nhiều cơ quan, tổ chức, lực lượng thì cơ quan, tổ chức, lực lượng nào phát hiện trước phải xử lý theo thẩm quyền do pháp luật quy định;

Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng?

Theo Điều 24 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 những nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với cơ quan, tổ chức, lực lượng chức năng bao gồm:

- Trao đổi thông tin, tài liệu; đề xuất xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

- Bảo vệ an ninh quốc gia, chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia trên biển.

- Bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản của Nhà nước, tổ chức, cá nhân; tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cá nhân hoạt động hợp pháp trên biển.

- Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm, vi phạm pháp luật; đấu tranh, phòng, chống cướp biển, cướp có vũ trang chống lại tàu thuyền.

- Phòng, chống thiên tai; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển.

- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho Nhân dân.

- Thực hiện hợp tác quốc tế.

- Thực hiện các hoạt động phối hợp khác có liên quan.

Trân trọng!

Cảnh sát biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cảnh sát biển Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam có thể bị cách chức trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về trang phục thường dùng của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống tổ chức Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc hợp tác quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? Những nội dung nào có trong công tác hợp tác quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng là gì? Nguyên tắc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào Cảnh sát biển được hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có những nhiệm vụ gì? Cảnh sát biển Việt Nam có những quyền hạn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kiểu mẫu, màu sắc mũ bê-rê của Cảnh sát biển Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảnh sát biển Việt Nam
1,246 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào