Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào?

Cho anh hỏi Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào? Câu hỏi cảu anh Dũng (Phú Yên)

Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào?

Tại Điều 15 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 có quy định về sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và kết quả thu thập được để phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trong bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, bảo vệ an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc trên biển; phát hiện, bắt giữ, điều tra, xử lý tội phạm, vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về bảo vệ an ninh quốc gia, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về tố tụng hình sự.
2. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của Cảnh sát biển Việt Nam.

Như vậy, Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp:

- Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, bảo vệ an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc trên biển;

- Phát hiện, bắt giữ, điều tra, xử lý tội phạm, vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về bảo vệ an ninh quốc gia, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về tố tụng hình sự.

Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào?

Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Cảnh sát biển Việt Nam được huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự trong trường hợp nào?

Tại Điều 16 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 có quy định về các trường hợp huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của Cảnh sát biển như sau:

Huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự
1. Trong trường hợp khẩn cấp để bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật; tìm kiếm cứu nạn; ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển nghiêm trọng, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
2. Việc huy động theo quy định tại khoản 1 Điều này phải phù hợp với khả năng thực tế của người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động và phải hoàn trả ngay khi tình thế khẩn cấp chấm dứt.
Trường hợp người, tài sản được huy động làm nhiệm vụ mà bị thiệt hại thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Luật này; đơn vị có cán bộ, chiến sĩ huy động có trách nhiệm giải quyết việc đền bù theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc huy động của Cảnh sát biển Việt Nam.
4. Trong trường hợp khẩn cấp để bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật; tìm kiếm cứu nạn; ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển nghiêm trọng, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam đề nghị hỗ trợ, giúp đỡ của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

Như vậy, trong trường hợp khẩn cấp để bắt giữ người, tàu thuyền và phương tiện vi phạm pháp luật; tìm kiếm cứu nạn; ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển nghiêm trọng, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được huy động người, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

Cảnh sát biển được thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển trong trường hợp nào?

Tại Điều 17 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 có quy định về thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển
1. Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia;
b) Không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng tàu thuyền của Cảnh sát biển Việt Nam trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này;
c) Thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động truy đuổi;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi, thẩm quyền và trình tự truy đuổi tàu thuyền trên biển của Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy, Cảnh sát biển Việt Nam thực hiện quyền truy đuổi tàu thuyền trên biển trong các trường hợp sau đây:

- Vi phạm chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia;

- Không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng tàu thuyền của Cảnh sát biển Việt Nam trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018;

- Thực hiện hợp tác quốc tế trong hoạt động truy đuổi;

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Cảnh sát biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cảnh sát biển Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về trang phục thường dùng của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống tổ chức Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển được sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc hợp tác quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? Những nội dung nào có trong công tác hợp tác quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng là gì? Nguyên tắc phối hợp giữa Cảnh sát biển Việt Nam với lực lượng chức năng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào Cảnh sát biển được hoạt động ngoài vùng biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảnh sát biển Việt Nam có những nhiệm vụ gì? Cảnh sát biển Việt Nam có những quyền hạn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về kiểu mẫu, màu sắc mũ bê-rê của Cảnh sát biển Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảnh sát biển Việt Nam
396 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cảnh sát biển Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào