58 tuổi làm căn cước công dân thì năm 60 tuổi có phải làm thủ tục cấp lại?
58 tuổi làm căn cước công dân thì năm 60 tuổi có phải làm thủ tục cấp lại?
Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014, có quy định:
Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Theo quy định hiện nay, trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp trong thời hạn 2 năm trước độ tuổi phải đổi lại thẻ thì thẻ đã được cấp vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
=> Như vậy, đối trường hợp của bạn, nếu bạn năm nay đã 58 tuổi, đi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân thì đến năm bạn 60 tuổi bạn không cần phải thực hiện việc cấp đổi thẻ căn cước công dân.
58 tuổi làm căn cước công dân thì năm 60 tuổi có phải làm thủ tục cấp lại? (Hình từ Internet)
Giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân được quy định như thế nào?
Tại Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân. Theo đó:
- Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014
- Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Nội dung bài viết trên được viết dựa theo quy định lại Luật Căn cước công dân 2014 (có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024. Từ ngày 01/7/2024, Luật Căn cước công dân 2014 sẽ được thay thế bởi Luật Căn cước 2023)
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?