Tự ý đổi chỗ làm của người lao động có vi phạm pháp luật không? Bị phạt bao nhiêu tiền khi tự ý đổi chỗ làm của người lao động?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi là B hiện tại tôi đang là nhân viên đóng gói của Công ty sản xuất bánh, kẹo H. Nơi làm việc của tôi được ghi trong hợp đồng là tại số 6, đường S, phường H, thành phố K. Nhưng sau khi làm được 3 tháng thì bên công ty đã tự ý đổi tôi sang nơi khác để làm việc, nơi mới rất xa với chỗ ở hiện tại của tôi và thật sự tôi không hài lòng về điều này. Cho tôi hỏi công ty có quyền tự ý đổi chỗ làm của tôi không? Nếu không được thì công ty bị xử phạt như thế nào? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

Công ty có được tự ý đổi chỗ làm của người lao động không?

Tại điểm c khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

c) Công việc và địa điểm làm việc;
Theo Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:
b) Địa điểm làm việc của người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.
Căn cứ Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 quy định thực hiện công việc theo hợp đồng lao động như sau:
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

Như vậy, theo quy định trên thì nơi làm việc của người lao động phải được ghi rõ trong hợp đồng lao động. Với trường hợp người lao động có nhiều nơi làm việc khác nhau thì phải ghi đầy đủ những nơi đấy trong hợp đồng.

Nơi làm việc của người lao động phải đúng với địa chỉ đã ghi trong hợp đồng trừ trường hợp có sự thỏa thuận giữa các bên. Công ty có thể thay đổi chỗ làm của bạn nếu như có sự thỏa thuận giữa bạn và công ty, công ty đã tự ý thay đổi chỗ làm của bạn khi không có sự thỏa thuận nào thì công ty của bạn đang vi phạm pháp luật.

Tự ý đổi chỗ làm của người lao động có vi phạm pháp luật không? Bị phạt bao nhiêu tiền khi tự ý đổi chỗ làm của người lao động?

Tự ý đổi chỗ làm của người lao động có vi phạm pháp luật không? Bị phạt bao nhiêu tiền khi tự ý đổi chỗ làm của người lao động? (Hình từ Internet)

Tự ý đổi chỗ làm của người lao động công ty bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 2 và khoản 5 Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động như sau:

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật Lao động;
b) Không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;
c) Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do; thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động theo quy định của pháp luật.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động bố trí người lao động làm việc ở địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác và buộc trả lương cho người lao động trong những ngày không nhận người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc người sử dụng lao động bố trí người lao động làm công việc đúng với hợp đồng lao động đã giao kết khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Do đó, theo quy định trên công ty tự ý thay đổi chỗ làm của bạn thì công ty sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng. Ngoài ra, buộc công ty phải bố trí bạn quay trở lại làm việc ở chỗ làm cũ như đã ghi trong hợp đồng lao động.

Trân trọng!

Nội dung hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nội dung hợp đồng lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động phải công khai định mức lao động với người lao động không?
Hỏi đáp pháp luật
Các bước thu hồi giấy phép lao động khi nội dung HĐLĐ không đúng với nội dung của giấy phép
Hỏi đáp pháp luật
Các nội dung chính của HĐLĐ? HĐLĐ thiếu các nội dung chính có bị phạt không?
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản ghi "Thống nhất và thỏa thuận" liệu có được xem là hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp pháp luật
Những nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng lao động có thời hạn, muốn sửa đổi nội dung hợp đồng thì cần báo trước mấy ngày?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ cung cấp thông tin giao kết hợp đồng lao động chỉ đặt ra đối với người sử dụng lao động?
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc phải ghi thông tin của người thân trong hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp pháp luật
Tự ý đổi chỗ làm của người lao động có vi phạm pháp luật không? Bị phạt bao nhiêu tiền khi tự ý đổi chỗ làm của người lao động?
Hỏi đáp pháp luật
Khi tuyển dụng thì người sử dụng lao động có được giữ chứng chỉ IELTS không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nội dung hợp đồng lao động
483 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào