Có phải đổi căn cước công dân khi công dân đủ 60 tuổi không?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Năm nay tôi 60 tuổi mà tôi có nghe mọi người nói là đến 60 tuổi thì phải đổi lại căn cước công dân. Cho tôi hỏi điều này có đúng không? Nếu như đủ 60 tuổi mà không đổi căn cước công dân thì bị xử phạt như thế nào? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

Công dân đủ 60 tuổi có phải đổi căn cước công dân không?

Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy, theo quy định trên công dân phải đổi thẻ căn cước công dân khi công dân đủ 60 tuổi. Bạn không nói rõ là căn cước công dân của bạn được cấp trước khi bạn 60 tuổi là bao nhiêu năm nên sẽ được chia thành 2 trường hợp.

Thứ nhất, nếu như thẻ căn cước công dân của bạn được cấp hơn 2 năm trước khi bạn 60 tuổi thì bạn phải tiến hành đổi lại thẻ. Với trường hợp này bạn không tiến hành đổi lại căn cước công dân thì bạn sẽ bị xử phạt hành chính.

Thứ hai, thẻ căn cước công dân của bạn được cấp trong thời hạn 2 năm trước khi bạn 60 tuổi thì bạn không cần phải đổi lại thẻ.

Có phải đổi căn cước công dân khi công dân đủ 60 tuổi không?

Có phải đổi căn cước công dân khi công dân đủ 60 tuổi không? (Hình từ Internet)

Công dân đủ 60 tuổi không đổi căn cước công dân bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của người khác;
b) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
c) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân giả;
c) Thế chấp, cầm cố, nhận cầm cố Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
d) Mua, bán, thuê, cho thuê Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
đ) Mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm đ khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 4 Điều này.

Do đó, công dân đủ 60 tuổi mà chưa tiến hành đổi lại thẻ căn cước công dân thì sẽ bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Trân trọng!

Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân
Hỏi đáp pháp luật
58 tuổi làm căn cước công dân thì năm 60 tuổi có phải làm thủ tục cấp lại?
Hỏi đáp pháp luật
Cần làm gì khi đến tuổi đổi CCCD mà CMND vẫn còn thời hạn?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ CCCD gắn chíp có thay đổi thẻ theo độ tuổi?
Hỏi đáp pháp luật
55 tuổi thì phải đổi thẻ CCCD mấy lần nữa?
Hỏi đáp pháp luật
Đến tuổi đổi CCCD nhưng không đổi thì có sao không?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải đổi căn cước công dân khi công dân đủ 60 tuổi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những năm sinh nào phải đổi căn cước công dân trong năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Năm 37 tuổi làm căn cước công dân đến năm 40 tuổi có phải làm thủ tục cấp lại không?
Hỏi đáp pháp luật
24 tuổi làm căn cước công dân thì 25 tuổi có phải đi cấp lại không?
Hỏi đáp pháp luật
Căn cước công dân bao nhiêu tuổi thì được làm? Để làm thẻ Căn cước công dân thì phải đến đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân
676 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào