Hệ thống tổ chức Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

Cho anh hỏi hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? Câu hỏi của anh Khải (Hà Nội)

Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

Tại Điều 26 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 có quy định về hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
1. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm:
a) Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
b) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển và các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
c) Đơn vị cấp cơ sở.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Ngoài ra tại Điều 7 Nghị định 61/2019/NĐ-CP có quy định về hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam gồm:
1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam:
a) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4;
b) Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 1; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 2; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 3; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 4;
c) Đoàn Trinh sát số 1; Đoàn Trinh sát số 2;
d) Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát biển.
3. Các cơ quan, đơn vị đầu mối và cấp cơ sở trực thuộc các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm: Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển và các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam; đơn vị cấp cơ sở.

Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)

Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?

Tại Điều 9 Nghị định 61/2019/NĐ-CP có quy định về phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý
1. Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1 quản lý vùng biển từ cửa sông Bắc Luân tỉnh Quảng Ninh đến đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2 quản lý vùng biển từ đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị đến Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3 quản lý vùng biển từ Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định đến bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4 quản lý vùng biển từ bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh đến Hà Tiên tỉnh Kiên Giang.
2. Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của các đơn vị quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định này do Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quy định.

Như vậy, phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1 quản lý vùng biển từ cửa sông Bắc Luân tỉnh Quảng Ninh đến đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị;

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2 quản lý vùng biển từ đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị đến Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định;

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3 quản lý vùng biển từ Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định đến bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh;

- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4 quản lý vùng biển từ bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh đến Hà Tiên tỉnh Kiên Giang.

Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam gồm những chức danh nào?

Tại Điều 4 Nghị định 61/2019/NĐ-CP có quy định về chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam
1. Cảnh sát viên, Trinh sát viên và Cán bộ điều tra là chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam, có nhiệm vụ phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.
2. Cảnh sát viên, Trinh sát viên Cảnh sát biển gồm:
a) Cảnh sát viên, Trinh sát viên sơ cấp;
b) Cảnh sát viên, Trinh sát viên trung cấp;
c) Cảnh sát viên, Trinh sát viên cao cấp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và Mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.
4. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên; cấp, thu hồi và quy định việc quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.
5. Cán bộ điều tra thuộc Cảnh sát biển Việt Nam khi được phân công điều tra vụ án hình sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng đã ra quyết định phân công về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Như vậy. Cảnh sát viên Cảnh sát biển Việt Nam gồm có những chức danh như:

- Cảnh sát viên sơ cấp;

- Cảnh sát viên trung cấp;

- Cảnh sát viên cao cấp.

Trân trọng!

Cảnh sát biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cảnh sát biển Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về trang phục thường dùng của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống tổ chức Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc hợp tác quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? Những nội dung nào có trong công tác hợp tác quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng là gì? Nguyên tắc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào Cảnh sát biển được hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có những nhiệm vụ gì? Cảnh sát biển Việt Nam có những quyền hạn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kiểu mẫu, màu sắc mũ bê-rê của Cảnh sát biển Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảnh sát biển Việt Nam
2,924 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cảnh sát biển Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào