Kính gửi:
|
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các trường sĩ quan có đào tạo trình độ đại học;
- Các trường cao đẳng tuyển sinh ngành Giáo dục Mầm non.
|
Thực hiện kế hoạch tuyển sinh năm 2023, Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành các văn bản[1] để thí sinh, sở
giáo dục và đào tạo (trường trung học phổ thông và các đơn vị khác được phân
công đối với thí sinh thuộc phạm vi phụ trách), cơ sở đào tạo (CSĐT) để triển
khai thực hiện.
Để thống nhất triển khai nhiệm vụ và tiến độ, Bộ
GDĐT đề nghị thí sinh, sở giáo dục và đào tạo, CSĐT thực hiện các quy định tại
các văn bản nêu trên và đặc biệt lưu ý những nội dung sau.
I. Đối với thí sinh
1. Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của các CSĐT
trên đề án và quy chế tuyển sinh của CSĐT, thực hiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
theo quy định của CSĐT (về tiêu chí, điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự
tuyển) tại cổng thông tin tuyển sinh của CSĐT (nếu có) và bắt buộc phải nhập tất
cả các nguyện vọng của thí sinh phải ĐKXT trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ
GDĐT hoặc tại Cổng dịch vụ công quốc gia (nội dung và thời gian thực hiện theo
quy định tại điểm 7 Mục I). Thí sinh không đăng ký nguyện vọng vào những nhóm
ngành, ngành, chương trình đào tạo không đủ điều kiện.
2. Khai báo, cung cấp đầy đủ và bảo đảm tính chính
xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển vào các CSĐT.
3. Khai báo chính xác và chịu trách nhiệm thông tin
(các mốc thời gian theo hướng dẫn) để hưởng ưu tiên khu vực, đối tượng ưu tiên
(nếu có) tại thời điểm đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
(THPT) năm 2023 (gửi kèm minh chứng đối tượng ưu tiên nếu có hướng dẫn tại Phụ
lục VIII).Thông tin kê khai phải trung thực và chính xác. Thông tin nơi thường
trú của thí sinh ở các giai đoạn sẽ được các cơ quan chức năng kiểm tra và xác
thực trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4. Theo hướng dẫn của CSĐT, thí sinh ĐKXT theo
phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển
sinh hiện hành nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo mẫu tại Phụ
lục III, IV (không giới hạn số nguyện vọng) về các CSĐT trước 17 giờ 00 ngày
30/6/2023.
5. Theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, thí
sinh (trừ các thí sinh đã và chưa tốt nghiệp các năm trước) sử dụng tài khoản
đã được cấp để rà soát kết quả điểm học tập (học bạ) cấp THPT trên Hệ thống hỗ
trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) và phải phản ánh lại với người có trách nhiệm
nơi thí sinh học cấp THPT để cập nhật và sửa các lỗi sai (nếu có), hoàn thành
17 giờ 00 ngày 20/6/2023.
6. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp (thí sinh
tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải
thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng
xét tuyển (NVXT) từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023, thí sinh:
- Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân (Phụ lục
V) và kê khai thông tin trên phiếu;
- Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng
dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản,
mật khẩu phục vụ công tác tuyển sinh.
7. Đăng ký và xử lý nguyện vọng:
a) Từ ngày 10/7 đến 17 giờ 00 ngày 30/7/2023, thí
sinh có quyền đăng ký, điều chỉnh và bổ sung NVXT không giới hạn số lần:
- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý
thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống;
- Việc đăng ký NVXT đối với các nhóm ngành, ngành
hoặc chương trình đào tạo phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống
hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (Nội dung hướng dẫn đăng tải tại Hệ thống
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);
- Các nguyện vọng của thí sinh ĐKXT vào các CSĐT dược
xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), thí sinh lựa
chọn căn cứ để xét tuyển, bao gồm các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; Mã trường,
Tên trường; Mã nhóm ngành, ngành hoặc chương trình; Tên nhóm ngành, ngành hoặc chương
trình; và căn cứ để xét tuyển đối với các nguyện vọng đã đăng kí phải phù hợp với
yêu cầu, điều kiện của CSĐT (Kết quả thi tốt nghiệp THPT, Kết quả học tập cấp
THPT, Kết quả kỳ thi độc lập, Kết quả đánh giá năng lực, Kết quả đánh giá tư
duy, Kết quả khác...).
- Tất cả các NVXT của thí sinh vào CSĐT được xử lý
trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số
các nguyện vọng đã đăng ký khi bảo đảm điều kiện trúng tuyển;
- Thí sinh đã hoàn thành việc dự tuyển vào CSĐT
theo kế hoạch xét tuyển sớm của CSĐT, nếu đủ điều kiện trúng tuyển phải tiếp tục
đăng ký NVXT trên Hệ thống để được xét tuyển theo quy định.
b) Từ ngày 31/7 đến 17 giờ 00 ngày 06/8/2023:
- Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng
NVXT bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GDĐT;
- Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu
tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát
thông tin khu vực (Phụ lục VI) và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có).
Thí sinh tìm hiểu kỹ tài liệu hướng dẫn và phải
thực hiện đúng, đủ, hết quy trình ĐKXT; thí sinh chưa rõ các nội dung khai báo,
nộp lệ phí xét tuyển có thể liên hệ với cán bộ tại các điểm tiếp nhận hoặc cán
bộ của CSĐT trực các số điện thoại hỗ trợ công tác tuyển sinh để được hướng dẫn.
8. Xác nhận nhập học:
- Đối với thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét
tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GDĐT, từ ngày 05/7/2023 đến 17 giờ 00 ngày
15/8/2023, thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống (những thí sinh đã
xác nhận nhập học sẽ không được đăng ký NVXT tiếp theo, trừ các trường hợp được
Hiệu trưởng/Giám đốc CSĐT cho phép không nhập học). Trong trường hợp chưa xác định
nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký NVXT trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia như các thí sinh khác để các CSĐT xét tuyển, nếu trúng tuyển thí
sinh sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung.
- Trước 17 giờ 00 ngày 06/9/2023, tất cả các thí
sinh trúng tuyển hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.
9. Từ ngày 07/9/2023 đến tháng 12/2023, thí sinh có
nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung của CSĐT, thực hiện theo đề án tuyển sinh được
đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của CSĐT (nếu CSĐT xét tuyển bổ sung,
thí sinh đã trúng tuyển và đã xác nhận nhập học không được xét tuyển bổ sung,
trừ các trường hợp được Hiệu trưởng/Giám đốc CSĐT cho phép không nhập học).
10. Thí sinh nộp minh chứng xét tuyển tại CSĐT
(theo hướng dẫn về thời gian, địa điểm của CSĐT). Thí sinh xét tuyển có môn
năng khiếu, sử dụng điểm năng khiếu của CSĐT khác để xét tuyển, phải liên hệ với
CSĐT để đăng ký dự thi, dự thi, hoặc nộp điểm thi năng khiếu.
II. Đối với các sở giáo dục và
đào tạo
1. Hướng dẫn thí sinh thực hiện theo các quy định của
Quy chế tuyển sinh hiện hành và các nội dung tại Mục I nêu trên.
Hướng dẫn thí sinh đăng kí NVXT vào các CSĐT được xếp
thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất), thí sinh lựa chọn
căn cứ để xét tuyển, bao gồm các thông tin: Thứ tự nguyện vọng; Mã trường, Tên
trường; Mã nhóm ngành, ngành hoặc chương trình; Tên nhóm ngành, ngành hoặc chương
trình; và căn cứ để xét tuyển đối với các nguyện vọng đã đăng kí phải phù hợp với
yêu cầu, điều kiện của CSĐT (Kết quả thi tốt nghiệp THPT, Kết quả học tập cấp
THPT, Kết quả kỳ thi độc lập, Kết quả đánh giá năng lực, Kết quả đánh giá tư
duy, Kết quả khác...).
Hoàn thành tổ chức tập huấn công tác tuyển sinh tại
địa phương trước ngày 30/6/2023.
2. Chỉ đạo các trường THPT là các điểm tiếp nhận sử
dụng tài khoản và mật khẩu đã được cấp trong quá trình tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp
THPT để:
- Thực hiện công việc theo Kế hoạch tuyển sinh
chung, kiểm tra, chỉnh sửa sai sót (nếu có, thông báo cho thí sinh biết), xác
nhận thông tin khu vực ưu tiên (Phụ lục II, VI) và đối tượng ưu tiên của thí
sinh từ ngày thí sinh đăng ký dự thi THPT đến 17 giờ 00 ngày 06/8/2023.
Bộ GDĐT đã phối hợp với Bộ Công an và Bộ Thông tin
và Truyền thông triển khai kết nối thông suốt và hoàn tất việc tích hợp chức
năng khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên Hệ thống Quản lý Thi và Hệ
thống hỗ trợ tuyển sinh chung. Các điểm tiếp nhận hồ sơ của thí sinh sẽ sử dụng
chức năng này để tra cứu, khai thác thông tin này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và đối chiếu, xác nhận cho thí sinh, thí sinh không phải tự đi xin xác
nhận (bản giấy) như mọi năm.
Trách nhiệm của cán bộ tại điểm tiếp nhận khi xác
nhận thông tin khu vực, đối tượng ưu tiên của thí sinh phải bảo đảm tính trung
thực, chính xác và thực theo hướng dẫn Mục 4, 5 (Phụ lục I). Thông tin về các khoảng
thời gian thường trú của thí sinh sẽ được các cơ quan chức năng kiểm tra và xác
thực trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hoàn thành việc kiểm tra, rà soát,
cập nhật và xác nhận kết quả học tập cấp THPT trên Hệ thống 17 giờ ngày
20/6/2023.
- Từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023, hướng dẫn, cấp
tài khoản sử dụng cho thí sinh để thí sinh ĐKXT và nhập thông tin cá nhân của
thí sinh tự do chưa thực hiện việc đăng ký trên Hệ thống.
3. Chỉ đạo các trường THPT mở các phòng máy tính có
nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện đăng ký NVXT. Tổ chức hỗ trợ việc
đăng ký nguyện vọng cho những thí sinh không có điều kiện đăng ký trực tuyến
(lưu ý chỉ hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh ĐKXT, tuyệt đối không giữ tài khoản, mật
khẩu và không làm thay thí sinh).
4. Hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh nộp lệ phí ĐKXT trực
tuyến theo điểm 7 Mục I Công văn này.
5. Thành lập Ban chỉ đạo công tác hỗ trợ tuyển sinh
theo Kế hoạch tuyển sinh chung. Kinh phí thực hiện công tác tuyển sinh, chi từ
lệ phí tuyển sinh thực hiện theo quy chế phối hợp giữa các sở giáo dục đào tạo
với các CSĐT.
6. Hướng dẫn các thí sinh phúc khảo điểm các bài
thi/môn thi, điều chỉnh NVXT (nếu có nhu cầu) ngay sau khi có kết quả phúc khảo
điểm thi tốt nghiệp THPT.
7. Từ ngày 10/7/2023 đến ngày 06/8/2023 cử cán bộ
có kinh nghiệm về công tác tuyển sinh để trực, tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ thí
sinh trong công tác tuyển sinh.
III. Đối với các cơ sở đào tạo
1. Ban hành quy chế tuyển sinh của CSĐT theo quy định;
mỗi CSĐT được gán 01 mã số và cấp một tài khoản (tên truy cập và mật khẩu) để sử
dụng trong công tác tuyển sinh. Các CSĐT khi đăng nhập Hệ thống phải cập nhật đầy
đủ, chính xác thông tin của CSĐT; chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu,
thông tin đưa lên Hệ thống.
2. Đề án tuyển sinh của CSĐT phải cung cấp đầy đủ,
đúng cấu trúc, định dạng và bảo đảm tính xác thực của thông tin, dữ liệu tuyển
sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, trong đó lưu ý:
- Thông tin cần dễ hiểu, rõ ràng để thí sinh không
nhầm lẫn giữa quy định xét tuyển thẳng theo quy định tại Điều 8
của Quy chế tuyển sinh với phương án tuyển sinh riêng của CSĐT; giữa tên
các CSĐT; tuyển sinh vào phân hiệu của CSĐT với CSĐT; giữa các chương trình đào
tạo của CSĐT; lưu ý triển khai áp dụng quy định về điểm ưu tiên có hiệu lực từ
năm 2023 cho tất cả phương thức xét tuyển theo đúng quy định của Quy chế tuyển
sinh.
- Quy định rõ thí sinh phải lựa chọn căn cứ, quy
trình, điều kiện nào để xét tuyển (Kết quả thi THPT, Kết quả học tập cấp THPT,
Kết quả kỳ thi độc lập, Kết quả đánh giá năng lực, Kết quả đánh giá tư duy, Kết
quả khác...) phù hợp với nguyện vọng đã đăng kí.
- Các CSĐT sẽ nhận được đầy đủ thông tin ưu tiên của
thí sinh sau khi thí sinh ĐKXT trên Hệ thống. Các CSĐT tổ chức xét tuyển sớm mà
không sử dụng dữ liệu trên Hệ thống chung phải tự chịu trách nhiệm về thông tin
để xét đối tượng, khu vực ưu tiên, nhưng nhất định không được đặt ra những yêu
cầu gây phiền hà cho thí sinh và trái với quy định của Chính phủ về bãi bỏ yêu
cầu nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thông tin về cư trú khi thực hiện
thủ tục hành chính.
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu ngành trên hệ
thống HEMIS (trước mắt phục vụ công tác xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023),
công bố công khai minh bạch điều kiện bảo đảm chất lượng trong việc xác định chỉ
tiêu tuyển sinh, các điều kiện sơ tuyển, điều kiện xét tuyển, tổ hợp xét tuyển,
ngưỡng bảo đảm chất lượng, chính sách ưu tiên của CSĐT gắn với yêu cầu của
ngành đào tạo.
- Các CSĐT phải có biện pháp kiểm soát các điều kiện
sơ tuyển, điều kiện phụ trong tuyển sinh, không để xảy ra tình trạng thí sinh
đã trúng tuyển nhưng bị loại khi nhập học do: không đủ điều kiện sơ tuyển, điều
kiện phụ, điều kiện sức khoẻ, không đảm bảo yêu cầu về lý lịch để học tập; chịu
trách nhiệm chủ động giải quyết và phối hợp với các CSĐT liên quan để giải quyết
các trường hợp ngoại lệ, trường hợp rủi ro cho thí sinh, và cam kết trách nhiệm
của CSĐT; không thông báo thí sinh trúng tuyển chính thức dưới mọi hình thức
khi thí sinh chưa tốt nghiệp THPT.
3. Các CSĐT phải đảm bảo tuyệt đối chính xác, thống
nhất các thông tin tuyển sinh khai báo trong Hệ thống với các thông tin trong đề
án tuyển sinh (như mã CSĐT, mã nhóm ngành, ngành hoặc chương trình, mã phương
thức xét tuyển[2], mã tổ hợp xét tuyển, và chỉ tiêu xét tuyển,
tiêu chí phụ,...) và trong các thông báo tuyển sinh. Lưu ý: CSĐT sẽ phải xét
tuyển tất các phương thức xét tuyển đã công bố công khai cho thí sinh đã ĐKXT
vào CSĐT (nếu thí sinh đủ điều kiện). Việc để sai sót trong khâu này sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến quyền lợi của thí sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tuyển
sinh của Hệ thống. CSĐT chịu trách nhiệm giải trình về các nội dung của đề án
tuyển sinh với Bộ GDĐT, cơ quan có thẩm quyền và các bên liên quan theo quy định
và theo yêu cầu; chịu trách nhiệm trước pháp luật về công tác tuyển sinh, các điều
kiện bảo đảm chất lượng, tính đầy đủ, chính xác của các nội dung trong đề án. Đề
án tuyển sinh của CSĐT phải đăng trên trang thông tin điện tử của CSĐT (tại
trang chủ), đồng thời phải gửi về Bộ GDĐT ngay sau khi đăng để phục vụ công tác
hậu kiểm.
4. Trong đợt 1, các CSĐT có thủ tục sơ tuyển, kết
quả kỳ thi độc lập, bổ trợ, đánh giá năng lực, chứng chỉ ngoại ngữ... (nếu có)
hoặc các hình thức khác để kết hợp với việc sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp
THPT để xét tuyển phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào Hệ thống trước 17
giờ 00 ngày 28/7/2023.
5. Các CSĐT sử dụng đồng thời nhiều phương thức xét
tuyển cho một ngành hoặc nhóm ngành (sau đây gọi chung là ngành) phải xác định
và công bố công khai chỉ tiêu, mức điểm, điều kiện nhận đăng ký xét tuy cho từng
phương thức xét tuyển.
Chủ động phân tích, thống kê kết quả của các phương
thức xét tuyển; phân tích, đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo các
phương thức xét tuyển. Với những ngành sử dụng đồng thời nhiều phương thức xét
tuyển, nhiều tổ hợp môn thi, các CSĐT cần rà soát đảm bảo công bằng, hiệu quả
và chịu trách nhiệm giải trình trước xã hội, đảm bảo sự công bằng cho thí sinh;
loại bỏ các phương thức xét tuyển không đảm bảo công bằng, hiệu quả. Trong trường
hợp các phương thức hoặc tổ hợp xét tuyển của cùng một ngành có số lượng chỉ
tiêu riêng thì CSĐT phải giải trình được căn cứ phù hợp cho việc phân bổ chỉ
tiêu cho từng phương thức hoặc tổ hợp xét tuyển.
Đối với các CSĐT có ngành đào tạo giáo viên phải rà
soát và cập nhật Hệ thống chính xác số lượng chỉ tiêu đào tạo giáo viên được Bộ
GDĐT thông báo.
6. Các CSĐT điều chỉnh và công khai trên trang
thông tin điện tử của CSĐT và cập nhật vào Hệ thống mức điểm nhận hồ sơ đăng ký
NVXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau, sau khi có kết quả thi tốt nghiệp
THPT và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh.
7. Đối với các ngành đào giáo viên và ngành thuộc
lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT sử dụng kết quả điểm thi
THPT để xét tuyển phải cập nhật ngưỡng đầu vào trước 17 giờ 00 ngày 26/7/2023.
8. Các CSĐT phải bố trí bộ phận thường trực gồm các
cán bộ có năng lực, có kinh nghiệm trong công tác tuyển sinh, nắm vững quy chế
để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công tác tuyển sinh của CSĐT và chế độ
ưu tiên trong tuyển sinh.
9. Tạo điều kiện hỗ trợ thí sinh được sử dụng các
phòng máy tính nối mạng internet của CSĐT để thực hiện việc đăng ký NVXT (nếu
thí sinh có nhu cầu).
10. Mức điểm ưu tiên (ưu tiên khu vực, ưu tiên đối
tượng) để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ theo đúng quy định tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh.
Trước khi xét tuyển CSĐT quy về thang điểm 30 (bao
gồm tất cả các điểm xét) và xác định mức điểm ưu tiên để xét. Trường hợp xét
tuyển theo thang điểm khác thang điểm 30 CSĐT phải xác định mức điểm ưu tiên
tương ứng như thang điểm 30 theo quy định tại Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh. CSĐT quy định các tiêu chí phụ đối với thí sinh có năng lực vượt
trội (nếu có) phải đảm bảo điểm trúng tuyển không lớn hơn 30 điểm bao gồm cả điểm
ưu tiên, điểm thưởng (nếu có).
11. Tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm:
- Thực hiện theo quy định tại Điều
18 của Quy chế tuyển sinh và cập nhật danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng
tuyển theo phương thức xét tuyển sớm lên Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày
8/7/2023;
- Chỉ xét tuyển sớm với các phương thức không sử dụng
kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (trong trường hợp phương thức xét tuyển
có sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thì phải thực hiện xét tuyển theo
kế hoạch chung);
- Phải có phương án để không tuyển vượt số lượng chỉ
tiêu đã dự kiến, chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GDĐT thông báo;
- Thông báo cho thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển
(trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) để thí sinh có đủ thông tin và chủ động trong
việc đăng ký NVXT trên Hệ thống;
- Không được yêu cầu hoặc thỏa thuận với thí sinh
việc cam kết, xác nhận nhập học sớm dưới bất kỳ hình thức nào (nộp kinh phí giữ
chỗ, thu giữ các hồ sơ…);
- Tất cả các thí sinh trúng tuyển sớm phải được
CSĐT thông báo kết quả xét tuyển và đưa lên Hệ thống để thí sinh chủ động lựa
chọn thứ tự nguyện vọng ĐKXT.
CSĐT phải thông báo rõ thời điểm nhận hồ sơ
xét tuyển và tổ chức xét tuyển theo phương thức xét tuyển sớm, bảo đảm đồng bộ
giữa việc thí sinh nộp hồ sơ về CSĐT và đăng ký NVXT trên Hệ thống.
12. Từ ngày 12/8/2023 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2023,
CSĐT phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát dữ liệu trên Hệ thống trước khi
tải dữ liệu, thông tin xét tuyển.
13. Từ ngày 12/8/2023 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2023
theo các mốc thời gian (Phụ lục VII), CSĐT tải dữ liệu, thông tin xét tuyển
trên Hệ thống, tổ chức xét tuyển nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký vào CSĐT
tương ứng dữ liệu thí sinh cung cấp phục vụ xét tuyển vào nhóm ngành, ngành hoặc
chương trình đào tạo, xử lý NVXT trên Hệ thống để xác định nguyện vọng cao nhất
trong số NVXT mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển.
14. CSĐT phải quy định tất cả các thí sinh xác nhận
nhập học bằng hình thức trực tuyến trên Hệ thống, trước khi nhập học tại CSĐT.
Đối với thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét
tuyển thẳng (Điều 8 của Quy chế tuyển sinh), CSĐT hướng dẫn
thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống trong thời gian quy định (nếu
thí sinh có nguyện vọng).
15. Trên cơ sở số thí sinh xác nhận nhập học, CSĐT
tổ chức xét tuyển các đợt tiếp theo (nếu có) và cập nhật danh sách thí sinh
trúng tuyển và nhập học theo quy định.
16. Các CSĐT, nhóm CSĐT lưu ý bảo mật thông tin
trong suốt quá trình xét tuyển, xử lý nguyện vọng; lưu ý chuẩn bị cấu hình máy
tính đủ mạnh để phục vụ công tác xét tuyển, xử lý nguyện vọng (đặc biệt các trường
có số lượng thí sinh ĐKXT lớn).
17. Các CSĐT công bố điểm trúng tuyển phải kèm theo
việc công bố thang điểm xét tuyển và công bố thông tin tiêu chí phụ (nếu có). Cập
nhật danh sách thí sinh trúng tuyển, nhập học các đợt, phương thức xét tuyển,
các hình thức đào tạo theo đúng cấu trúc dữ liệu, đúng quy định trong các danh mục
về tuyển sinh (trường THPT, xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn...) và đúng thời
gian quy định.
18. Đối với phương thức xét tuyển thẳng, CSĐT quy định
cụ thể các ngành học phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi
đấu, đoạt giải;
19. Trước 31/12/2023 các CSĐT phải báo chính xác, đầy
đủ kết quả tuyển sinh trong năm 2023 trên Hệ thống theo đúng cấu trúc, định dạng
dữ liệu và tài liệu hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ
Giáo dục Đại học) theo các số điện thoại: 024.32181385; 024.32181386;
024.32293009; 024.38692392; Email: [email protected] để được giải
đáp và hướng dẫn.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị nghiêm
túc thực hiện theo hướng dẫn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h c/đ);
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC I
THÔNG TIN PHỤC VỤ VIỆC ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
(Kèm theo Công văn số: 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
1. Các thông tin thí sinh cần
lưu ý
Thí sinh xét tuyển sớm tại cơ sở đào tạo, vẫn phải
đăng ký xét tuyển trên Hệ thống: Thí sinh chọn thứ tự cho nguyện vọng đã được
các CSĐT xét tuyển sớm (kết quả xét tuyển sớm được các CSĐT đưa lên Hệ thống để
hỗ trợ thí sinh lựa chọn).
Lưu ý: Thí sinh xét tuyển sớm phải cung cấp các
minh chứng (điểm xét tuyển, minh chứng về đối tượng ưu tiên) cho cơ sở đào tạo
(nếu cơ sở đào tạo yêu cầu) để làm căn cứ xét tuyển. Cơ sở đào tạo không được
yêu cầu thí sinh cung cấp văn bản xác nhận về nơi thường trú.
Đối với thí sinh xét tuyển thẳng (xét tuyển theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành), nếu đã xác nhận nhập
học trên Hệ thống sẽ không được đăng ký xét tuyển tiếp.
Trong thời gian thí sinh đăng ký xét tuyển, thí
sinh chọn cung cấp dữ liệu trên Hệ thống để xét tuyển: Điểm thi tốt nghiệp
THPT, kết quả học tập bậc THPT, kết quả thi đánh giá năng lực, tư duy (nếu có).
2. Quy trình khai báo và xác nhận
để thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực, đối tượng theo nơi thường trú.
Để thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực theo theo
nơi thường trú, thí sinh và điểm tiếp nhận cần thực hiện các bước sau đây:
Trách nhiệm của thí sinh: Đăng nhập vào phần mềm tại
địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn theo tài khoản và mật khẩu đã
được cấp, thực hiện như sau:
Trong mục 5: Nơi thường trú
Mã tỉnh/thành phố, mã huyện/quận và mã xã/phường chỉ
đối với các xã/phường thuộc Khu vực 1 sẽ do Bộ GDĐT quy định1. Thí sinh cần tra cứu tại nơi đăng ký dự thi để
ghi đúng mã tỉnh/thành phố, mã huyện/quận, mã xã/phường nơi thí sinh có nơi thường
trong thời gian học THPT hoặc trung cấp vào các ô tương ứng ở bên phải. Thí
sinh không có nơi thường trú tại xã Khu vực 1 thì bỏ trống ô mã xã. Sau khi điền
đủ các mã đơn vị hành chính vào các ô, thí sinh ghi rõ tên xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/thành phố vào dòng trống.
i) Thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng ở khu vực
1 (xã khó khăn hoặc xã đặc biệt khó khăn) trong thời gian học THPT hoặc trung cấp
thì tích vào ô: "Nơi thường trú trên 18 tháng ở khu vực 1".
ii) Thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng ở xã đặc
biệt khó khăn) trong thời gian học THPT hoặc trung cấp thì tích vào ô: "Nơi
thường trú trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn".
iii) Thí sinh đáp ứng cả 2 điều kiện tại mục i)
và ii) thì tích cả vào 2 ô.
- Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc
khu vực có liên quan đến nơi thường trú, phải khai thời gian có nơi thường trú
trên 18 tháng tại khu vực 1 (xã khó khăn hoặc xã đặc biệt khó khăn) hoặc trên
18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT hoặc trung cấp, ví dụ
khai báo như sau: 28 tháng, từ ngày 01/01/2020 đến ngày 01/05/2023.
3. Danh mục phương thức xét tuyển
(do Bộ GDĐT quy định)
TT
|
Mã
|
Tên phương thức
xét tuyển
|
1
|
100
|
Kết quả thi tốt nghiệp THPT
|
2
|
200
|
Kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
|
3
|
301
|
Tuyển thẳng theo quy định của Quy
chế tuyển sinh (Điều 8)
|
4
|
302
|
Kết hợp giữa tuyển thẳng theo Đề án và các phương
thức khác
|
5
|
303
|
Tuyển thẳng theo Đề án của CSĐT
|
6
|
401
|
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do CSĐT tự
tổ chức để xét tuyển
|
7
|
402
|
Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá
tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển
|
8
|
403
|
Thi văn hóa do CSĐT tổ chức để xét tuyển
|
9
|
404
|
Sử dụng kết quả thi văn hóa do CSĐT khác tổ chức
để xét tuyển
|
10
|
405
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi
năng khiếu để xét tuyển
|
11
|
406
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi
năng khiếu để xét tuyển
|
12
|
407
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học
tập cấp THPT để xét tuyển
|
13
|
408
|
Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
|
14
|
409
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ
quốc tế để xét tuyển
|
15
|
410
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc
tế để xét tuyển
|
16
|
411
|
Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
|
17
|
412
|
Qua phỏng vấn
|
18
|
413
|
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với phỏng vấn
để xét tuyển
|
19
|
414
|
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với phỏng vấn để
xét tuyển
|
20
|
500
|
Sử dụng phương thức khác
|
Lưu ý đối với cơ sở đào tạo:
- Với mỗi mã xét tuyển (ngành/nhóm ngành), CSĐT phải
cung cấp các thông tin về những phương thức xét tuyển mà CSĐT sử dụng để xét
tuyển. CSĐT sẽ phải xét tuyển tất cả các phương thức xét tuyển cho thí sinh (nếu
thí sinh có đăng ký xét tuyển và đủ điều kiện xét tuyển)
- Mã phương thức xét tuyển: Mã phương thức xét tuyển
gồm 3 ký tự do CSĐT tự định nghĩa nhưng phải tham chiếu với mã phương thức xét
tuyển do Bộ GDĐT quy định (trong trang Nghiệp vụ), hoặc có thể sử dụng mã
phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định tại Danh mục phương thức xét tuyển.
- Mã tổ hợp xét tuyển:
+ Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt
nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (có sử dụng mã tổ hợp như xét tuyển
theo phương thức sử dụng kết quả thi THPT) sử dụng Mã tổ hợp xét tuyển do Bộ
GDĐT quy định; đối với các tổ hợp có môn năng khiếu, các môn năng khiếu NK1,
NK2 là do CSĐT quy định.
+ Đối với các phương thức xét tuyển khác: Mã tổ hợp
gồm 3 ký tự do CSĐT tự quy định.
4. Trách nhiệm của điểm tiếp nhận
Căn cứ vào:
i) Thông tin thí sinh khai báo tại mục 5 về nơi thường
trú:
- Mã xã khó khăn hoặc xã đặc biệt khó khăn;
- Nơi thường trú trên 18 tháng ở khu vực 1 hoặc, và
Nơi thường trú trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn;
- Thời gian (tối thiểu trên 18 tháng) và khoảng thời
gian thí sinh thường trú trên 18 tháng tại các xã khó khăn hoặc các xã đặc biệt
khó khăn (trong thời gian có hiệu lực của các văn bản).
ii) Thông tin khai thác dữ liệu chia sẻ từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGvDC) về thời gian thường trú của thí sinh.
Để thực hiện kiểm tra, đối chiếu và xác nhận về diện
ưu tiên theo nơi thường trú cho thí sinh, Điểm tiếp nhận hồ sơ/CSĐT có thể tra
cứu thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGvDC) thông
qua tiện ích được cung cấp trên Hệ thống Quản lý thi. Cụ thể như sau:
- Điểm tiếp nhận hồ sơ/CSĐT phân công kiểm tra, xác
minh về diện khu vực ưu tiên của thí sinh (gọi tắt là người sử dụng) mở hồ sơ của
thí sinh cần kiểm tra trên Hệ thống Quản lý thi. Việc khai thác xác thực dữ liệu
từ CSDLQGvDC tương đương với việc kiểm tra trực tiếp văn bản xác nhận bằng giấy
như các năm trước.
- Điểm tiếp nhận cần xác nhận kết quả kiểm tra cho
thí sinh sau khi đã tra cứu, đối chiếu thông tin lịch sử thường trú được cung cấp
bởi CSDLQGvDC (thể hiện dưới dạng Phiếu khai thác thông tin về cư trú). Hệ thống
cho phép người sử dụng có thể tải phiếu về lưu dưới dạng file PDF và in phiếu để
lưu hồ sơ.
- Trường hợp phát hiện có sai sót về thông tin lịch
sử thường trú được cung cấp bởi CSDLQGvDC hoặc thông tin cung cấp chưa đủ để
xác nhận, Điểm tiếp nhận liên hệ công an địa phương để được hỗ trợ giải quyết.
- Người dùng thuộc CSĐT, nơi tiếp nhận thí sinh
đăng ký xét tuyển được xem, kiểm tra minh chứng ưu tiên của thí sinh, đồng thời
được quyền tra cứu thông tin công dân từ CSDLQGvDC để kiểm tra lại.
5. Để thí sinh được hưởng ưu
tiên đối tượng, thí sinh và điểm tiếp nhận cần thực hiện các bước sau đây:
i) Với đối tượng 01, thí sinh và điểm tiếp nhận cần
thực hiện các bước như mục II.1 đồng thời:
- Thí sinh phải tải lên Hệ thống các file minh chứng
được quy định tại Phụ lục VIII: "Các minh chứng để được hưởng ưu tiên
khu vực, ưu tiên đối tượng trong tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành
giáo dục mầm non".
- Điểm tiếp nhận, tải các file minh chứng kèm theo
để kiểm tra, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì xác nhận đối tượng
ưu tiên cho thí sinh, nếu không đúng thì từ chối xác nhận và thông báo cho thí
sinh biết.
ii) Với các đối tượng từ 02-07
- Thí sinh tải lên Hệ thống các file minh chứng được
quy định tại Phụ lục VIII: "Các minh chứng để được hưởng ưu tiên khu vực,
ưu tiên đối tượng trong tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục
mầm non".
- Điểm tiếp nhận, tải các file minh chứng kèm theo
để kiểm tra, nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì xác nhận đối tượng
ưu tiên cho thí sinh, nếu không đúng thì từ chối xác nhận và thông báo cho thí
sinh biết.
- Người dùng thuộc CSĐT, nơi tiếp nhận thí sinh
đăng ký xét tuyển được xem, kiểm tra minh chứng ưu tiên của thí sinh.
Trường hợp thí sinh phát hiện sai sót về khu vực ưu
tiên hoặc, và đối tượng ưu tiên không trong thời gian quy định; nếu có căn cứ, điểm
tiếp nhận rà soát, cập nhật minh chứng và xác nhận lại cho thí sinh.
PHỤ LỤC II
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
(Kèm theo Công văn số: 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
1. Các văn bản quy định về
khu vực ưu tiên
- Theo Quy định tại khoản 2 Điều 1
Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020: "Các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo khi được cấp có thẩm quyền
công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong năm thì được
tiếp tục hỗ trợ đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020 đến hết năm; từ năm tiếp theo các xã này không còn trong
danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2016-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 25/01/2017". Các xã trên sẽ được
hưởng chính sách ưu tiên khu vực đến hết năm ban hành quyết định phê duyệt (trừ
trường hợp được hưởng ưu tiên tại các văn bản khác).
- Đối với các đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp
xếp, sáp nhập, đổi tên thì chế độ ưu tiên khu vực được thực hiện như hướng dẫn
tại Mục 2 Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn
thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành
mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập,
đổi tên.
- Đối các xã an toàn khu:
+ Xã an toàn khu không vào diện đầu tư của Chương
trình 135 thì không được hưởng chế độ chính sách về ưu tiên khu vực;
+ Các xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương
trình 135 nhưng có quyết định ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 thì không được
hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt;
+ Các xã an toàn khu khi có quyết định vào diện đầu
tư của Chương trình 135 thì được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày
ban hành quyết định phê duyệt.
2. Ưu tiên khu vực đối với
thí sinh học tại các cơ sở giáo dục THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ
ưu tiên
Đối với các cơ sở giáo dục THPT do thay đổi địa giới
hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến
thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, cơ
sở giáo dục sẽ được gán một mã cơ sở giáo dục khác nhau cùng với một mức ưu
tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại cơ sở giáo dục THPT
chọn và điền đúng mã cơ sở giáo dục theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức
ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước
đóng trên địa bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ
năm 2014 trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh
thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường
trong thời gian từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ
năm 2014 đến nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp
10 sẽ khai mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
3. Hồ sơ để được hưởng ưu
tiên theo đối tượng
- Thí sinh khai báo trên Hệ thống thời gian thường
trú trên 18 tháng ở khu vực 1 hoặc, và thường trú trên 18 tháng ở xã đặc biệt
khó khăn trong thời gian học THPT hoặc trung cấp (Danh mục các xã khó khăn, xã
đặc biệt khó khăn do Bộ GDĐT quy định).
- Tải các minh chứng để được hưởng ưu tiên theo quy
định tại Phụ lục VIII lên Hệ thống.
- Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói
trên để các CSĐT đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
- Các điểm tiếp nhận xác thực khu vực ưu tiên, đối
tượng ưu tiên cho thí sinh trên Hệ thống.
- Các CSĐT tải các minh chứng về ưu tiên khu vực,
ưu tiên đối tượng trên Hệ thống để kiểm tra, rà soát và lưu trữ theo quy định.
4. Xác định mức điểm ưu tiên
- Các quy định “điểm xét tốt nghiệp” trong quy chế
được hiểu là một điều kiện (ngưỡng đảm bảo chất lượng) để thí sinh đăng ký tuyển
sinh vào các CSĐT đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức
khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT không được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển
trực tiếp (Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định “điểm xét tốt nghiệp” đã bao gồm
cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng, mức ưu tiên không giống với mức
ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh). Để tránh việc thí sinh cộng điểm ưu tiên 2 lần,
nếu CSĐT sử dụng “điểm xét tốt nghiệp” để xét tuyển, thì phải trừ đi điểm ưu
tiên đã được cộng vào trong “điểm xét tốt nghiệp” sau đó mới cộng thêm ưu tiên
theo quy định của Quy chế tuyển sinh để xét tuyển.
PHỤ LỤC III
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI
HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số: 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
XÉT TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2023
(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản
1, 2 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh)
|
Ảnh 4x6
|
|
|
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy
khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
………………………………………………………………
(nữ ghi 1, nam ghi 0)
|
Giới
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi
số 0 vào ô đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
3. Số CMND/CCCD (như hồ sơ đăng ký dự thi)
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi):
………………… Email: ……………………….
5. Nơi sinh (tỉnh, thành phố):
………………………………………………………………….
6. Năm tốt nghiệp THPT ………………………………………………………………..
7. Năm đoạt giải: ………………………………………………………………………
8. Môn đoạt giải, loại giải, huy chương
|
|
|
|
|
|
Môn đoạt giải
|
|
Loại giải,
loại huy chương
|
|
9. Trong đội tuyển Olympic khu vực và quốc tế
năm …………… môn: …………………………
10. Đăng ký xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển
thẳng vào CSĐT/ngành học:
(thí sinh có thể chọn (ghi rõ) phương thức XTT,
UTXT hoặc cả 2 phương thức vào các dòng tương ứng tại các cột Xét tuyển thẳng,
Ưu tiên xét tuyển)
Số TT
|
Mã CSĐT
(chữ in hoa)
|
Mã ngành/Nhóm
ngành
|
Tên ngành/Nhóm
ngành
|
Xét tuyển thẳng
|
Ưu tiên xét tuyển
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
12. Địa chỉ báo tin:
………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp
12 trường THPT …………………………… đã khai đúng sự thật.
Ngày ……. tháng
…… năm 2023
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ……. tháng
…… năm 2023
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ LỤC IV
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG
NGÀNH GDMN NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số: 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2023
(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm b,
c, khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh)
|
Ảnh 4x6
|
1. Họ và tên thí sinh (Viết đúng như giấy
khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
|
|
………………………………………………………………
(nữ ghi 1, nam ghi 0)
|
Giới
|
|
|
|
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi
số 0 vào ô đầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngày
|
|
tháng
|
|
năm
|
3. Số CMND/CCCD (như hồ sơ đăng ký dự thi)
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
'
|
'
|
'
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Điện thoại (như hồ sơ đăng ký dự thi):
………………… Email: ……………………….
5. Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ xã, huyện,
tỉnh)…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
6. Dân tộc: ………………………………………………………………………………………
7. Nơi học THPT hoặc tương đương:
- Năm lớp 10: ……………………………………………………..
- Năm lớp 11: …………………………………………………….
- Năm lớp 12: …………………………………………………….
8. Năm tốt nghiệp THPT: ………………………………………..
9. Học lực: Năm lớp 10: ………….; Năm lớp 11:
……………; Năm lớp 12: …………..;
10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào CSĐT/ngành học:
Số TT
|
Mã CSĐT (chữ in
hoa)
|
Mã ngành/Nhóm
ngành
|
Tên ngành/Nhóm
ngành
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
11. Địa chỉ báo tin:
………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.
Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp
12 trường THPT ………………………….. đã khai đúng sự thật.
Ngày ……. tháng
…… năm 2023
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ……. tháng
…… năm 2023
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ LỤC V
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN CÁ NHÂN
SỞ GDĐT………….
MÃ SỞ:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số phiếu:
|
|
|
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THÔNG TIN CÁ NHÂN
CHO ĐỐI TƯỢNG THÍ SINH ĐÃ TỐT NGHIỆP THPT, TRUNG CẤP
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết
đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
…………………………………………………………………………………………………………..
Giới tính (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)
|
|
|
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi
số 0 vào ô đầu)
|
Ngày
|
|
Tháng
|
|
Năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. a) Nơi sinh (tỉnh hoặc thành phố trực
thuộc Trung ương; sau đây viết tắt là tỉnh/thành phố): ……….
b) Dân tộc (Ghi bằng chữ):
………………………………………..
c) Quốc tịch nước ngoài
|
|
|
4. CMND/CCCD (Ghi mỗi chữ số vào một ô)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Nơi thường trú:
|
|
|
|
Mã tỉnh/thành phố
|
Mã huyện (quận)
|
Mã xã (phường)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi rõ tên tỉnh/thành phố, huyện (quận), xã (phường)
vào dòng trống sau: …………………..
Nơi thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1:
|
|
Nơi thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt
khó khăn:
|
|
Số tháng thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1
hoặc thường trú trên 18 tháng tại xã đặc biệt khó khăn ……………………………………………..
từ ngày …….…. tháng ……...… năm …….… đến …… ngày ….…….
tháng ….….... năm …...…..
6. Nơi học THPT hoặc tương đương (Ghi tên
trường và nơi trường đóng: huyện (quận), tỉnh/thành phố và ghi mã tỉnh, mã trường):
Năm lớp 10…………………………………………………………..
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 11………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
Năm lớp 12………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
Tên lớp 12:………………………………………………………….
|
Mã tỉnh
|
Mã trường
|
7. Điện thoại ………………………………………… Email:
…………………………………
8. Họ tên, điện thoại và địa chỉ người liên hệ:
………………………………………………..
CAM ĐOAN VÀ XÁC
NHẬN
Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu ĐKDT này
là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu xử lý theo các quy định hiện hành.
Ngày
tháng năm 2023
Chữ ký của thí
sinh
|
Ảnh
4x6
|
Xác nhận người
khai Phiếu này đang cư trú ở
xã, phường ………………………..
huyện ………………………………
tỉnh …………………………………
Ngày
tháng năm 2023
(Ký tên và đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Công
văn số: 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH KHU VỰC ƯU TIÊN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC;
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2023
1. Quy định về Khu vực tuyển
sinh:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 7 (theo
Phụ lục I) của Quy chế tuyển sinh ĐH; CĐ ngành Giáo dục Mầm non hiện hành, các
khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III và
các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm: Các địa
phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
- Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương
(trừ các xã thuộc KV1).
- Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành của thành
phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên
khu vực.
2. Theo quy định của Quy chế
tuyển sinh hiện hành, các xã thuộc khu vực ưu tiên bao gồm: "Các
xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và
miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình
135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ." (Khoản 1, Điều
7 (theo Phụ lục I của Quy chế)) và "...các xã khu vực III và các xã có
thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg
ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các
địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ" (Điểm
c, khoản 1, Điều 7)
3. Các văn bản làm căn cứ để
xác định khu vực ưu tiên
3.1. Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc
và miền núi được quy định tại:
1. Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng,
chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, về việc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực
I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
2. Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó
khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
3. Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
4. Quyết định 73/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ
trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc
vùng dân tộc miền núi. Quyết định này thay thế nội dung các xã tương ứng trong
quyết định 447/QĐ-UBDT .
5. Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã
khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020.
6. Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2016-2020.
7. Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn
thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành
mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập,
đổi tên.
8. Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II và khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc và thiểu số giai đoạn 2021-2025.
9. Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 Ủy ban
Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2025.
3.2. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo được quy định tại:
1. Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 1/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ, về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015.
2. Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 13/04/2015, của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định
3. Quyết định số 2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang.
4. Quyết định số 2312/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa.
5. Quyết định số 202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận.
6. Quyết định số 810/QĐ-TTg ngày 13/5/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh.
7. Quyết định số 1900/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc Trăng.
8. Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
9. Quyết định số 1859/QĐ-TTp ngày 23/11/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng.
10. Quyết định 596/QĐ-TTg ngày 28/05/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016-2020.
11. Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Hải Ninh, tỉnh
Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
12. Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 24/08/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Quảng Nam.
13. Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
3.3. Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
An toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 được quy định tại:
1. Quyết định 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
2. Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của Thủ
tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013.
3. Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015.
4. Quyết định số 74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy
ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương
trình 135 năm 2015.
5. Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu
vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2016.
6. Quyết định 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của của Bộ
trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.
7. Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày 19/04/2016 của Bộ
trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc
biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm.
8. Quyết định 900/QĐ-TTg ngày 20/06/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.
9. Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ
trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2021.
10. Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 23/01/2018 về việc
công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Bình.
11. Quyết định 2475/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 về việc
công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Lạng Sơn.
12. Quyết định 235/QĐ-TTg ngày 27/02/2019 về việc
công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Sóc Trăng.
13. Quyết định 1614/QĐ-TTg ngày 22/11/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Thuận.
14. Quyết định 164/QĐ-TTg ngày 07/02/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về Công nhận các xã An toàn khu tại tỉnh Quảng Nam.
15. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 24/3/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về Chính sách hỗ trợ xã ATK, vùng ATK trong kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ.
16. Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK thuộc tỉnh Kiên Giang.
17. Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 24/02/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK thuộc tỉnh Sóc Trăng.
18. Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 13/12/2019 của
Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK, vùng ATK trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Và các quyết định, văn bản khác liên quan đến khu vực
ưu tiên nhưng không trái với quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Trong
trường hợp này, đề nghị các sở GDĐT báo cáo về Vụ GDĐH để xem xét và cập nhật
vào Hệ thống.
PHỤ LỤC VII
TỔ CHỨC XÉT TUYỂN, XỬ LÝ NVXT TRÊN HỆ THỐNG
(Kèm theo Công văn số: 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
TT
|
Các mốc thời
gian
|
Nội dung
|
Chủ trì thực hiện
|
Phối hợp thực
hiện
|
1
|
Từ 7 giờ ngày
12/8/2023 đến 17 giờ 00 ngày 13/8/2023
|
Rà soát CSDL trên
Hệ thống
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
CSĐT
|
2
|
Từ 7 giờ ngày 14/8
đến 17 giờ ngày 14/8
|
Tải CSDL trên Hệ
thống và tổ chức xét tuyển
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
3
|
Từ 7 giờ đến 11 giờ
ngày 15/8
|
Tải kết quả xét
tuyển lần 1 của CSĐT lên Hệ thống (kết quả xét tuyển của tất cả các phương thức
tuyển sinh của CSĐT)
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
4
|
14 giờ ngày 15/8
|
Trả kết quả xử lý
nguyện vọng lần 1
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
CSĐT
|
5
|
14 giờ Ngày 15/8
|
Tải về kết quả xử
lý nguyện vọng lần 1
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
6
|
Từ 7 giờ đến 11 giờ
Ngày 16/8
|
Tải lên Hệ thống kết
quả xét tuyển lần 2
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
7
|
14 giờ ngày 16/8
|
Trả kết quả xử lý
nguyện vọng lần 2
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
CSĐT
|
8
|
14 giờ ngày 16/8
|
Tải về kết quả xử
lý nguyện vọng lần 2
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
9
|
Từ 7 giờ đến 11 giờ
ngày 17/8
|
Tải lên Hệ thống kết
quả xét tuyển lần 3
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
10
|
14 giờ ngày 17/8
|
Trả kết quả xử lý
nguyện vọng lần 3
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
CSĐT
|
11
|
14 giờ ngày 17/8
|
Tải về kết quả xử
lý nguyện vọng lần 3
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
12
|
Từ 7 giờ đến 11 giờ
ngày 18/8
|
Tải lên Hệ thống kết
quả xét tuyển lần 4
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
13
|
14 giờ Ngày 18/8
|
Trả kết quả xử lý
nguyện vọng lần 4
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
CSĐT
|
14
|
14 giờ Ngày 18/8
|
Tải về kết quả xử
lý nguyện vọng lần 4
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
15
|
Từ 7 giờ đến 11 giờ
ngày 19/8
|
Tải lên Hệ thống kết
quả xét tuyển lần 5
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
16
|
14 giờ ngày 19/8
|
Trả kết quả xử lý
nguyện vọng lần 5
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
CSĐT
|
17
|
14 giờ ngày 19/8
|
Tải về kết quả xử
lý nguyện vọng lần 5
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
18
|
Từ 7 giờ đến 11 giờ
ngày 20/8
|
Tải lên Hệ thống kết
quả xét tuyển lần 6
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
19
|
14 giờ Ngày 20/8
|
Trả kết quả xử lý
nguyện vọng lần 6
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
CSĐT
|
20
|
14 giờ ngày 20/8
|
Tải về kết quả xử
lý nguyện vọng lần 6
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
21
|
Trước 17 giờ ngày
20/8/2023
|
Các CSĐT nhập mức điểm
trúng tuyển và kết quả xét tuyến lên hệ thống. Rà soát và chuẩn bị công bố kết
quả trúng tuyển đợt 1 theo lịch chung
|
CSĐT
|
Vụ GDĐH, Cục CNTT,
Cục QLCL
|
PHỤ LỤC VIII
CÁC MINH CHỨNG ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG ƯU TIÊN KHU VỰC, ƯU TIÊN ĐỐI
TƯỢNG TRONG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC; TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON2
(Kèm theo Công văn số 1919/BGDĐT-GDĐH ngày 28/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
TT
|
Quy chế tuyển
sinh hiện hành
|
Minh chứng/cách
thực hiện
|
I
|
Ưu tiên khu vực
|
|
I.1
|
Theo khu vực của trường phổ thông
|
Thí sinh khai báo năm học lớp 10, 11,12 trên Hệ
thống => Hệ thống tự tính
|
I.2
|
Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp
THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc
biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg
ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại
các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc
trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít
nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. (Điểm c, khoản
1, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành).
|
- Thí sinh khai báo trên Hệ thống thời gian thường
trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại xã đặc biệt
khó khăn
|
II
|
Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển
sinh hiện hành)
|
|
II.1
|
Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc
thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18
tháng tại Khu vực 1.
|
- Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân
tộc của cấp có thẩm quyền, và
- Khai báo trên Hệ thống thời gian thường trú
(trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1
|
II.2
|
Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm
việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được
cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
|
- Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian
làm việc, và Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
|
II.3
|
Đối tượng 03:
|
|
a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận
người được hưởng chính sách như thương binh;
|
a) Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy
chứng nhận hưởng chính sách như thương binh.
|
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa
vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12
tháng trở lên tại Khu vực 1;
c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa
vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18
tháng trở lên;
|
b), c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp
Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ
hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.
|
d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa
vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục
vụ tại ngũ theo quy định.
|
d) Quyết định xuất ngũ.
|
II.4
|
Đối tượng 04:
|
|
a) Thân nhân liệt sĩ;
|
a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc
Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận
gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(nếu có).
|
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người
được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên;
|
b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận
thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận
được hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ mất sức lao động 81% trở lên
do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.
|
c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
|
c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền
cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
|
d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
|
d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định
công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao
động trong thời kỳ kháng chiến.
|
đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng,
dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
|
đ) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định trợ
cấp hàng tháng (do sở LĐ TBXH cấp) của con người hoạt động kháng chiến bị dị
dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học.
|
II.5
|
Đối tượng 05:
|
|
a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
|
a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học.
|
b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa
vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12
tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;
|
b) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp
Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ
hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.
|
c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự
xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt,
Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12
tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu
tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.
|
c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ.
|
II.6
|
Đối tượng 06:
|
|
a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có
nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
|
a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại
dân tộc của cấp có thẩm quyền.
|
b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người
được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
|
b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận
thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh
binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
|
c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81 %.
|
c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
|
II.7
|
Đối tượng 07:
|
|
a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết
tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và
Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật thực hiện;
|
a) Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của
UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp.
|
b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần
kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ
nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
|
b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh,
cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo).
|
c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển
vào các ngành đào tạo giáo viên;
|
c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian
làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.
|
d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ
sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm
trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.
|
d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận
của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định
tuyển dụng.
|
[1] Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022
bạn hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non
(Quy chế tuyển sinh);
Quyết định số 923/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2023 về việc
phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng
ngành Giáo dục Mầm non năm 2023.
[2] CSĐT có thể tự quy định mã phương thức xét
tuyển và thông báo cho thí sinh biết, tuy nhiên cần phải tham chiếu đến danh mục
mã các phương thức xét tuyển do Bộ GDĐT quy định (Phụ lục I).
1
Trong Danh mục các xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn
2
Các minh chứng khác nếu đúng với quy định của pháp luật