Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào? Trách nhiệm của Bộ Công an trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào? Trách nhiệm của doanh nghiệp trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn theo quy định mới nhất, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Tại Điều 12 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
1. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phân cấp, ủy quyền quyết định mua sắm quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh nêu các điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại Nghị định này vào trong thông báo đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu gửi đến doanh nghiệp hoặc thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Thời hạn nộp hồ sơ phải ghi rõ trong đơn đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Doanh nghiệp có nhu cầu tham gia đầu tư kinh doanh có văn bản đề nghị (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), kèm theo các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định tại Nghị định này, gửi đến cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có đơn đặt hàng hoặc hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để thẩm tra.
2. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, gồm:
a) Văn bản chứng minh bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật có liên quan;
b) Bản sao thiết kế và các văn bản chứng minh khu vực hệ thống nhà xưởng, cơ sở sản xuất, kho bảo quản được bố trí riêng biệt và thiết kế, xây dựng đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, phòng chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Các văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Bản sao quy trình nghiên cứu, sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật; bản kê công nghệ, thiết bị, phương tiện, trang thiết bị đo lường để kiểm tra, giám sát các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm;
c) Danh sách số lượng và thông tin về trình độ chuyên môn kỹ thuật của đội ngũ lao động kỹ thuật;
d) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán tại thời điểm gần nhất với thời điểm doanh nghiệp đề nghị được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh và các văn bản chứng minh năng lực tài chính.
4. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đối với doanh nghiệp chỉ thực hiện mua và bán trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm các văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
5. Các văn bản chứng minh năng lực, điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng, gồm:
a) Các văn bản quy định tại điểm a khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều này;
b) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán tại thời điểm gần nhất với thời điểm doanh nghiệp đề nghị được tham gia kinh doanh công nghệ chuyên dùng và các văn bản chứng minh năng lực tài chính.
6. Cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thẩm tra việc đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (riêng đối với hình thức đấu thầu tính từ ngày mở thầu):
a) Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh thì tiếp tục thực hiện các bước đàm phán ký hợp đồng đối với hình thức đặt hàng hoặc tiếp tục thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với hình thức đấu thầu theo quy định.

Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 101/2022/NĐ-CP.

kinh doanh quân trang

Trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của Bộ Công an trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Tại Điều 14 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về trình tự thẩm tra điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ an ninh.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh.
3. Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ an ninh quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
4. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Trong tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh, Bộ Công an có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ an ninh.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh.

- Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ an ninh.

- Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ an ninh.

Trách nhiệm của doanh nghiệp trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Tại Điều 16 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình thực hiện hoạt động.
2. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng an ninh theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Trong tư kinh doanh quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh, doanh nghiệp có trách nhiệm:

- Duy trì thường xuyên, liên tục các điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình thực hiện hoạt động.

- Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng an ninh.

Trân trọng!

Huỳnh Minh Hân

Đầu tư kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đầu tư kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục nhất cho các doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Đầu tư kinh doanh dịch vụ thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ ngày 01/01/2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư kinh doanh tại Việt Nam không đúng thời hạn bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Phương thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc sử dụng tài sản chung để đầu tư kinh doanh và chia tài sản không có di chúc được áp dụng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tôi là việt kiều muốn trở về Việt Nam để đầu tư kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện về máy móc, thiết bị chuyên dùng trong đầu tư kinh doanh lĩnh vự tài nguyên nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đầu tư kinh doanh
347 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đầu tư kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào