|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
246/2025/QH15
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
|
Nơi ban hành:
|
Quốc hội
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kế hoạch phân bổ ngân sách trung ương trong năm 2026
Nghị quyết 246/2025/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14/ 11/2025.Kế hoạch phân bổ ngân sách trung ương trong năm 2026
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 246/2025/QH15 kế hoạch phân bổ ngân sách trung ươngtrong năm 2026 như sau:
[1] Phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 theo các Phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết 246/2025/QH15.
[2] Số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số V, VI kèm theo Nghị quyết 246/2025/QH15.
[3] Mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết 246/2025/QH15.
[4] Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 sang năm 2026, thực hiện phân chia các khoản thu giữa trung ương và địa phương, bao gồm nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu như năm 2025; riêng thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15. Tiếp tục thực hiện nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành của giai đoạn 2022 - 2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương được xác định trên cơ sở dự toán năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Tăng thêm 3% số bổ sung cân đối so với dự toán năm 2025 để các địa phương có thêm nguồn lực đáp ứng các nhiệm vụ chi quan trọng phát sinh trong năm kéo dài của thời kỳ ổn định ngân sách. Tăng 319 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Khánh Hòa để thực hiện Nghị quyết 227/2025/QH15 của Quốc hội và bổ sung 168 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Quảng Ngãi để bảo đảm mặt bằng dự toán chi thường xuyên năm 2026 do điều tiết số thu tiền thuê đất về ngân sách trung ương.
[5] Đối với các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước của Trung ương trước đây được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù theo Nghị quyết 104/2023/QH15 và Nghị quyết 142/2024/QH15 của Quốc hội, nhưng đến nay chưa được giao chỉ tiêu biên chế công chức (trừ Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam): Cho phép bố trí tiền lương, các khoản đóng góp theo chế độ quy định, thu nhập tăng thêm và kinh phí chi thường xuyên theo định mức đối với số lượng biên chế này theo Báo cáo 56 /BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.
[6] Dành 15.000 tỷ đồng dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh tài chính quốc gia trong trường hợp kinh tế - xã hội có biến động, thu ngân sách nhà nước không đạt dự toán; giao Chính phủ chủ động điều hành nhằm hạn chế ảnh hưởng tới các nhiệm vụ chi đã được dự toán và bảo đảm an toàn tài chính. Trường hợp thu ngân sách nhà nước đạt và vượt kế hoạch, việc phân bổ, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
[7] Bố trí dự toán chi thường xuyên lĩnh vực các hoạt động kinh tế 6.496,1 tỷ đồng tương ứng 85% nguồn thu xử phạt hành chính trật tự an toàn giao thông đường bộ đã thực nộp ngân sách nhà nước năm 2024 cho Bộ Công an, 1.146,3 tỷ đồng (tương ứng 15%) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn các địa phương.
Nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) nộp ngân sách trung ương 100% và thực hiện bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 10.494,472 tỷ đồng, bao gồm: 4.677,4 tỷ đồng tương ứng với 35% số thu để thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương và 5.817,072 tỷ đồng từ nguồn 65% còn lại để thực hiện quản lý, bảo trì quốc lộ đã phân cấp cho địa phương.
[8] Dành 10.000 tỷ đồng chi thường xuyên triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, khả thi, không trùng lặp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, không trùng lặp với các chương trình, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi khác, phù hợp với tiến độ thực hiện, khả năng giải ngân và cân đối ngân sách nhà nước.
[9] Bố trí bảo đảm mức tối thiểu 3% tổng chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phương án phân bổ cho từng Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Báo cáo 56 /BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.
[10] Dành nguồn để thực hiện điều chỉnh tiền lương, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách xã hội theo phương án được cấp có thẩm quyền quyết định.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 246/2025/QH15 có hiệu lực từ 29/12/2025.
|
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Nghị quyết số:
246/2025/QH15
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHẦN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số
56/2024/QH15; Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 245/2025/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2025 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2026;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 55/BC-CP ngày 16
tháng 10 năm 2025, Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ;
Báo cáo thẩm tra số 72/BC-UBKTTC15-m ngày 18 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban Kinh
tế và Tài chính; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 1041/BC-CP ngày 10 tháng 11
năm 2025 của Chính phủ và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân
sách trung ương năm 2026
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 1.225.356
tỷ đồng (một triệu, hai trăm hai mươi lăm nghìn, ba trăm năm mươi sáu tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.809.056
tỷ đồng (một triệu, tám trăm linh chín nghìn, không trăm năm mươi sáu tỷ đồng),
trong đó:
Dự toán 238.421 tỷ đồng (hai trăm ba mươi
tám nghìn, bốn trăm hai mươi mốt tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách địa
phương;
Dự toán 53.554 tỷ đồng (năm mươi ba nghìn, năm
trăm năm mươi bốn tỷ đồng) bổ sung cho các địa phương bảo đảm thực hiện mức
lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng;
Dự toán 187.175 tỷ đồng (một trăm tám mươi bảy
nghìn, một trăm bảy mươi lăm tỷ đồng) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa
phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung
trong năm 2026
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 theo các
Phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số V, VI kèm
theo Nghị quyết này.
3. Mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của
ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này.
4. Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025 sang năm 2026, thực hiện phân chia các khoản thu giữa trung
ương và địa phương, bao gồm nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
và thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu như năm 2025; riêng thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15.
Tiếp tục thực hiện nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa
phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành của giai
đoạn 2022 - 2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, các địa
phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, địa phương có tỷ lệ điều
tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương được xác định trên cơ sở dự
toán năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Tăng thêm 3% số bổ sung cân đối so với dự toán năm 2025
để các địa phương có thêm nguồn lực đáp ứng các nhiệm vụ chi quan trọng phát
sinh trong năm kéo dài của thời kỳ ổn định ngân sách. Tăng 319 tỷ đồng cho ngân
sách tỉnh Khánh Hòa để thực hiện Nghị quyết số 227/2025/QH15 của Quốc hội và bổ
sung 168 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Quảng Ngãi để bảo đảm mặt bằng dự toán chi
thường xuyên năm 2026 do điều tiết số thu tiền thuê đất về ngân sách trung
ương.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước
của Trung ương trước đây được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù theo
Nghị quyết số 104/2023/QH15 và Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội, nhưng
đến nay chưa được giao chỉ tiêu biên chế công chức (trừ Bảo hiểm xã hội Việt
Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam): Cho phép bố trí tiền lương, các khoản đóng
góp theo chế độ quy định, thu nhập tăng thêm và kinh phí chi thường xuyên theo
định mức đối với số lượng biên chế này theo Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng
10 năm 2025 của Chính phủ.
6. Dành 15.000 tỷ đồng dự phòng bảo đảm an toàn, an
ninh tài chính quốc gia trong trường hợp kinh tế - xã hội có biến động, thu
ngân sách nhà nước không đạt dự toán; giao Chính phủ chủ động điều hành nhằm hạn
chế ảnh hưởng tới các nhiệm vụ chi đã được dự toán và bảo đảm an toàn tài
chính. Trường hợp thu ngân sách nhà nước đạt và vượt kế hoạch, việc phân bổ, sử
dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Bố trí dự toán chi thường xuyên lĩnh vực các hoạt
động kinh tế 6.496,1 tỷ đồng tương ứng 85% nguồn thu xử phạt hành chính trật tự
an toàn giao thông đường bộ đã thực nộp ngân sách nhà nước năm 2024 cho Bộ Công
an, 1.146,3 tỷ đồng (tương ứng 15%) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa
phương để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa
bàn các địa phương.
Nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương
tiện ô tô (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) nộp ngân sách trung ương 100% và thực
hiện bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là
10.494,472 tỷ đồng, bao gồm: 4.677,4 tỷ đồng tương ứng với 35% số thu để thực
hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương và
5.817,072 tỷ đồng từ nguồn 65% còn lại để thực hiện quản lý, bảo trì quốc lộ đã
phân cấp cho địa phương.
8. Dành 10.000 tỷ đồng chi thường xuyên triển khai
các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, khả thi, không
trùng lặp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, không trùng lặp với các chương
trình, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi khác, phù hợp với tiến độ thực
hiện, khả năng giải ngân và cân đối ngân sách nhà nước.
9. Bố trí bảo đảm mức tối thiểu 3% tổng chi ngân
sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và
phương án phân bổ cho từng Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Báo cáo số
56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.
10. Dành nguồn để thực hiện điều chỉnh tiền lương,
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có
công và một số chính sách xã hội theo phương án được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Giao Chính phủ
1. Tổ chức thực hiện phân bổ, giao nhiệm vụ thu,
chi ngân sách nhà nước, mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan
trung ương, từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến
từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập
trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, trật tự ưu tiên theo quy định
của Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội. Bố trí đủ vốn theo tiến độ cho các Chương trình mục tiêu quốc gia,
các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công đặc biệt, đầu tư công khẩn cấp,
các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; bố
trí đủ vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài; đầu tư của Nhà
nước tham gia thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác công tư; bố trí cho các nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp theo tiến
độ được phê duyệt, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, hoàn trả vốn ứng
trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định (nếu có); sau khi bố
trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại được bố trí cho các dự án
khởi công mới đủ thủ tục đầu tư theo quy định pháp luật.
Siết chặt kỷ cương, kỷ luật tài chính, xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, thực hiện, giải ngân
vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp thực hiện, giải
ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Phân bổ, giải ngân kế hoạch vốn năm 2026 theo
quy định của pháp luật về đầu tư công. Trong khi chưa có kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2026 - 2030, ưu tiên bố trí vốn cho các nhiệm vụ, dự án đủ
thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 thuộc các trường hợp sau: Các
nhiệm vụ, dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025 hoặc bố trí vốn từ nguồn ngân sách nhà nước ngoài kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, cần tiếp tục thực hiện, chuyển tiếp
sang giai đoạn 2026 - 2030; nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các
nhiệm vụ, đề án, dự án, công trình quan trọng giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 tại Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV; các nhiệm vụ, dự án
khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số
57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương, bội chi ngân
sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội
chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền,
đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Khẩn trương ban hành các văn bản hướng dẫn, chế
độ chi cần thiết làm cơ sở quyết định bổ sung kinh phí cho các Bộ, cơ quan
trung ương, bổ sung có mục tiêu hỗ trợ các địa phương bảo đảm thực hiện các nhiệm
vụ, chế độ, chính sách từ nguồn dự toán chưa phân bổ chi tiết là 260.355,403 tỷ
đồng quy định tại các mục V, mục VII (không bao gồm kinh phí quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị quyết này), mục VIII (phần dự toán chi viện
trợ), mục IX và mục X của Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này, bảo đảm đúng đối
tượng, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.
6. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông
tin, số liệu, tính đầy đủ, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều
kiện giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng, quyết
toán kinh phí được phân bổ đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật
liên quan; bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng mục đích, không để xảy
ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán
việc thực hiện Nghị quyết
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các
Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng
quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2025.
|
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Trần Thanh Mẫn
|
PHỤ LỤC I
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
|
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
|
|
TỔNG CHI
NSTW
|
1.809.056
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP
|
238.421
|
|
B
|
BỔ SUNG ĐẢM BẢO THỰC HIỆN LƯƠNG CƠ SỞ 2,34 TRIỆU
ĐỒNG/THÁNG CẢ NĂM 2026 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
53.554
|
|
C
|
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC
|
1.517.080
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
470.000
|
|
II
|
Chi dự trữ quốc gia
|
1.950
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi
|
117.400
|
|
IV
|
Chi viện trợ
|
6.300
|
|
V
|
Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền
lương)
|
860.430
|
|
1
|
Chi quốc phòng
|
261.480
|
|
2
|
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội
|
152.190
|
|
3
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
52.150
|
|
4
|
Chi khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số
|
20.000
|
|
5
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
40.520
|
|
6
|
Chi văn hóa thông tin
|
4.750
|
|
7
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
2.120
|
|
8
|
Chi thể dục thể thao
|
1.260
|
|
9
|
Chi bảo vệ môi trường
|
1.680
|
|
10
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
52.780
|
|
11
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng,
đoàn thể
|
69.980
|
|
12
|
Chi bảo đảm xã hội
|
129.050
|
|
13
|
Dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính
|
15.000
|
|
14
|
Chi cải cách tiền lương
|
57.470
|
|
VI
|
Dự phòng ngân sách trung ương
|
61.000
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
SỐ TT
|
TÊN ĐƠN V|
|
TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG)
|
CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA
|
CHI VIỆN TRỢ
|
CHI TRẢ NỢ LÃI
|
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG)
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG
|
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
|
TỔNG SỐ
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
TỔNG SỐ
|
1.517.080.000
|
445.000.000
|
1.950.000
|
6.300.000
|
117.400.000
|
792.960.000
|
35.000.000
|
25.000.000
|
10.000.000
|
57.470.000
|
61.000.000
|
|
I
|
Các Bộ, cơ quan
Trung ương
|
856.716.929
|
245.415.014
|
1.950.000
|
5.078.200
|
|
604.273.715
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch
nước
|
324.514
|
|
|
|
|
324.514
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
|
2.003.753
|
1.923
|
|
|
|
2.001.830
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Trung
ương Đảng
|
9.024.919
|
4.708.739
|
|
|
|
4.316.180
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng Chính phủ
|
1.471.053
|
275.331
|
|
|
|
1.195.722
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh
|
2.369.458
|
603.853
|
|
222.000
|
|
1.543.605
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
7.534.561
|
718.320
|
|
|
|
6.816.241
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao
|
5.730.296
|
398.219
|
|
|
|
5.332.077
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bộ Công an
|
207.086.883
|
39.811.000
|
417.400
|
85.000
|
|
166.773.483
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
317.172.945
|
49.510.910
|
521.600
|
3.970.000
|
|
263.170.435
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
4.633.093
|
140.523
|
|
7.800
|
|
4.484.770
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
|
16.411.836
|
6.699.528
|
25.000
|
175.600
|
|
9.511.708
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bộ Công Thương
|
3.525.251
|
59.669
|
65.000
|
900
|
|
3.399.682
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bộ Xây dựng
|
137.749.599
|
118.732.114
|
|
4.372
|
|
19.013.113
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Bộ Y tế
|
10.671.139
|
2.704.893
|
18.000
|
58.820
|
|
7.889.426
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
9.393.968
|
1.329.418
|
|
147.800
|
|
7.916.750
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
4.648.617
|
63.093
|
|
3.800
|
|
4.581.724
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
4.751.680
|
1.404.015
|
|
3.345
|
|
3.344.320
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ Tài chính
|
88.412.803
|
7.670.053
|
903.000
|
207.913
|
|
79.631.837
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Tư pháp
|
3.356.750
|
237.661
|
|
11.470
|
|
3.107.619
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
17.710
|
190
|
|
2.500
|
|
15.020
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Bộ Nội vụ
|
1.746.147
|
476.761
|
|
|
|
1.269.386
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
|
569.584
|
6.047
|
|
|
|
563.537
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Thanh tra Chính phủ
|
752.242
|
117.140
|
|
|
|
635.102
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Kiểm toán Nhà nước
|
1.074.912
|
88.230
|
|
|
|
986.682
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Thông tấn xã Việt
nam
|
935.968
|
71.695
|
|
|
|
864.273
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
414.460
|
4.650
|
|
80.000
|
|
329.810
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Đài Tiếng nói Việt
Nam
|
742.835
|
7.600
|
|
|
|
735.235
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam
|
2.456.165
|
1.397.018
|
|
|
|
1.059.147
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Viện Hàn lâm Khoa học
Xã hội Việt Nam
|
489.854
|
36.664
|
|
|
|
453.190
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Đại học Quốc gia Hà
Nội
|
1.914.984
|
927.959
|
|
94.250
|
|
892.775
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
|
2.624.751
|
2.040.760
|
|
1.430
|
|
582.561
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
1.581.799
|
48.638
|
|
1.200
|
|
1.531.961
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Ngân hàng Phát triển
Việt Nam
|
847.400
|
847.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội
|
4.275.000
|
4.275.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
|
521.808
|
190
|
|
|
|
521.618
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam
|
97.968
|
190
|
|
|
|
97.778
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị Việt Nam
|
47.420
|
|
|
|
|
47.420
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng hội Y học Việt
Nam
|
2.690
|
|
|
|
|
2.690
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội Đông y Việt Nam
|
4.010
|
|
|
|
|
4.010
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hội Chữ thập đỏ Việt
Nam
|
53.770
|
|
|
|
|
53.770
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hội Nạn nhân chất độc
da cam/dioxin Việt Nam
|
6.060
|
|
|
|
|
6.060
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hội Người mù Việt
Nam
|
10.150
|
|
|
|
|
10.150
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hội Khuyến học Việt
Nam
|
6.650
|
|
|
|
|
6.650
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hội Văn nghệ dân
gian Việt Nam
|
5.190
|
|
|
|
|
5.190
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hội Nhà văn Việt
Nam
|
14.290
|
|
|
|
|
14.290
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hội Nghệ sỹ sân khấu
Việt Nam
|
6.480
|
|
|
|
|
6.480
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hội Bảo trợ người
khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam
|
5.120
|
|
|
|
|
5.120
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hội Người cao tuổi
Việt Nam
|
14.170
|
|
|
|
|
14.170
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hội Mỹ thuật Việt
Nam
|
8.740
|
|
|
|
|
8.740
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hội Nhạc sỹ Việt
Nam
|
7.290
|
|
|
|
|
7.290
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hội Điện ảnh Việt
Nam
|
5.530
|
|
|
|
|
5.530
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh
Việt Nam
|
6.130
|
|
|
|
|
6.130
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Liên hiệp các hội
văn học nghệ thuật Việt Nam
|
5.630
|
|
|
|
|
5.630
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hội Văn học nghệ
thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
2.730
|
|
|
|
|
2.730
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hội Nhà báo Việt
Nam
|
31.360
|
|
|
|
|
31.360
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hội Luật gia Việt
Nam
|
15.810
|
|
|
|
|
15.810
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Hội Nghệ sỹ múa Việt
Nam
|
3.380
|
|
|
|
|
3.380
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Hội Kiến trúc sư Việt
Nam
|
7.900
|
|
|
|
|
7.900
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Hội Cứu trợ trẻ em
tàn tật Việt Nam
|
3.020
|
|
|
|
|
3.020
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Hội Cựu thanh niên
xung phong Việt Nam
|
3.570
|
|
|
|
|
3.570
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Liên hiệp các hội
khoa học và kỹ thuật Việt Nam
|
66.890
|
|
|
|
|
66.890
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Liên đoàn Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam
|
76.940
|
|
|
|
|
76.940
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Liên đoàn Luật sư
Việt Nam
|
1.150
|
|
|
|
|
1.150
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Liên hiệp các Hội
UNESCO Việt Nam
|
1.770
|
|
|
|
|
1.770
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi thực hiện một
số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các
ngân hàng
|
3.800.000
|
3.800.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng công ty Đầu tư
phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC)
|
3.800.000
|
3.800.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi bổ sung có mục
tiêu từ NSTW cho NSĐP
|
187.175.475
|
80.795.861
|
|
|
|
106.379.614
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Dự toán chi đầu
tư phát triển chưa phân bổ chi tiết
|
124.878.550
|
99.878.550
|
|
|
|
|
25.000.000
|
25.000.000
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi nhiệm vụ, dự
án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thực hiện Nghị
quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị
|
9.877.963
|
9.877.963
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư phát
triển khác (ngoài phạm vi đầu tư công)
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Dự toán chi đầu
tư phát triển (tiết kiệm 5% để đầu tư vào công trình đường sắt Lào Cai - Hà Nội
- Hải Phòng)
|
15.110.385
|
15.110.385
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi hỗ trợ các địa
phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của
NSTW (chưa giao đầu năm)
|
81.785.053
|
|
|
|
|
81.785.053
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Kinh phí
chi dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính
|
15.000.000
|
|
|
|
|
15.000.000
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Chi trả nợ lãi,
viện trợ
|
118.621.800
|
|
|
1.221.800
|
117.400.000
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Dự toán chi thường
xuyên chưa giao của các chương trình mục tiêu quốc gia
|
10.000.000
|
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
10.000.000
|
|
|
|
X
|
Chi cải cách tiền
lương
|
57.470.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57.470.000
|
|
|
XI
|
Dự phòng ngân
sách trung ương
|
61.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61.000.000
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
SỐ TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
TỔNG SỐ
|
TRONG ĐÓ
|
|
VỐN TRONG NƯỚC
|
VỐN NƯỚC NGOÀI
|
SỐ VỐN CHƯA
PHÂN BỔ KHÁC
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
TỔNG SỐ
|
470.000.000
|
402.318.085
|
17.681.328
|
50.000.587
|
|
I
|
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương
|
245.415.014
|
237.653.894
|
7.761.120
|
|
|
1
|
Văn phòng Quốc hội
|
1.923
|
1.923
|
-
|
-
|
|
2
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
4.708.739
|
4.708.739
|
-
|
.
|
|
3
|
Văn phòng Chính phủ
|
275.331
|
275.331
|
-
|
-
|
|
4
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
718.320
|
718.320
|
-
|
-
|
|
5
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
398.219
|
398.219
|
-
|
-
|
|
6
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
603.853
|
603.853
|
-
|
-
|
|
7
|
Bộ Quốc phòng
|
49.510.910
|
49.510.910
|
-
|
-
|
|
8
|
Bộ Công an
|
39.811.000
|
39.811.000
|
-
|
-
|
|
9
|
Bộ Ngoại giao
|
140.523
|
100.500
|
40.023
|
-
|
|
10
|
Bộ Tư pháp
|
237.661
|
237.661
|
-
|
-
|
|
11
|
Bộ Tài chính
|
7.670.053
|
7.670.053
|
-
|
.
|
|
12
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường
|
6.699.528
|
5.555.796
|
1.143.732
|
-
|
|
13
|
Bộ Công Thương
|
59.669
|
59.669
|
-
|
-
|
|
14
|
Bộ Xây dựng
|
118.732.114
|
115.871.315
|
2.860.799
|
-
|
|
15
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
63.093
|
63.093
|
-
|
.
|
|
16
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1.329.418
|
645.310
|
684.108
|
-
|
|
17
|
Bộ Y tế
|
2.704.893
|
2.183.763
|
521.130
|
-
|
|
18
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.404.015
|
1.404.015
|
-
|
-
|
|
19
|
Bộ Nội vụ
|
476.761
|
476.761
|
-
|
-
|
|
20
|
Thanh tra Chính phủ
|
117.140
|
117.140
|
-
|
.
|
|
21
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
190
|
190
|
-
|
-
|
|
22
|
Bộ Dân tộc và Tôn giáo
|
6.047
|
6.047
|
-
|
.
|
|
23
|
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
36.664
|
36.664
|
-
|
-
|
|
24
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
1.397.018
|
397.018
|
1.000.000
|
-
|
|
25
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
71.695
|
71.695
|
-
|
.
|
|
26
|
Đài tiếng nói Việt Nam
|
7.600
|
7.600
|
-
|
.
|
|
27
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
4.650
|
4.650
|
-
|
.
|
|
28
|
Kiểm toán Nhà nước
|
88.230
|
88.230
|
-
|
-
|
|
29
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
48.638
|
48.638
|
-
|
.
|
|
30
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
927.959
|
332.242
|
595.717
|
.
|
|
31
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
2.040.760
|
1.125.149
|
915.611
|
.
|
|
32
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
847.400
|
847.400
|
-
|
.
|
|
33
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
4.275.000
|
4.275.000
|
-
|
.
|
|
II
|
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,...
|
190
|
190
|
|
|
|
1
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
190
|
190
|
-
|
.
|
|
III
|
Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công
ty, các ngân hàng... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao
|
3.800.000
|
3.800.000
|
|
|
|
1
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt
Nam
|
3.800.000
|
3.800.000
|
-
|
-
|
|
IV
|
Chi bổ sung có mục tiêu cho địa phương
|
80.795.861
|
70.875.653
|
9.920.208
|
-
|
|
V
|
Chưa phân bổ chi tiết
|
124.878.550
|
74.877.963
|
-
|
50.000.587
|
|
1
|
Các nhiệm vụ chi ĐTPT theo quy định Luật Đầu tư
công
|
84.878.550
|
34.877.963
|
-
|
50.000.587
|
|
-
|
Bố trí cho các dự án sau khi kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2026-2030 được Quốc hội quyết định
|
50.000.587
|
|
|
50.000.587
|
|
-
|
Các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
25.000.000
|
25.000.000
|
|
|
|
-
|
Nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, đổi mới sáng
tạo, chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị
|
9.877.963
|
9.877.963
|
-
|
-
|
|
2
|
Các nhiệm vụ chi ĐTPT ngoài phạm vi Luật Đầu tư
công
|
40.000.000
|
40.000.000
|
-
|
-
|
|
VI
|
Tiết kiệm 5% để đầu tư vào công trình đường sắt
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng
|
15.110.385
|
15.110.385
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
SỐ TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
TỔNG SỐ
|
CHI QUỐC PHÒNG
|
CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
|
CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ
|
CHI KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI
SỐ
|
CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH
|
CHI VĂN HÓA THÔNG TIN
|
CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN
|
CHI THỂ DỤC, THỂ THAO
|
CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
|
CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG,
ĐOÀN THỂ
|
CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI
|
CHI DỰ PHÒNG BẢO ĐẢM AN NINH, AN TOÀN TÀI CHÍNH
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
TỔNG SỐ
|
802.960.000
|
261.480.000
|
152.190.000
|
52.150.000
|
20.000.000
|
40.520.000
|
4.750.000
|
2.120.000
|
1.260.000
|
1.680.000
|
52.780.000
|
69.980.000
|
129.050.000
|
15.000.000
|
|
I
|
Các Bộ, cơ quan
Trung ương
|
604.273.715
|
254.094.000
|
152.190.000
|
17.871.270
|
17.566.004
|
10.785.070
|
1.944.780
|
1.800.000
|
1.198.530
|
1.413.968
|
30.369.153
|
59.076.220
|
55.964.720
|
|
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch
nước
|
324.514
|
|
|
260
|
8.834
|
|
|
|
|
|
|
315.420
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Quốc hội
|
2.001.830
|
|
|
2.710
|
199.920
|
|
|
|
|
|
|
1.799.200
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Trung
ương Đảng
|
4.316.180
|
|
|
80.000
|
125.307
|
|
671.500
|
|
|
|
5.253
|
3.434.120
|
|
|
|
4
|
Văn phòng Chính phủ
|
1.195.722
|
|
|
1.740
|
110.152
|
|
|
|
|
|
|
1.083.830
|
|
|
|
5
|
Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh
|
1.543.605
|
|
|
1.260.500
|
209.675
|
|
600
|
|
|
2.700
|
7.000
|
63.130
|
|
|
|
6
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
6.816.241
|
|
|
67.840
|
428.661
|
|
|
|
|
|
|
6.319.740
|
|
|
|
7
|
Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao
|
5.332.077
|
|
|
30.020
|
185.187
|
|
|
|
|
|
|
5.116.870
|
|
|
|
8
|
Bộ Công an
|
166.773.483
|
|
152.190.000
|
47.210
|
413.853
|
800.690
|
800
|
|
48.000
|
16.220
|
8.149.820
|
1.259.130
|
3.847.760
|
|
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
263.170.435
|
254.094.000
|
|
1.429.410
|
2.456.505
|
1.528.220
|
800
|
|
64.000
|
84.270
|
728.300
|
1.939.860
|
845.070
|
|
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
4.484.770
|
|
|
14.850
|
21.500
|
|
2.260
|
|
|
|
48.120
|
4.378.040
|
20.000
|
|
|
11
|
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
|
9.511.708
|
|
|
1.655.840
|
1.292.390
|
22.350
|
1.600
|
|
|
1.249.038
|
4.279.800
|
1.010.690
|
|
|
|
12
|
Bộ Công Thương
|
3.399.682
|
|
|
1.335.600
|
156.822
|
18.270
|
600
|
|
|
9.400
|
677.400
|
1.201.590
|
|
|
|
13
|
Bộ Xây dựng
|
19.013.113
|
|
|
704.660
|
72.903
|
390
|
|
|
|
6.350
|
16.190.700
|
2.038.110
|
|
|
|
14
|
Bộ Y tế
|
7.889.426
|
|
|
566.500
|
451.956
|
6.376.600
|
700
|
|
|
5.060
|
300
|
365.620
|
122.690
|
|
|
15
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
7.916.750
|
|
|
7.519.940
|
208.720
|
|
1.600
|
|
|
2.030
|
|
184.460
|
|
|
|
16
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
4.581.724
|
|
|
43.730
|
3.647.084
|
|
36.500
|
|
|
1.500
|
200
|
852.710
|
|
|
|
17
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.344.320
|
|
|
794.980
|
103.360
|
19.020
|
1.025.470
|
|
1.086.530
|
3.780
|
12.400
|
282.380
|
16.400
|
|
|
18
|
Bộ Tài chính
|
79.631.837
|
|
|
312.430
|
4.119.047
|
2.019.530
|
700
|
|
|
2.240
|
122.890
|
22.132.520
|
50.922.480
|
|
|
19
|
Bộ Tư pháp
|
3.107.619
|
|
|
48.900
|
196.939
|
|
600
|
|
|
600
|
1.500
|
2.859.080
|
|
|
|
20
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
15.020
|
|
|
12.710
|
2.310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Bộ Nội vụ
|
1.269.386
|
|
|
55.640
|
495.786
|
|
108.100
|
|
|
|
27.100
|
425.350
|
157.410
|
|
|
22
|
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
|
563.537
|
|
|
339.750
|
50.087
|
|
7.500
|
|
|
690
|
14.170
|
151.340
|
|
|
|
23
|
Thanh tra Chính phủ
|
635.102
|
|
|
44.000
|
55.782
|
|
11.800
|
|
|
|
|
523.520
|
|
|
|
24
|
Kiểm toán Nhà nước
|
986.682
|
|
|
23.490
|
140.862
|
|
22.290
|
|
|
|
|
800.040
|
|
|
|
25
|
Thông tấn xã Việt
Nam
|
864.273
|
|
|
1.280
|
52.393
|
|
600
|
810.000
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
329.810
|
|
|
18.810
|
|
|
|
306.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
27
|
Đài Tiếng nói Việt
Nam
|
735.235
|
|
|
47.550
|
3.685
|
|
|
684.000
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam
|
1.059.147
|
|
|
26.670
|
1.005.977
|
|
9.200
|
|
|
500
|
16.800
|
|
|
|
|
29
|
Viện Hàn lâm Khoa học
Xã hội Việt Nam
|
453.190
|
|
|
35.300
|
382.500
|
|
32.890
|
|
|
1.500
|
1.000
|
|
|
|
|
30
|
Đại học Quốc gia Hà
Nội
|
892.775
|
|
|
709.690
|
177.285
|
|
800
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
31
|
Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
|
582.561
|
|
|
399.100
|
181.251
|
|
|
|
|
2.210
|
|
|
|
|
|
32
|
Ủy ban Trung ương Mặt
trận tổ quốc Việt Nam
|
1.531.961
|
|
|
240.160
|
609.271
|
|
7.870
|
|
|
15.880
|
86.400
|
539.470
|
32.910
|
|
|
II
|
Chi hỗ trợ các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
|
521.618
|
|
|
31.900
|
38.568
|
53.380
|
34.450
|
|
|
1.080
|
25.560
|
297.910
|
38.770
|
|
|
1
|
Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam
|
97.778
|
|
|
29.050
|
15.568
|
|
|
|
|
300
|
7.960
|
44.900
|
|
|
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị Việt Nam
|
47.420
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47.420
|
|
|
|
3
|
Tổng hội Y học Việt
Nam
|
2.690
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.690
|
|
|
|
4
|
Hội Đông y Việt Nam
|
4.010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.010
|
|
|
|
5
|
Hội Chữ thập đỏ Việt
Nam
|
53.770
|
|
|
870
|
|
|
|
|
|
|
|
18.460
|
34.440
|
|
|
6
|
Hội Nạn nhân chất độc
da cam/dioxin Việt Nam
|
6.060
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.260
|
800
|
|
|
7
|
Hội Người mù Việt
Nam
|
10.150
|
|
|
1.210
|
|
|
|
|
|
|
|
8.940
|
|
|
|
8
|
Hội Khuyến học Việt
Nam
|
6.650
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
5.950
|
|
|
|
9
|
Hội Văn nghệ dân
gian Việt Nam
|
5.190
|
|
|
|
|
|
870
|
|
|
|
|
4.320
|
|
|
|
10
|
Hội Nhà văn Việt
Nam
|
14.290
|
|
|
|
|
|
5.200
|
|
|
|
|
9.090
|
|
|
|
11
|
Hội Nghệ sỹ sân khấu
Việt Nam
|
6.480
|
|
|
|
|
|
1.860
|
|
|
|
|
4.620
|
|
|
|
12
|
Hội Bảo trợ người
khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam
|
5.120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.120
|
3.000
|
|
|
13
|
Hội Người cao tuổi
Việt Nam
|
14.170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
780
|
|
13.390
|
|
|
|
14
|
Hội Mỹ thuật Việt
Nam
|
8.740
|
|
|
|
|
|
1.460
|
|
|
|
|
7.280
|
|
|
|
15
|
Hội Nhạc sỹ Việt
Nam
|
7.290
|
|
|
|
|
|
1.460
|
|
|
|
|
5.830
|
|
|
|
16
|
Hội Điện ảnh Việt
Nam
|
5.530
|
|
|
|
|
|
1.460
|
|
|
|
|
4.070
|
|
|
|
17
|
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh
Việt Nam
|
6.130
|
|
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
|
4.770
|
|
|
|
18
|
Liên hiệp các hội
văn học nghệ thuật Việt Nam
|
5.630
|
|
|
|
|
|
900
|
|
|
|
|
4.730
|
|
|
|
19
|
Hội Văn học nghệ
thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
2.730
|
|
|
|
|
|
760
|
|
|
|
|
1.970
|
|
|
|
20
|
Hội Nhà báo Việt
Nam
|
31.360
|
|
|
|
|
|
16.200
|
|
|
|
|
15.160
|
|
|
|
21
|
Hội Luật gia Việt
Nam
|
15.810
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
|
|
15.210
|
|
|
|
22
|
Hội Nghệ sỹ múa Việt
Nam
|
3.380
|
|
|
|
|
|
760
|
|
|
|
|
2.620
|
|
|
|
23
|
Hội Kiến trúc sư Việt
Nam
|
7.900
|
|
|
|
|
|
860
|
|
|
|
|
7.040
|
|
|
|
24
|
Hội Cứu trợ trẻ em
tàn tật Việt Nam
|
3.020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.490
|
530
|
|
|
25
|
Hội Cựu thanh niên
xung phong Việt Nam
|
3.570
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.570
|
|
|
|
26
|
Liên hiệp các hội
khoa học và kỹ thuật Việt Nam
|
66.890
|
|
|
|
2.800
|
53.380
|
|
|
|
|
|
10.710
|
|
|
|
27
|
Liên đoàn Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam
|
76.940
|
|
|
770
|
20.200
|
|
|
|
|
|
17.600
|
38.370
|
|
|
|
28
|
Liên đoàn Luật sư
Việt Nam
|
1.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.150
|
|
|
|
29
|
Liên hiệp các Hội
UNESCO Việt Nam
|
1.770
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.770
|
|
|
|
III
|
Chi bổ sung có mục
tiêu từ NSTW cho NSĐP
|
106.379.614
|
450.000
|
|
17.520.565
|
20.000
|
14.009.550
|
7.000
|
|
|
64.952
|
14.851.752
|
1.388.985
|
58.066.810
|
|
|
IV
|
Chi hỗ trợ các địa
phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của
NSTW (chưa giao đầu
|
81.785.053
|
6.936.000
|
|
15.526.265
|
2.075.428
|
14.042.000
|
493.770
|
320.000
|
61.470
|
|
5.033.535
|
9.216.885
|
13.079.700
|
15.000.000
|
|
1
|
Các nhiệm vụ chi quốc
phòng của NSTW từ nguồn lợi nhuận sau thuế nộp NSNN theo quy định của Tập
đoàn Viettel, chi từ nguồn thu sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động sản
xuất, xây dựng kinh tế
|
6.936.000
|
6.936.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các nhiệm vụ chi giáo
dục đào tạo khác của NSTW
|
15.526.265
|
|
|
15.526.265
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ bữa ăn trưa cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở ở các
xã biên giới; kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến
5 tuổi theo Nghị quyết số 218/2025/QH15 của Quốc hội; thực hiện cấp bù, miễn
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ sinh viên sư phạm; kinh phí
tăng chi về biên chế giáo dục; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi
dưỡng, xây dựng chương trình giáo dục phổ thông các cấp; biên soạn thẩm định
sách giáo khoa, thi học sinh giỏi khu vực và quốc tế; nhiệm vụ chi cần thiết
khác phát sinh trong năm;...
|
15.526.265
|
|
|
15.526.265
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các nhiệm vụ chi sự
nghiệp y tế khác của NSTW
|
14.042.000
|
|
|
|
|
14.042.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
chế độ phụ cấp nghề, phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động ngành y tế; kinh phí triển khai khám sức khỏe định kỳ hoặc
khám sàng lọc miễn phí cho người dân, kinh phí điều chỉnh chính sách bảo hiểm
y tế theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP; nhiệm vụ chi báo cáo cấp có thẩm quyền;...
|
14.042.000
|
|
|
|
|
14.042.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số khác của NSTW
|
2.075.428
|
|
|
|
2.075.428
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các nhiệm vụ chi
văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác
của NSTW
|
875.240
|
|
|
|
|
|
493.770
|
320.000
|
61.470
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi sự nghiệp văn hóa
thông tin (kinh phí thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu tổng hợp tác phẩm văn học
vi sự nghiệp Cách mạng của Đảng và các nhiệm vụ văn hóa thông tin khác)
|
493.770
|
|
|
|
|
|
493.770
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Chi sự nghiệp phát
thanh, truyền hình, thông tấn (Kinh phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực sản
xuất truyền hình tiếng dân tộc và các nhiệm vụ tuyên truyền phát sinh khác)
|
320.000
|
|
|
|
|
|
|
320.000
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Chi sự nghiệp thể dục,
thể thao
|
61.470
|
|
|
|
|
|
|
|
61.470
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các nhiệm vụ chi sự
nghiệp bảo đảm xã hội khác của NSTW
|
13.079.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.079.700
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện
các chính sách an sinh xã hội, trợ cấp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội, bảo hiểm
xã hội tự nguyện; kinh phí hỗ trợ đối tượng nhân sĩ, trí thức, văn nghệ sĩ
tiêu biểu có khó khăn trong cuộc sống;...
|
13.079.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.079.700
|
|
|
7
|
Các nhiệm vụ chi hoạt
động kinh tế khác của NSTW
|
5.033.535
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.033.535
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ thực
hiện các Đề án, nhiệm vụ về quản lý đất đai, đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải
sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ các địa phương thực hiện Nghị định số
112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa;...
|
5.033.535
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.033.535
|
|
|
|
|
8
|
Các nhiệm vụ chi quản
lý hành chính khác của NSTW
|
9.216.885
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.216.885
|
|
|
|
|
Kinh phí phục vụ bầu
cử Đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2026-2031; kinh phí thực hiện công tác xây dựng và thi hành pháp luật (bao gồm
cả Quỹ xây dựng pháp luật); kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đã ban hành
nhưng chưa dự kiến được của các bộ, cơ quan trung ương; nhiệm vụ cần thiết
khác phát sinh trong năm
|
9.216.885
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.216.885
|
|
|
|
9
|
Kinh phí chi dự
phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính
|
15.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.000.000
|
|
V
|
Dự toán chưa
giao của các chương trình mục tiêu quốc gia
|
10.000.000
|
|
|
1.200.000
|
300.000
|
1.630.000
|
2.270.000
|
|
|
200.000
|
2.500.000
|
|
1.900.000
|
|
PHỤ LỤC V
DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NSĐP, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT
|
TỈNH, THÀNH PHỐ
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)
|
THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP
|
CHIA RA
|
SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
THU CHUYỂN NGUỒN CCTL NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC
HIỆN CCTL 2,34 TRĐ/ THÁNG
|
SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CCTL 2,34 TRĐ/ THÁNG (2)
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP TÍNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT, SỐ BỔ SUNG CÂN
ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP
|
BỘI THU NSĐP
|
BỘI CHI NSĐP
|
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI)
|
|
CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100%
|
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT
|
TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
|
|
TỔNG SỐ
|
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG
|
PHẦN NSĐP HƯỞNG
|
TỔNG SỐ
|
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG
|
PHẦN NSĐP HƯỞNG
|
|
A
|
B
|
1
|
2=3+6+9
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13= 2+10+11+12
|
14
|
15
|
16=13-14+15
|
|
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
2.693.966.300
|
1.304.111.531
|
198.920.850
|
545.771.600
|
|
467.701.460
|
1.218.546.490
|
|
637.489.221
|
238.421.091
|
23.839.328
|
53.554.409
|
1.619.926.358
|
338.700
|
22.438.700
|
1.642.026.358
|
|
1
|
TUYÊN QUANG
|
7.192.000
|
6.273.050
|
1.714.300
|
1.925.000
|
85
|
1.636.250
|
2.922.500
|
100
|
2.922.500
|
16.708.434
|
259.112
|
4.557.672
|
27.798.268
|
|
69.600
|
27.867.868
|
|
2
|
CAO BẰNG
|
3.480.000
|
1.513.290
|
609.100
|
237.000
|
85
|
201.450
|
702.740
|
100
|
702.740
|
8.026.901
|
209.537
|
1.680.957
|
11.430.685
|
18.600
|
|
11.412.085
|
|
3
|
LẠNG SƠN
|
13.374.000
|
3.379.000
|
1.276.000
|
1.050.000
|
85
|
892.500
|
1.210.500
|
100
|
1.210.500
|
8.568.816
|
207.704
|
2.174.178
|
14.329.698
|
7.100
|
|
14.322.598
|
|
4
|
LÀO CAI
|
17.536.000
|
14.260.300
|
3.740.000
|
6.490.000
|
85
|
5.516.500
|
5.003.800
|
100
|
5.003.800
|
12.789.361
|
472.640
|
3.340.399
|
30.862.700
|
|
31.200
|
30.893.900
|
|
5
|
THÁI NGUYÊN
|
26.545.000
|
18.282.400
|
2.597.500
|
5.900.000
|
85
|
5.015.000
|
10.669.900
|
100
|
10.669.900
|
3.921.781
|
2.567.616
|
|
24.771.797
|
|
34.800
|
24.806.597
|
|
6
|
PHÚ THỌ
|
55.750.000
|
45.453.200
|
3.672.700
|
14.130.000
|
85
|
12.010.500
|
29.770.000
|
100
|
29.770.000
|
8.423.280
|
1.844.690
|
2.986.339
|
58.707.510
|
96.900
|
|
58.610.610
|
|
7
|
SƠN LA
|
4.762.000
|
4.287.630
|
1.752.380
|
1.085.000
|
85
|
922.250
|
1.613.000
|
100
|
1.613.000
|
9.912.516
|
90.378
|
2.931.770
|
17.222.295
|
|
4.100
|
17.226.395
|
|
8
|
LAI CHÂU
|
2.479.000
|
2.257.710
|
1.270.400
|
194.600
|
85
|
165.410
|
821.900
|
100
|
821.900
|
5.242.242
|
136.360
|
1.348.414
|
8.984.726
|
|
6.000
|
8.990.726
|
|
9
|
ĐIỆN BIÊN
|
1.525.000
|
1.342.900
|
457.840
|
348.000
|
85
|
295.800
|
589.260
|
100
|
589.260
|
8.144.184
|
840
|
2.336.054
|
11.823.978
|
|
107.500
|
11.931.478
|
|
10
|
HÀ NỘI
|
650.100.000
|
225.662.454
|
20.085.800
|
97.875.000
|
100
|
97.875.000
|
336.567.670
|
32
|
107.701.654
|
|
|
|
225.662.454
|
|
1.548.600
|
227.211.054
|
|
11
|
HẢI PHÒNG
|
187.366.000
|
83.161.480
|
7.870.400
|
40.000.000
|
80
|
32.000.000
|
51.537.000
|
84
|
43.291.080
|
|
|
|
83.161.480
|
|
1.367.800
|
84.529.280
|
|
12
|
QUẢNG NINH
|
73.900.000
|
39.718.220
|
12.947.000
|
20.700.000
|
80
|
16.560.000
|
20.022.000
|
51
|
10.211.220
|
|
|
|
39.718.220
|
45.200
|
|
39.673.020
|
|
13
|
HƯNG YÊN
|
84.250.000
|
69.471.750
|
2.910.650
|
50.200.000
|
85
|
42.670.000
|
23.891.100
|
100
|
23.891.100
|
5.315.159
|
|
|
74.786.909
|
23.900
|
|
74.763.009
|
|
14
|
BẮC NINH
|
72.350.000
|
51.848.200
|
3.841.500
|
14.060.000
|
85
|
11.951.000
|
36.055.700
|
100
|
36.055.700
|
147.371
|
|
|
51.995.571
|
42.100
|
|
51.953.471
|
|
15
|
NINH BÌNH
|
70.058.800
|
58.439.450
|
3.898.350
|
36.000.000
|
85
|
30.600.000
|
23.941.100
|
100
|
23.941.100
|
7.831.093
|
2.627.433
|
807.051
|
69.705.027
|
|
160.100
|
69.865.127
|
|
16
|
THANH HÓA
|
51.157.000
|
29.160.500
|
3.191.400
|
14.100.000
|
85
|
11.985.000
|
13.984.100
|
100
|
13.984.100
|
15.267.215
|
1.157.453
|
3.937.956
|
49.523.124
|
|
124.700
|
49.647.824
|
|
17
|
NGHỆ AN
|
23.250.000
|
19.405.700
|
2.982.200
|
6.800.000
|
85
|
5.780.000
|
10.643.500
|
100
|
10.643.500
|
16.115.675
|
1.216.648
|
3.043.037
|
39.781.060
|
|
281.400
|
40.062.460
|
|
18
|
HÀ TĨNH
|
18.520.000
|
9.847.800
|
1.019.550
|
4.705.000
|
85
|
3.999.250
|
4.829.000
|
100
|
4.829.000
|
8.448.760
|
941.024
|
1.455.028
|
20.692.612
|
|
2.000
|
20.694.612
|
|
19
|
QUẢNG TRỊ
|
12.608.000
|
8.688.350
|
1.589.600
|
3.715.000
|
85
|
3.157.750
|
3.941.000
|
100
|
3.941.000
|
9.361.454
|
72.022
|
3.951.144
|
22.072.970
|
|
39.900
|
22.112.870
|
|
20
|
HUẾ
|
15.828.000
|
13.324.500
|
1.657.000
|
4.390.000
|
85
|
3.731.500
|
7.936.000
|
100
|
7.936.000
|
1.928.431
|
511.606
|
|
15.764.537
|
|
118.500
|
15.883.037
|
|
21
|
ĐÀ NẴNG
|
66.325.000
|
48.006.380
|
5.894.000
|
12.400.000
|
80
|
9.920.000
|
38.786.000
|
83
|
32.192.380
|
|
|
|
48.006.380
|
|
330.100
|
48.336.480
|
|
22
|
QUẢNG NGÃI
|
33.624.000
|
21.417.000
|
2.269.600
|
4.220.000
|
85
|
3.587.000
|
15.560.400
|
100
|
15.560.400
|
2.743.065
|
1.785.886
|
|
25.945.951
|
3.300
|
|
25.942.651
|
|
23
|
GIA LAI
|
27.588.000
|
23.982.100
|
3.235.100
|
13.400.000
|
85
|
11.390.000
|
9.357.000
|
100
|
9.357.000
|
11.667.694
|
718.536
|
1.867.887
|
38.236.217
|
|
262.900
|
38.499.117
|
|
24
|
ĐẮK LẮK
|
17.116.000
|
15.365.950
|
2.697.220
|
5.800.000
|
85
|
4.930.000
|
7.738.730
|
100
|
7.738.730
|
14.724.323
|
617.042
|
3.091.865
|
33.799.179
|
|
228.400
|
34.027.579
|
|
25
|
KHÁNH HÒA
|
37.625.000
|
32.753.600
|
2.827.610
|
15.200.000
|
85
|
12.920.000
|
17.005.990
|
100
|
17.005.990
|
766.617
|
|
|
33.520.217
|
|
57.400
|
33.577.617
|
|
26
|
LÂM ĐỒNG
|
32.411.500
|
28.540.750
|
10.610.600
|
6.300.000
|
85
|
5.355.000
|
12.575.150
|
100
|
12.575.150
|
8.600.579
|
4.036.521
|
|
41.177.850
|
|
138.000
|
41.315.850
|
|
27
|
ĐỒNG NAI
|
100.400.000
|
52.899.742
|
10.036.500
|
21.200.000
|
80
|
16.960.000
|
43.903.800
|
59
|
25.903.242
|
|
2.381.572
|
|
55.281.314
|
|
999.100
|
56.280.414
|
|
28
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
803.500.000
|
226.910.425
|
37.399.900
|
107.913.000
|
80
|
86.330.400
|
412.720.500
|
25
|
103.180.125
|
|
|
|
226.910.425
|
|
16.017.700
|
242.928.125
|
|
29
|
TÂY NINH
|
53.846.000
|
41.999.000
|
8.173.500
|
15.500.000
|
80
|
12.400.000
|
21.425.500
|
100
|
21.425.500
|
|
|
|
41.999.000
|
35.100
|
|
41.963.900
|
|
30
|
ĐỒNG THÁP
|
23.776.000
|
21.706.100
|
6.476.150
|
2.800.000
|
85
|
2.380.000
|
12.849.950
|
100
|
12.849.950
|
9.856.370
|
1.197.753
|
1.427.743
|
34.187.966
|
21.700
|
|
34.166.266
|
|
31
|
VĨNH LONG
|
22.579.000
|
20.265.610
|
9.101.010
|
1.800.000
|
85
|
1.530.000
|
9.634.600
|
100
|
9.634.600
|
11.920.138
|
|
4.305.698
|
36.491.446
|
|
421.700
|
36.913.146
|
|
32
|
CẦN THƠ
|
26.878.000
|
24.621.870
|
8.675.620
|
3.331.000
|
85
|
2.831.350
|
13.114.900
|
100
|
13.114.900
|
10.062.195
|
40.720
|
3.889.654
|
38.614.439
|
28.300
|
|
38.586.139
|
|
33
|
AN GIANG
|
32.362.000
|
29.233.950
|
7.002.000
|
11.375.000
|
85
|
9.668.750
|
12.563.200
|
100
|
12.563.200
|
12.655.211
|
611.766
|
2.214.826
|
44.715.753
|
|
87.200
|
44.802.953
|
|
34
|
CÀ MAU
|
11.405.000
|
10.631.170
|
5.438.370
|
628.000
|
85
|
533.800
|
4.659.000
|
100
|
4.659.000
|
9.272.226
|
134.468
|
2.206.736
|
22.244.600
|
16.500
|
|
22.228.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Thu NSNN trên địa bàn đã bao gồm 12,5
nghìn tỷ đồng thu từ nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam; chưa trừ chi hoàn thuế GTGT (173 nghìn tỷ đồng); chưa bao gồm thu viện trợ
(8,5 nghìn tỷ đồng).
(2) Số bổ sung chính thức sẽ được xác định khi thẩm
định nhu cầu và nguồn thực hiện CCTL năm 2026
PHỤ LỤC VI
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
Số TT
|
Tên tỉnh, thành
phố
|
Tổng số
|
Bổ sung vốn đầu
tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ
|
Bổ sung vốn sự
nghiệp để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định
|
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
|
|
TỔNG SỐ
|
187.175.475
|
80.795.861
|
106.379.614
|
|
1
|
TUYÊN QUANG
|
3.848.803
|
491.200
|
3.357.603
|
|
2
|
CAO BẰNG
|
5.782.527
|
4.632.248
|
1.150.279
|
|
3
|
LẠNG SƠN
|
1.582.653
|
528.494
|
1.054.159
|
|
4
|
LÀO CAI
|
3.367.317
|
518.373
|
2.848.944
|
|
5
|
THÁI NGUYÊN
|
3.110.992
|
398.411
|
2.712.581
|
|
6
|
PHÚ THỌ
|
8.808.955
|
2.682.540
|
6.126.415
|
|
7
|
SƠN LA
|
2.033.385
|
124.200
|
1.909.185
|
|
8
|
LAI CHÂU
|
1.577.803
|
974.486
|
603.317
|
|
9
|
ĐIỆN BIÊN
|
2.360.868
|
825.796
|
1.535.072
|
|
10
|
HÀ NỘI
|
8.869.261
|
5.104.190
|
3765.071
|
|
11
|
HẢI PHÒNG
|
6.148.254
|
2014 943
|
4133.311
|
|
12
|
QUẢNG NINH
|
909.941
|
|
909.941
|
|
13
|
HƯNG YÊN
|
4.484.559
|
529.700
|
3.954.859
|
|
14
|
BẮC NINH
|
3.979.621
|
1.425.000
|
2.554.621
|
|
15
|
NINH BÌNH
|
9.101.202
|
1.875.350
|
7.225.852
|
|
16
|
THANH HÓA
|
6.920.667
|
267.585
|
6.653.082
|
|
17
|
NGHỆ AN
|
11.536.111
|
4.351.011
|
7.185.100
|
|
18
|
HÀ TĨNH
|
4.630.825
|
970.232
|
3.660.593
|
|
19
|
QUẢNG TRỊ
|
4.134.347
|
573.542
|
3.560.805
|
|
20
|
HUẾ
|
1.845.260
|
1.018.500
|
826.760
|
|
21
|
ĐÀ NẴNG
|
4.162.341
|
1.257.423
|
2.904.918
|
|
22
|
QUẢNG NGÃI
|
3.418.797
|
958.615
|
2.460.182
|
|
23
|
GIA LAI
|
6.576.941
|
1.120.931
|
5.456.010
|
|
24
|
ĐẮK LẮK
|
5.962.843
|
2.403.075
|
3.559.768
|
|
25
|
KHÁNH HÒA
|
2.742.230
|
1.957.045
|
785.185
|
|
26
|
LÂM ĐỒNG
|
3.762.479
|
2.008.555
|
1.753.924
|
|
27
|
ĐỒNG NAI
|
2.275.181
|
889.182
|
1.385.999
|
|
28
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
6.685.025
|
3.521.166
|
3.163.859
|
|
29
|
TÂY NINH
|
14.143.792
|
12.812.500
|
1331.292
|
|
30
|
ĐỒNG THÁP
|
5.967.508
|
1.946.274
|
4.021.234
|
|
31
|
VĨNH LONG
|
7.334.117
|
2.979.085
|
4.355.032
|
|
32
|
CẦN THƠ
|
10.057.377
|
6.940.650
|
3.116.727
|
|
33
|
AN GIANG
|
15.003.486
|
11.918.405
|
3.085.081
|
|
34
|
CÀ MAU
|
4.050.007
|
777.154
|
3.272.853
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA
NSĐP NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
|
STT
|
TỈNH, THÀNH PHỐ
|
BỘI THU NSĐP
|
SỐ VAY TRONG
NĂM
|
|
TỔNG SỐ
|
GỒM:
|
|
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI
CHI
|
VAY TRẢ NỢ GỐC
|
|
A
|
B
|
1
|
2=3+4
|
3
|
4
|
|
|
TỔNG SỐ
|
338.700
|
26.079.200
|
22.438.700
|
3.640.500
|
|
1
|
TUYÊN QUANG
|
|
100.400
|
69.600
|
30.800
|
|
2
|
CAO BẰNG
|
18.600
|
6.800
|
|
6.800
|
|
3
|
LẠNG SƠN
|
7.100
|
5.000
|
|
5.000
|
|
4
|
LÀO CAI
|
|
153.700
|
31.200
|
122.500
|
|
5
|
THÁI NGUYÊN
|
|
115.400
|
34.800
|
80.600
|
|
6
|
PHÚ THỌ
|
96.900
|
240.400
|
|
240.400
|
|
7
|
SƠN LA
|
|
13.800
|
4.100
|
9.700
|
|
8
|
LAI CHÂU
|
|
10.000
|
6.000
|
4.000
|
|
9
|
ĐIỆN BIÊN
|
|
117.500
|
107.500
|
10.000
|
|
10
|
HÀ NỘI
|
|
2.117.600
|
1.548.600
|
569.000
|
|
11
|
HẢI PHÒNG
|
|
1.481300
|
1.367.800
|
113.500
|
|
12
|
QUẢNG NINH
|
45.200
|
|
|
|
|
13
|
HƯNG YÊN
|
23.900
|
37.000
|
|
37.000
|
|
14
|
BẮC NINH
|
42.100
|
|
|
|
|
15
|
NINH BÌNH
|
|
248.600
|
160.100
|
88.500
|
|
16
|
THANH HÓA
|
|
196.400
|
124.700
|
71.700
|
|
17
|
NGHỆ AN
|
|
324.100
|
281.400
|
42.700
|
|
18
|
HÀ TĨNH
|
|
53.700
|
2.000
|
51.700
|
|
19
|
QUẢNG TRỊ
|
|
162.700
|
39.900
|
122.800
|
|
20
|
HUẾ
|
|
200.000
|
118.500
|
81.500
|
|
21
|
ĐÀ NẴNG
|
|
546.600
|
330.100
|
216.500
|
|
22
|
QUẢNG NGÃI
|
3.300
|
21.500
|
|
21.500
|
|
23
|
GIA LAI
|
|
327.100
|
262.900
|
64.200
|
|
24
|
ĐẮK LẮK
|
|
247.800
|
228.400
|
19.400
|
|
25
|
KHÁNH HÒA
|
|
234.000
|
57.400
|
176.600
|
|
26
|
LÂM ĐỒNG
|
|
178.600
|
138.000
|
40.600
|
|
27
|
ĐỒNG NAI
|
|
1.007.000
|
999.100
|
7.900
|
|
28
|
TP. HỒ CHÍ MINH
|
|
17.038.700
|
16.017.700
|
1.021.000
|
|
29
|
TÂY NINH
|
35.100
|
4.000
|
|
4.000
|
|
30
|
ĐỒNG THÁP
|
21.700
|
|
|
|
|
31
|
VĨNH LONG
|
|
482.500
|
421.700
|
60.800
|
|
32
|
CẦN THƠ
|
28.300
|
256.000
|
|
256.000
|
|
33
|
AN GIANG
|
|
115.000
|
87.200
|
27.800
|
|
34
|
CÀ MAU
|
16.500
|
36.000
|
|
36.000
|
Nghị quyết 246/2025/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 do Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 246/2025/QH15 ngày 14/11/2025 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 do Quốc hội ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
13/11/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/11/2025
Ban hành:
10/11/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/11/2025
Ban hành:
28/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
14/11/2025
Ban hành:
08/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
18/10/2025
Ban hành:
27/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/07/2025
Ban hành:
26/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/07/2025
Ban hành:
25/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/07/2025
Ban hành:
16/06/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/06/2025
Ban hành:
22/12/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/12/2024
Ban hành:
29/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/12/2024
116
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|