|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
539/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung 40 xã vào diện đặc biệt khó khăn
Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt danh mục mới về xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.Danh mục này bao gồm 311 xã thuộc 79 huyện, thị xã trên cả nước. So với danh mục cũ tại Quyết định 106/2004/QĐ-TTg (bổ sung bởi Quyết định 113/2007/QĐ-TTg) thì danh mục mới bổ sung thêm 40 xã, trong đó có 6 xã thuộc tỉnh Kiên Giang. Danh mục được ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-TTg và có hiệu lực từ ngày 01/04/2013, thay thế cho các Quyết định 106 và 113 nói trên.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
539/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày
19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ
năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày
08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách 311 xã thuộc 22 tỉnh được
ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số
1489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 2. Cơ chế quản lý, nội dung đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1489/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn
đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả việc hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo chỉ đạo việc lập kế hoạch, phê
duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ
trợ theo quy định hiện hành.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành và thay thế các Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng
7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã hoàn
thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội
các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai
đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình
135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 -
2010.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan
thuộc CP;
- UBND các tỉnh theo quy định tại Điều 1;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP,
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b)
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
DANH SÁCH
XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
1. Quảng Ninh
|
|
|
|
Vân Đồn
|
|
|
|
Bản Sen
|
|
|
Đài Xuyên
|
|
|
Vạn Yên
|
|
|
Thắng Lợi
|
|
|
Ngọc Vừng
|
|
|
Bình Dân
|
|
Cô Tô
|
|
|
|
Đồng Tiến
|
2. Ninh Bình
|
|
|
|
Kim Sơn
|
|
|
|
Cồn Thoi
|
|
|
Kim Tân
|
|
|
Kim Mỹ
|
|
|
Kim Hải
|
|
|
Kim Trung
|
|
|
Kim Đông
|
3. Thanh Hóa
|
|
|
|
Tĩnh Gia
|
|
|
|
Tân Dân
|
|
|
Hải Hòa
|
|
|
Hải Hà
|
|
|
Hải Châu
|
|
|
Ninh Hải
|
|
|
Tĩnh Hải
|
|
|
Hải Lĩnh
|
|
|
Hải Ninh
|
|
|
Hải An
|
|
|
Hải Yến
|
|
|
Nghi Sơn
|
|
|
Bình Minh
|
|
|
Hải Thượng
|
|
Quảng Xương
|
|
|
|
Quảng Vinh
|
|
|
Quảng Hùng
|
|
|
Quảng Hải
|
|
|
Quảng Đại
|
|
|
Quảng Nham
|
|
|
Quảng Lưu
|
|
|
Quảng Thạch
|
|
|
Quảng Lợi
|
|
|
Quảng Thái
|
|
Hậu Lộc
|
|
|
|
Hưng Lộc
|
|
|
Hải Lộc
|
|
|
Minh Lộc
|
|
|
Ngư Lộc
|
|
|
Đa Lộc
|
|
Hoằng Hóa
|
|
|
|
Hoằng Châu
|
|
|
Hoằng Hải
|
|
|
Hoằng Thanh
|
|
|
Hoằng Trường
|
|
|
Hoằng Tiến
|
|
|
Hoằng Phụ
|
|
Nga Sơn
|
|
|
|
Nga Thủy
|
|
|
Nga Tiến
|
|
|
Nga Tân
|
|
Thị xã Sầm Sơn
|
|
|
|
Quảng Cư
|
4. Hà Tĩnh
|
|
|
|
Nghi Xuân
|
|
|
|
Xuân Trường
|
|
|
Xuân Liên
|
|
|
Xuân Yên
|
|
|
Xuân Hải
|
|
|
Xuân Phổ
|
|
|
Xuân Hội
|
|
|
Xuân Đan
|
|
|
Cương Gián
|
|
|
Cổ Đạm
|
|
Cẩm Xuyên
|
|
|
|
Cẩm Lĩnh
|
|
|
Cẩm Dương
|
|
|
Cẩm Hòa
|
|
|
Cẩm Nhượng
|
|
Kỳ Anh
|
|
|
|
Kỳ Ninh
|
|
|
Kỳ Nam
|
|
|
Kỳ Phương
|
|
|
Kỳ Lợi
|
|
|
Kỳ Xuân
|
|
|
Kỳ Hà
|
|
|
Kỳ Phú
|
|
|
Kỳ Khang
|
|
Can Lộc/Lộc Hà
|
|
|
|
Thịnh Lộc
|
|
|
Thạch Bằng
|
|
|
Thạch Kim
|
|
|
Mai Phụ
|
|
Thạch Hà
|
|
|
|
Thạch Lạc
|
|
|
Thạch Bàn
|
|
|
Thạch Hải
|
|
|
Thạch Trị*
|
|
|
Thạch Văn*
|
|
|
Thạch Hội
|
|
|
Thạch Đỉnh
|
5. Nghệ An
|
|
|
|
Diễn Châu
|
|
|
|
Diễn Vạn
|
|
|
Diễn Trung
|
|
|
Diễn Bích
|
|
|
Diễn Hải
|
|
|
Diễn Hùng
|
|
|
Diễn Kim
|
|
Quỳnh Lưu
|
|
|
|
Quỳnh Thọ
|
|
Nghi Lộc
|
|
|
|
Nghi Yên
|
|
|
Nghi Tiến
|
|
|
Nghi Thiết
|
|
|
Nghi Quang
|
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
|
|
Nghi Tân
|
6. Quảng Bình
|
|
|
|
Lệ Thuỷ
|
|
|
|
Hồng Thuỷ
|
|
|
Hưng Thuỷ
|
|
|
Ngư Thủy Trung
|
|
|
Ngư Thủy Nam
|
|
|
Ngư Thủy Bắc
|
|
|
Sen Thuỷ
|
|
Quảng Trạch
|
|
|
|
Phù Hoá
|
|
|
Quảng Minh
|
|
|
Quảng Hưng
|
|
|
Quảng Phú
|
|
|
Quảng Lộc
|
|
|
Quảng Đông
|
|
|
Quảng Văn
|
|
|
Quảng Hải
|
|
Quảng Ninh
|
|
|
|
Hải Ninh
|
|
Bố Trạch
|
|
|
|
Mỹ Trạch
|
|
|
Phú Trạch
|
7. Quảng Trị
|
|
|
|
Hải Lăng
|
|
|
|
Hải An
|
|
|
Hải Khê
|
|
Vĩnh Linh
|
|
|
|
Vĩnh Thái
|
|
|
Vĩnh Thạch
|
|
|
Vĩnh Giang
|
|
Gio Linh
|
|
|
|
Trung Giang
|
|
|
Gio Hải
|
|
|
Gio Việt
|
|
Triệu Phong
|
|
|
|
Triệu Vân
|
|
|
Triệu An
|
|
|
Triệu Lăng
|
|
|
Triệu Phước
|
|
|
Huyện đảo Cồn Cỏ
|
8. Thừa Thiên
Huế
|
|
|
|
Phong Điền
|
|
|
|
Phong Chương
|
|
|
Điền Hương
|
|
|
Phong Bình
|
|
|
Điền Hoà
|
|
|
Điền Môn
|
|
Quảng Điền
|
|
|
|
Quảng Lợi
|
|
|
Quảng An
|
|
|
Quảng Phước
|
|
|
Quảng Thái
|
|
|
Quảng Công
|
|
|
Quảng Ngạn
|
|
|
Quảng Thành
|
|
Phú Vang
|
|
|
|
Phú An*
|
|
|
Phú Mỹ
|
|
|
Vinh An
|
|
|
Vinh Thanh
|
|
|
Vinh Thái
|
|
|
Vinh Phú
|
|
|
Vinh Hà
|
|
|
Phú Xuân
|
|
|
Phú Thanh*
|
|
|
Phú Diên
|
|
|
Vinh Xuân
|
|
Phú Lộc
|
|
|
|
Vinh Hải
|
|
|
Lộc Vĩnh
|
|
|
Vinh Mỹ
|
|
|
Vinh Hiền
|
|
|
Vinh Giang
|
|
|
Vinh Hưng
|
|
|
Lộc Trì
|
|
|
Lộc Bình
|
9. Quảng Nam
|
|
|
|
Tam Kỳ
|
|
|
|
Tam Thăng
|
|
Thăng Bình
|
|
|
|
Xã Bình Dương
|
|
|
Xã Bình Minh
|
|
|
Bình Hải
|
|
|
Bình Nam
|
|
|
Bình Đào
|
|
|
Bình Sa
|
|
|
Bình Triều
|
|
|
Bình Giang
|
|
Núi Thành
|
|
|
|
Tam Tiến
|
|
|
Tam Anh Bắc
|
|
|
Tam Hoà
|
|
|
Tam Hải
|
|
|
Tam Anh Nam
|
|
|
Tam Giang
|
|
Duy Xuyên
|
|
|
|
Duy Thành
|
|
|
Duy Vinh
|
|
|
Duy Nghĩa
|
|
|
Duy Hải
|
10. Quảng Ngãi
|
|
|
|
Sơn Tịnh
|
|
|
|
Tịnh Kỳ
|
|
|
Tịnh Hoà
|
|
Đức Phổ
|
|
|
|
Phổ An
|
|
|
Phổ Châu
|
|
|
Phổ Vinh
|
|
|
Phổ Quang
|
|
|
Phổ Thạnh
|
|
Mộ Đức
|
|
|
|
Đức Minh
|
|
|
Đức Lợi
|
|
|
Đức Thắng
|
|
|
Đức Chánh
|
|
|
Đức Phong
|
|
Bình Sơn
|
|
|
|
Bình Hải
|
|
|
Bình Châu
|
|
|
Bình Trị
|
|
|
Bình Thạnh
|
|
|
Bình Đông
|
|
|
Bình Chánh
|
|
Lý Sơn
|
|
|
|
An Bình
|
|
|
An Vĩnh
|
|
|
An Hải
|
11. Bình Định
|
|
|
|
Hoài Nhơn
|
|
|
|
Hoài Hải
|
|
|
Hoài Mỹ
|
|
|
Hoài Thanh
|
|
|
Tam Quan Nam
|
|
|
Hoài Hương
|
|
Quy Nhơn
|
|
|
|
Nhơn Châu
|
|
Phù Mỹ
|
|
|
|
Mỹ Cát
|
|
|
Mỹ Lợi
|
|
|
Mỹ Thọ (ven đầm)
|
|
|
Mỹ Thắng
|
|
|
Mỹ An
|
|
|
Mỹ Thành
|
|
|
Mỹ Đức
|
|
Phù Cát
|
|
|
|
Cát Thành
|
|
|
Cát Khánh
|
|
|
Cát Minh
|
|
|
Cát Chánh
|
|
|
Cát Hải
|
12. Phú Yên
|
|
|
|
Tuy An
|
|
|
|
An Hải
|
|
|
An Hoà
|
|
|
An Ninh Đông
|
|
|
An Mỹ
|
|
|
An Ninh Tây
|
|
|
An Cư
|
|
|
An Chấn
|
|
|
An Hiệp
|
|
Sông Cầu
|
|
|
|
Xuân Thịnh
|
|
|
Xuân Thọ 2
|
|
|
Xuân Phương
|
|
|
Xuân Cảnh
|
|
|
Xuân Hải
|
|
TP. Tuy Hòa
|
|
|
|
An Phú
|
|
Đông Hòa
|
|
|
|
Hòa Hiệp Nam
|
|
|
Hòa Tâm
|
13. Ninh Thuận
|
|
|
|
Ninh Phước
|
|
|
|
Phước Dinh
|
|
|
Phước Hải
|
14. Long An
|
|
|
|
Cần Giuộc
|
|
|
|
Phước Vĩnh Đông
|
15. Bến Tre
|
|
|
|
Thạch Phú
|
|
|
|
An Quy
|
|
|
An Thuận
|
|
|
An Nhơn
|
|
|
Thạnh Phong
|
|
|
Thạnh Hải
|
|
|
Mỹ An
|
|
|
Bình Thạnh
|
|
|
An Điền
|
|
Ba Tri
|
|
|
|
An Đức
|
|
|
An Hiệp
|
|
|
Tân Thủy
|
|
|
Bảo Thạnh
|
|
|
An Thủy
|
|
|
Bảo Thuận
|
|
Bình Đại
|
|
|
|
Thạnh Trị
|
|
|
Thừa Đức
|
16. Trà Vinh
|
|
|
|
Châu Thành
|
|
|
|
Long Hòa
|
|
|
Hoà Minh
|
|
|
Hòa Thuận
|
|
Cầu Kè
|
|
|
|
Hoà Tân
|
|
|
Ninh Thới
|
|
Trà Cú
|
|
|
|
Kim Sơn
|
|
|
Định An
|
|
|
Lưu Nghiệp Anh
|
|
|
Hàm Tân
|
|
Duyên Hải
|
|
|
|
Long Vĩnh
|
|
|
Long Khánh
|
|
Càng Long
|
|
|
|
Đại Phước
|
17. Sóc Trăng
|
|
|
|
Kế Sách
|
|
|
|
Nhơn Mỹ
|
|
|
An Lạc Thôn
|
|
|
An Lạc Tây
|
|
Cù Lao Dung
|
|
|
|
Đại Ân 1
|
|
|
An Thạnh Tây
|
|
Trần Đề
|
|
|
|
Đại Ân 2
|
|
|
Lịch Hội Thượng
|
|
|
Trung Bình
|
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
|
|
|
Vĩnh Hải
|
|
Long Phú
|
|
|
|
Long Đức
|
|
|
Long Phụng
|
18. Bạc Liêu
|
|
|
|
Đông Hải
|
|
|
|
An Phúc
|
|
|
Long Điền Đông
|
|
|
Long Điền Tây
|
|
|
Điền Hải
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
Vĩnh Hậu
|
|
|
Vĩnh Hậu A
|
|
TP. Bạc Liêu
|
|
|
|
Hiệp Thành
|
|
|
Vĩnh Trạch Đông
|
19. Tiền Giang
|
|
|
|
Thị xã Gò Công
|
|
|
|
Bình Xuân
|
|
|
Bình Đông
|
|
Gò Công Đông
|
|
|
|
Gia Thuận
|
|
|
Kiểng Phước
|
|
|
Phước Trung
|
|
Gò Công Tây
|
|
|
|
Phú Đông
|
|
Tân Phú Đông
|
|
|
|
Tân Thới
|
|
|
Tân Phú
|
|
|
Phú Thạnh
|
|
|
Phú Tân
|
|
|
Tân Thạnh
|
20. Cà Mau
|
|
|
|
Năm Căn
|
|
|
|
Tam Giang Đông
|
|
Phú Tân
|
|
|
|
Tân Hải
|
|
U Minh
|
|
|
|
Khánh Hội
|
|
|
Khánh Tiến
|
|
Đầm Dơi
|
|
|
|
Tân Thuận
|
|
Ngọc Hiển
|
|
|
|
Tam Giang Tây
|
|
|
Viên An
|
|
|
Tân Ân
|
|
|
Viên An Đông
|
|
|
Đất Mũi
|
21. Bình Thuận
|
|
|
|
Tuy Phong
|
|
|
|
Bình Thạnh
|
|
Hàm Tân
|
|
|
|
Sơn Mỹ
|
|
Phú Quý
|
|
|
|
Tam Thanh
|
|
|
Ngũ Phụng
|
|
|
Long Hải
|
22. Kiên Giang
|
|
|
|
An Minh
|
|
|
|
Đông Hưng A
|
|
|
Thuận Hòa
|
|
|
Vân Khánh
|
|
|
Vân Khánh Đông
|
|
An Biên
|
|
|
|
Nam Yên
|
|
|
Nam Thái A
|
Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 01/04/2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
105.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|