Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 246/2025/QH15 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành: 14/11/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Kế hoạch phân bổ ngân sách trung ương trong năm 2026

Nghị quyết 246/2025/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14/ 11/2025.

Kế hoạch phân bổ ngân sách trung ương trong năm 2026 

Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 246/2025/QH15 kế hoạch phân bổ ngân sách trung ươngtrong năm 2026 như sau: 

[1] Phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 theo các Phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết 246/2025/QH15

[2] Số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số V, VI kèm theo Nghị quyết 246/2025/QH15

[3] Mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết 246/2025/QH15

[4] Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 sang năm 2026, thực hiện phân chia các khoản thu giữa trung ương và địa phương, bao gồm nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu như năm 2025; riêng thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15. Tiếp tục thực hiện nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành của giai đoạn 2022 - 2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương được xác định trên cơ sở dự toán năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. 

Tăng thêm 3% số bổ sung cân đối so với dự toán năm 2025 để các địa phương có thêm nguồn lực đáp ứng các nhiệm vụ chi quan trọng phát sinh trong năm kéo dài của thời kỳ ổn định ngân sách. Tăng 319 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Khánh Hòa để thực hiện Nghị quyết 227/2025/QH15 của Quốc hội và bổ sung 168 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Quảng Ngãi để bảo đảm mặt bằng dự toán chi thường xuyên năm 2026 do điều tiết số thu tiền thuê đất về ngân sách trung ương. 

[5] Đối với các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước của Trung ương trước đây được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù theo Nghị quyết 104/2023/QH15Nghị quyết 142/2024/QH15 của Quốc hội, nhưng đến nay chưa được giao chỉ tiêu biên chế công chức (trừ Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam): Cho phép bố trí tiền lương, các khoản đóng góp theo chế độ quy định, thu nhập tăng thêm và kinh phí chi thường xuyên theo định mức đối với số lượng biên chế này theo Báo cáo 56 /BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ. 

[6] Dành 15.000 tỷ đồng dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh tài chính quốc gia trong trường hợp kinh tế - xã hội có biến động, thu ngân sách nhà nước không đạt dự toán; giao Chính phủ chủ động điều hành nhằm hạn chế ảnh hưởng tới các nhiệm vụ chi đã được dự toán và bảo đảm an toàn tài chính. Trường hợp thu ngân sách nhà nước đạt và vượt kế hoạch, việc phân bổ, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 

[7] Bố trí dự toán chi thường xuyên lĩnh vực các hoạt động kinh tế 6.496,1 tỷ đồng tương ứng 85% nguồn thu xử phạt hành chính trật tự an toàn giao thông đường bộ đã thực nộp ngân sách nhà nước năm 2024 cho Bộ Công an, 1.146,3 tỷ đồng (tương ứng 15%) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn các địa phương. 

Nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) nộp ngân sách trung ương 100% và thực hiện bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 10.494,472 tỷ đồng, bao gồm: 4.677,4 tỷ đồng tương ứng với 35% số thu để thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương và 5.817,072 tỷ đồng từ nguồn 65% còn lại để thực hiện quản lý, bảo trì quốc lộ đã phân cấp cho địa phương. 

[8] Dành 10.000 tỷ đồng chi thường xuyên triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, khả thi, không trùng lặp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, không trùng lặp với các chương trình, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi khác, phù hợp với tiến độ thực hiện, khả năng giải ngân và cân đối ngân sách nhà nước. 

[9] Bố trí bảo đảm mức tối thiểu 3% tổng chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phương án phân bổ cho từng Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Báo cáo 56 /BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ. 

[10] Dành nguồn để thực hiện điều chỉnh tiền lương, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách xã hội theo phương án được cấp có thẩm quyền quyết định. 

Xem chi tiết tại Nghị quyết 246/2025/QH15 có hiệu lực từ 29/12/2025. 

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 246/2025/QH15

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHẦN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2026

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14 và Luật số 56/2024/QH15; Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 245/2025/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2026;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 55/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025, Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-UBKTTC15-m ngày 18 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban Kinh tế và Tài chính; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 1041/BC-CP ngày 10 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ và ý kiến đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2026

1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 1.225.356 tỷ đồng (một triệu, hai trăm hai mươi lăm nghìn, ba trăm năm mươi sáu tỷ đồng).

2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.809.056 tỷ đồng (một triệu, tám trăm linh chín nghìn, không trăm năm mươi sáu tỷ đồng), trong đó:

Dự toán 238.421 tỷ đồng (hai trăm ba mươi tám nghìn, bốn trăm hai mươi mốt tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách địa phương;

Dự toán 53.554 tỷ đồng (năm mươi ba nghìn, năm trăm năm mươi bốn tỷ đồng) bổ sung cho các địa phương bảo đảm thực hiện mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng;

Dự toán 187.175 tỷ đồng (một trăm tám mươi bảy nghìn, một trăm bảy mươi lăm tỷ đồng) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung trong năm 2026

1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 theo các Phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.

2. Số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số V, VI kèm theo Nghị quyết này.

3. Mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này.

4. Kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 sang năm 2026, thực hiện phân chia các khoản thu giữa trung ương và địa phương, bao gồm nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu như năm 2025; riêng thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15. Tiếp tục thực hiện nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành của giai đoạn 2022 - 2025 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương được xác định trên cơ sở dự toán năm 2025 sau sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Tăng thêm 3% số bổ sung cân đối so với dự toán năm 2025 để các địa phương có thêm nguồn lực đáp ứng các nhiệm vụ chi quan trọng phát sinh trong năm kéo dài của thời kỳ ổn định ngân sách. Tăng 319 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Khánh Hòa để thực hiện Nghị quyết số 227/2025/QH15 của Quốc hội và bổ sung 168 tỷ đồng cho ngân sách tỉnh Quảng Ngãi để bảo đảm mặt bằng dự toán chi thường xuyên năm 2026 do điều tiết số thu tiền thuê đất về ngân sách trung ương.

5. Đối với các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước của Trung ương trước đây được áp dụng cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù theo Nghị quyết số 104/2023/QH15 và Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội, nhưng đến nay chưa được giao chỉ tiêu biên chế công chức (trừ Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam): Cho phép bố trí tiền lương, các khoản đóng góp theo chế độ quy định, thu nhập tăng thêm và kinh phí chi thường xuyên theo định mức đối với số lượng biên chế này theo Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.

6. Dành 15.000 tỷ đồng dự phòng bảo đảm an toàn, an ninh tài chính quốc gia trong trường hợp kinh tế - xã hội có biến động, thu ngân sách nhà nước không đạt dự toán; giao Chính phủ chủ động điều hành nhằm hạn chế ảnh hưởng tới các nhiệm vụ chi đã được dự toán và bảo đảm an toàn tài chính. Trường hợp thu ngân sách nhà nước đạt và vượt kế hoạch, việc phân bổ, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

7. Bố trí dự toán chi thường xuyên lĩnh vực các hoạt động kinh tế 6.496,1 tỷ đồng tương ứng 85% nguồn thu xử phạt hành chính trật tự an toàn giao thông đường bộ đã thực nộp ngân sách nhà nước năm 2024 cho Bộ Công an, 1.146,3 tỷ đồng (tương ứng 15%) bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn các địa phương.

Nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) nộp ngân sách trung ương 100% và thực hiện bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 10.494,472 tỷ đồng, bao gồm: 4.677,4 tỷ đồng tương ứng với 35% số thu để thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương và 5.817,072 tỷ đồng từ nguồn 65% còn lại để thực hiện quản lý, bảo trì quốc lộ đã phân cấp cho địa phương.

8. Dành 10.000 tỷ đồng chi thường xuyên triển khai các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, khả thi, không trùng lặp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, không trùng lặp với các chương trình, dự án, chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi khác, phù hợp với tiến độ thực hiện, khả năng giải ngân và cân đối ngân sách nhà nước.

9. Bố trí bảo đảm mức tối thiểu 3% tổng chi ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và phương án phân bổ cho từng Bộ, cơ quan trung ương, địa phương theo Báo cáo số 56/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2025 của Chính phủ.

10. Dành nguồn để thực hiện điều chỉnh tiền lương, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và một số chính sách xã hội theo phương án được cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Tổ chức thực hiện phân bổ, giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước, mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương, từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, trật tự ưu tiên theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Bố trí đủ vốn theo tiến độ cho các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công đặc biệt, đầu tư công khẩn cấp, các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; bố trí đủ vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài; đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư; bố trí cho các nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp theo tiến độ được phê duyệt, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, hoàn trả vốn ứng trước, thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định (nếu có); sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại được bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư theo quy định pháp luật.

Siết chặt kỷ cương, kỷ luật tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, thực hiện, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp thực hiện, giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Phân bổ, giải ngân kế hoạch vốn năm 2026 theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Trong khi chưa có kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030, ưu tiên bố trí vốn cho các nhiệm vụ, dự án đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 thuộc các trường hợp sau: Các nhiệm vụ, dự án đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 hoặc bố trí vốn từ nguồn ngân sách nhà nước ngoài kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, cần tiếp tục thực hiện, chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 - 2030; nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch; các nhiệm vụ, đề án, dự án, công trình quan trọng giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV; các nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị.

4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

5. Khẩn trương ban hành các văn bản hướng dẫn, chế độ chi cần thiết làm cơ sở quyết định bổ sung kinh phí cho các Bộ, cơ quan trung ương, bổ sung có mục tiêu hỗ trợ các địa phương bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách từ nguồn dự toán chưa phân bổ chi tiết là 260.355,403 tỷ đồng quy định tại các mục V, mục VII (không bao gồm kinh phí quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị quyết này), mục VIII (phần dự toán chi viện trợ), mục IX và mục X của Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này, bảo đảm đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.

6. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu, tính đầy đủ, tuân thủ tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi và các điều kiện giao dự toán theo đúng quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí được phân bổ đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật liên quan; bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả, đúng mục đích, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực.

Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết

1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2025.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Trần Thanh Mẫn

 

PHỤ LỤC I

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

 

TỔNG CHI NSTW

1.809.056

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

238.421

B

BỔ SUNG ĐẢM BẢO THỰC HIỆN LƯƠNG CƠ SỞ 2,34 TRIỆU ĐỒNG/THÁNG CẢ NĂM 2026 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG

53.554

C

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC

1.517.080

I

Chi đầu tư phát triển

470.000

II

Chi dự trữ quốc gia

1.950

III

Chi trả nợ lãi

117.400

IV

Chi viện trợ

6.300

V

Chi thường xuyên (bao gồm chi cải cách tiền lương)

860.430

1

Chi quốc phòng

261.480

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

152.190

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

52.150

4

Chi khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

20.000

5

Chi y tế, dân số và gia đình

40.520

6

Chi văn hóa thông tin

4.750

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

2.120

8

Chi thể dục thể thao

1.260

9

Chi bảo vệ môi trường

1.680

10

Chi các hoạt động kinh tế

52.780

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

69.980

12

Chi bảo đảm xã hội

129.050

13

Dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính

15.000

14

Chi cải cách tiền lương

57.470

VI

Dự phòng ngân sách trung ương

61.000

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN V|

TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG)

CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA

CHI VIỆN TRỢ

CHI TRẢ NỢ LÃI

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG)

CHI CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG

 

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

1.517.080.000

445.000.000

1.950.000

6.300.000

117.400.000

792.960.000

35.000.000

25.000.000

10.000.000

57.470.000

61.000.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

856.716.929

245.415.014

1.950.000

5.078.200

 

604.273.715

 

 

 

 

 

1

Văn phòng Chủ tịch nước

324.514

 

 

 

 

324.514

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

2.003.753

1.923

 

 

 

2.001.830

 

 

 

 

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

9.024.919

4.708.739

 

 

 

4.316.180

 

 

 

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

1.471.053

275.331

 

 

 

1.195.722

 

 

 

 

 

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

2.369.458

603.853

 

222.000

 

1.543.605

 

 

 

 

 

6

Tòa án nhân dân tối cao

7.534.561

718.320

 

 

 

6.816.241

 

 

 

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

5.730.296

398.219

 

 

 

5.332.077

 

 

 

 

 

8

Bộ Công an

207.086.883

39.811.000

417.400

85.000

 

166.773.483

 

 

 

 

 

9

Bộ Quốc phòng

317.172.945

49.510.910

521.600

3.970.000

 

263.170.435

 

 

 

 

 

10

Bộ Ngoại giao

4.633.093

140.523

 

7.800

 

4.484.770

 

 

 

 

 

11

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

16.411.836

6.699.528

25.000

175.600

 

9.511.708

 

 

 

 

 

12

Bộ Công Thương

3.525.251

59.669

65.000

900

 

3.399.682

 

 

 

 

 

13

Bộ Xây dựng

137.749.599

118.732.114

 

4.372

 

19.013.113

 

 

 

 

 

14

Bộ Y tế

10.671.139

2.704.893

18.000

58.820

 

7.889.426

 

 

 

 

 

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

9.393.968

1.329.418

 

147.800

 

7.916.750

 

 

 

 

 

16

Bộ Khoa học và Công nghệ

4.648.617

63.093

 

3.800

 

4.581.724

 

 

 

 

 

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4.751.680

1.404.015

 

3.345

 

3.344.320

 

 

 

 

 

18

Bộ Tài chính

88.412.803

7.670.053

903.000

207.913

 

79.631.837

 

 

 

 

 

19

Bộ Tư pháp

3.356.750

237.661

 

11.470

 

3.107.619

 

 

 

 

 

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

17.710

190

 

2.500

 

15.020

 

 

 

 

 

21

Bộ Nội vụ

1.746.147

476.761

 

 

 

1.269.386

 

 

 

 

 

22

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

569.584

6.047

 

 

 

563.537

 

 

 

 

 

23

Thanh tra Chính phủ

752.242

117.140

 

 

 

635.102

 

 

 

 

 

24

Kiểm toán Nhà nước

1.074.912

88.230

 

 

 

986.682

 

 

 

 

 

25

Thông tấn xã Việt nam

935.968

71.695

 

 

 

864.273

 

 

 

 

 

26

Đài Truyền hình Việt Nam

414.460

4.650

 

80.000

 

329.810

 

 

 

 

 

27

Đài Tiếng nói Việt Nam

742.835

7.600

 

 

 

735.235

 

 

 

 

 

28

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2.456.165

1.397.018

 

 

 

1.059.147

 

 

 

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

489.854

36.664

 

 

 

453.190

 

 

 

 

 

30

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.914.984

927.959

 

94.250

 

892.775

 

 

 

 

 

31

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

2.624.751

2.040.760

 

1.430

 

582.561

 

 

 

 

 

32

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1.581.799

48.638

 

1.200

 

1.531.961

 

 

 

 

 

33

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

847.400

847.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Ngân hàng Chính sách xã hội

4.275.000

4.275.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

521.808

190

 

 

 

521.618

 

 

 

 

 

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

97.968

190

 

 

 

97.778

 

 

 

 

 

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

47.420

 

 

 

 

47.420

 

 

 

 

 

3

Tổng hội Y học Việt Nam

2.690

 

 

 

 

2.690

 

 

 

 

 

4

Hội Đông y Việt Nam

4.010

 

 

 

 

4.010

 

 

 

 

 

5

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

53.770

 

 

 

 

53.770

 

 

 

 

 

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

6.060

 

 

 

 

6.060

 

 

 

 

 

7

Hội Người mù Việt Nam

10.150

 

 

 

 

10.150

 

 

 

 

 

8

Hội Khuyến học Việt Nam

6.650

 

 

 

 

6.650

 

 

 

 

 

9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

5.190

 

 

 

 

5.190

 

 

 

 

 

10

Hội Nhà văn Việt Nam

14.290

 

 

 

 

14.290

 

 

 

 

 

11

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

6.480

 

 

 

 

6.480

 

 

 

 

 

12

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam

5.120

 

 

 

 

5.120

 

 

 

 

 

13

Hội Người cao tuổi Việt Nam

14.170

 

 

 

 

14.170

 

 

 

 

 

14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

8.740

 

 

 

 

8.740

 

 

 

 

 

15

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

7.290

 

 

 

 

7.290

 

 

 

 

 

16

Hội Điện ảnh Việt Nam

5.530

 

 

 

 

5.530

 

 

 

 

 

17

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

6.130

 

 

 

 

6.130

 

 

 

 

 

18

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

5.630

 

 

 

 

5.630

 

 

 

 

 

19

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

2.730

 

 

 

 

2.730

 

 

 

 

 

20

Hội Nhà báo Việt Nam

31.360

 

 

 

 

31.360

 

 

 

 

 

21

Hội Luật gia Việt Nam

15.810

 

 

 

 

15.810

 

 

 

 

 

22

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

3.380

 

 

 

 

3.380

 

 

 

 

 

23

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

7.900

 

 

 

 

7.900

 

 

 

 

 

24

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

3.020

 

 

 

 

3.020

 

 

 

 

 

25

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

3.570

 

 

 

 

3.570

 

 

 

 

 

26

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

66.890

 

 

 

 

66.890

 

 

 

 

 

27

Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

76.940

 

 

 

 

76.940

 

 

 

 

 

28

Liên đoàn Luật sư Việt Nam

1.150

 

 

 

 

1.150

 

 

 

 

 

29

Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

1.770

 

 

 

 

1.770

 

 

 

 

 

III

Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng

3.800.000

3.800.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC)

3.800.000

3.800.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

187.175.475

80.795.861

 

 

 

106.379.614

 

 

 

 

 

V

Dự toán chi đầu tư phát triển chưa phân bổ chi tiết

124.878.550

99.878.550

 

 

 

 

25.000.000

25.000.000

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi nhiệm vụ, dự án khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị

9.877.963

9.877.963

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi đầu tư phát triển khác (ngoài phạm vi đầu tư công)

40.000.000

40.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Dự toán chi đầu tư phát triển (tiết kiệm 5% để đầu tư vào công trình đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng)

15.110.385

15.110.385

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW (chưa giao đầu năm)

81.785.053

 

 

 

 

81.785.053

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Kinh phí chi dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính

15.000.000

 

 

 

 

15.000.000

 

 

 

 

 

VIII

Chi trả nợ lãi, viện trợ

118.621.800

 

 

1.221.800

117.400.000

 

 

 

 

 

 

IX

Dự toán chi thường xuyên chưa giao của các chương trình mục tiêu quốc gia

10.000.000

 

 

 

 

 

10.000.000

 

10.000.000

 

 

X

Chi cải cách tiền lương

57.470.000

 

 

 

 

 

 

 

 

57.470.000

 

XI

Dự phòng ngân sách trung ương

61.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61.000.000

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

VỐN TRONG NƯỚC

VỐN NƯỚC NGOÀI

SỐ VỐN CHƯA PHÂN BỔ KHÁC

A

B

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

470.000.000

402.318.085

17.681.328

50.000.587

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

245.415.014

237.653.894

7.761.120

 

1

Văn phòng Quốc hội

1.923

1.923

-

-

2

Văn phòng Trung ương Đảng

4.708.739

4.708.739

-

.

3

Văn phòng Chính phủ

275.331

275.331

-

-

4

Tòa án nhân dân tối cao

718.320

718.320

-

-

5

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

398.219

398.219

-

-

6

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

603.853

603.853

-

-

7

Bộ Quốc phòng

49.510.910

49.510.910

-

-

8

Bộ Công an

39.811.000

39.811.000

-

-

9

Bộ Ngoại giao

140.523

100.500

40.023

-

10

Bộ Tư pháp

237.661

237.661

-

-

11

Bộ Tài chính

7.670.053

7.670.053

-

.

12

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

6.699.528

5.555.796

1.143.732

-

13

Bộ Công Thương

59.669

59.669

-

-

14

Bộ Xây dựng

118.732.114

115.871.315

2.860.799

-

15

Bộ Khoa học và Công nghệ

63.093

63.093

-

.

16

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.329.418

645.310

684.108

-

17

Bộ Y tế

2.704.893

2.183.763

521.130

-

18

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.404.015

1.404.015

-

-

19

Bộ Nội vụ

476.761

476.761

-

-

20

Thanh tra Chính phủ

117.140

117.140

-

.

21

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

190

190

-

-

22

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

6.047

6.047

-

.

23

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

36.664

36.664

-

-

24

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.397.018

397.018

1.000.000

-

25

Thông tấn xã Việt Nam

71.695

71.695

-

.

26

Đài tiếng nói Việt Nam

7.600

7.600

-

.

27

Đài Truyền hình Việt Nam

4.650

4.650

-

.

28

Kiểm toán Nhà nước

88.230

88.230

-

-

29

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

48.638

48.638

-

.

30

Đại học Quốc gia Hà Nội

927.959

332.242

595.717

.

31

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

2.040.760

1.125.149

915.611

.

32

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

847.400

847.400

-

.

33

Ngân hàng Chính sách xã hội

4.275.000

4.275.000

-

.

II

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,...

190

190

 

 

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

190

190

-

.

III

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

3.800.000

3.800.000

 

 

1

Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam

3.800.000

3.800.000

-

-

IV

Chi bổ sung có mục tiêu cho địa phương

80.795.861

70.875.653

9.920.208

-

V

Chưa phân bổ chi tiết

124.878.550

74.877.963

-

50.000.587

1

Các nhiệm vụ chi ĐTPT theo quy định Luật Đầu tư công

84.878.550

34.877.963

-

50.000.587

-

Bố trí cho các dự án sau khi kế hoạch đầu tư công trung hạn 2026-2030 được Quốc hội quyết định

50.000.587

 

 

50.000.587

-

Các Chương trình mục tiêu quốc gia

25.000.000

25.000.000

 

 

-

Nhiệm vụ, dự án khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị

9.877.963

9.877.963

-

-

2

Các nhiệm vụ chi ĐTPT ngoài phạm vi Luật Đầu tư công

40.000.000

40.000.000

-

-

VI

Tiết kiệm 5% để đầu tư vào công trình đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng

15.110.385

15.110.385

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

SỐ TT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

CHI QUỐC PHÒNG

CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI

CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

CHI KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ

CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

CHI VĂN HÓA THÔNG TIN

CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN

CHI THỂ DỤC, THỂ THAO

CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ

CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI

CHI DỰ PHÒNG BẢO ĐẢM AN NINH, AN TOÀN TÀI CHÍNH

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

802.960.000

261.480.000

152.190.000

52.150.000

20.000.000

40.520.000

4.750.000

2.120.000

1.260.000

1.680.000

52.780.000

69.980.000

129.050.000

15.000.000

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

604.273.715

254.094.000

152.190.000

17.871.270

17.566.004

10.785.070

1.944.780

1.800.000

1.198.530

1.413.968

30.369.153

59.076.220

55.964.720

 

1

Văn phòng Chủ tịch nước

324.514

 

 

260

8.834

 

 

 

 

 

 

315.420

 

 

2

Văn phòng Quốc hội

2.001.830

 

 

2.710

199.920

 

 

 

 

 

 

1.799.200

 

 

3

Văn phòng Trung ương Đảng

4.316.180

 

 

80.000

125.307

 

671.500

 

 

 

5.253

3.434.120

 

 

4

Văn phòng Chính phủ

1.195.722

 

 

1.740

110.152

 

 

 

 

 

 

1.083.830

 

 

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

1.543.605

 

 

1.260.500

209.675

 

600

 

 

2.700

7.000

63.130

 

 

6

Tòa án nhân dân tối cao

6.816.241

 

 

67.840

428.661

 

 

 

 

 

 

6.319.740

 

 

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

5.332.077

 

 

30.020

185.187

 

 

 

 

 

 

5.116.870

 

 

8

Bộ Công an

166.773.483

 

152.190.000

47.210

413.853

800.690

800

 

48.000

16.220

8.149.820

1.259.130

3.847.760

 

9

Bộ Quốc phòng

263.170.435

254.094.000

 

1.429.410

2.456.505

1.528.220

800

 

64.000

84.270

728.300

1.939.860

845.070

 

10

Bộ Ngoại giao

4.484.770

 

 

14.850

21.500

 

2.260

 

 

 

48.120

4.378.040

20.000

 

11

Bộ Nông nghiệp và Môi trường

9.511.708

 

 

1.655.840

1.292.390

22.350

1.600

 

 

1.249.038

4.279.800

1.010.690

 

 

12

Bộ Công Thương

3.399.682

 

 

1.335.600

156.822

18.270

600

 

 

9.400

677.400

1.201.590

 

 

13

Bộ Xây dựng

19.013.113

 

 

704.660

72.903

390

 

 

 

6.350

16.190.700

2.038.110

 

 

14

Bộ Y tế

7.889.426

 

 

566.500

451.956

6.376.600

700

 

 

5.060

300

365.620

122.690

 

15

Bộ Giáo dục và Đào tạo

7.916.750

 

 

7.519.940

208.720

 

1.600

 

 

2.030

 

184.460

 

 

16

Bộ Khoa học và Công nghệ

4.581.724

 

 

43.730

3.647.084

 

36.500

 

 

1.500

200

852.710

 

 

17

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.344.320

 

 

794.980

103.360

19.020

1.025.470

 

1.086.530

3.780

12.400

282.380

16.400

 

18

Bộ Tài chính

79.631.837

 

 

312.430

4.119.047

2.019.530

700

 

 

2.240

122.890

22.132.520

50.922.480

 

19

Bộ Tư pháp

3.107.619

 

 

48.900

196.939

 

600

 

 

600

1.500

2.859.080

 

 

20

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

15.020

 

 

12.710

2.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Bộ Nội vụ

1.269.386

 

 

55.640

495.786

 

108.100

 

 

 

27.100

425.350

157.410

 

22

Bộ Dân tộc và Tôn giáo

563.537

 

 

339.750

50.087

 

7.500

 

 

690

14.170

151.340

 

 

23

Thanh tra Chính phủ

635.102

 

 

44.000

55.782

 

11.800

 

 

 

 

523.520

 

 

24

Kiểm toán Nhà nước

986.682

 

 

23.490

140.862

 

22.290

 

 

 

 

800.040

 

 

25

Thông tấn xã Việt Nam

864.273

 

 

1.280

52.393

 

600

810.000

 

 

 

 

 

 

26

Đài Truyền hình Việt Nam

329.810

 

 

18.810

 

 

 

306.000

 

5.000

 

 

 

 

27

Đài Tiếng nói Việt Nam

735.235

 

 

47.550

3.685

 

 

684.000

 

 

 

 

 

 

28

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.059.147

 

 

26.670

1.005.977

 

9.200

 

 

500

16.800

 

 

 

29

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

453.190

 

 

35.300

382.500

 

32.890

 

 

1.500

1.000

 

 

 

30

Đại học Quốc gia Hà Nội

892.775

 

 

709.690

177.285

 

800

 

 

5.000

 

 

 

 

31

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

582.561

 

 

399.100

181.251

 

 

 

 

2.210

 

 

 

 

32

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

1.531.961

 

 

240.160

609.271

 

7.870

 

 

15.880

86.400

539.470

32.910

 

II

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

521.618

 

 

31.900

38.568

53.380

34.450

 

 

1.080

25.560

297.910

38.770

 

1

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

97.778

 

 

29.050

15.568

 

 

 

 

300

7.960

44.900

 

 

2

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

47.420

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47.420

 

 

3

Tổng hội Y học Việt Nam

2.690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.690

 

 

4

Hội Đông y Việt Nam

4.010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.010

 

 

5

Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

53.770

 

 

870

 

 

 

 

 

 

 

18.460

34.440

 

6

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam

6.060

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.260

800

 

7

Hội Người mù Việt Nam

10.150

 

 

1.210

 

 

 

 

 

 

 

8.940

 

 

8

Hội Khuyến học Việt Nam

6.650

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

5.950

 

 

9

Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam

5.190

 

 

 

 

 

870

 

 

 

 

4.320

 

 

10

Hội Nhà văn Việt Nam

14.290

 

 

 

 

 

5.200

 

 

 

 

9.090

 

 

11

Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam

6.480

 

 

 

 

 

1.860

 

 

 

 

4.620

 

 

12

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam

5.120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.120

3.000

 

13

Hội Người cao tuổi Việt Nam

14.170

 

 

 

 

 

 

 

 

780

 

13.390

 

 

14

Hội Mỹ thuật Việt Nam

8.740

 

 

 

 

 

1.460

 

 

 

 

7.280

 

 

15

Hội Nhạc sỹ Việt Nam

7.290

 

 

 

 

 

1.460

 

 

 

 

5.830

 

 

16

Hội Điện ảnh Việt Nam

5.530

 

 

 

 

 

1.460

 

 

 

 

4.070

 

 

17

Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam

6.130

 

 

 

 

 

1.360

 

 

 

 

4.770

 

 

18

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam

5.630

 

 

 

 

 

900

 

 

 

 

4.730

 

 

19

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam

2.730

 

 

 

 

 

760

 

 

 

 

1.970

 

 

20

Hội Nhà báo Việt Nam

31.360

 

 

 

 

 

16.200

 

 

 

 

15.160

 

 

21

Hội Luật gia Việt Nam

15.810

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

15.210

 

 

22

Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam

3.380

 

 

 

 

 

760

 

 

 

 

2.620

 

 

23

Hội Kiến trúc sư Việt Nam

7.900

 

 

 

 

 

860

 

 

 

 

7.040

 

 

24

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam

3.020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.490

530

 

25

Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam

3.570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.570

 

 

26

Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

66.890

 

 

 

2.800

53.380

 

 

 

 

 

10.710

 

 

27

Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

76.940

 

 

770

20.200

 

 

 

 

 

17.600

38.370

 

 

28

Liên đoàn Luật sư Việt Nam

1.150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.150

 

 

29

Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam

1.770

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.770

 

 

III

Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP

106.379.614

450.000

 

17.520.565

20.000

14.009.550

7.000

 

 

64.952

14.851.752

1.388.985

58.066.810

 

IV

Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW (chưa giao đầu

81.785.053

6.936.000

 

15.526.265

2.075.428

14.042.000

493.770

320.000

61.470

 

5.033.535

9.216.885

13.079.700

15.000.000

1

Các nhiệm vụ chi quốc phòng của NSTW từ nguồn lợi nhuận sau thuế nộp NSNN theo quy định của Tập đoàn Viettel, chi từ nguồn thu sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động sản xuất, xây dựng kinh tế

6.936.000

6.936.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW

15.526.265

 

 

15.526.265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ bữa ăn trưa cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở ở các xã biên giới; kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi theo Nghị quyết số 218/2025/QH15 của Quốc hội; thực hiện cấp bù, miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ sinh viên sư phạm; kinh phí tăng chi về biên chế giáo dục; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng chương trình giáo dục phổ thông các cấp; biên soạn thẩm định sách giáo khoa, thi học sinh giỏi khu vực và quốc tế; nhiệm vụ chi cần thiết khác phát sinh trong năm;...

15.526.265

 

 

15.526.265

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW

14.042.000

 

 

 

 

14.042.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp nghề, phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngành y tế; kinh phí triển khai khám sức khỏe định kỳ hoặc khám sàng lọc miễn phí cho người dân, kinh phí điều chỉnh chính sách bảo hiểm y tế theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP; nhiệm vụ chi báo cáo cấp có thẩm quyền;...

14.042.000

 

 

 

 

14.042.000

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số khác của NSTW

2.075.428

 

 

 

2.075.428

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW

875.240

 

 

 

 

 

493.770

320.000

61.470

 

 

 

 

 

a

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin (kinh phí thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu tổng hợp tác phẩm văn học vi sự nghiệp Cách mạng của Đảng và các nhiệm vụ văn hóa thông tin khác)

493.770

 

 

 

 

 

493.770

 

 

 

 

 

 

 

b

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn (Kinh phí thực hiện Đề án nâng cao năng lực sản xuất truyền hình tiếng dân tộc và các nhiệm vụ tuyên truyền phát sinh khác)

320.000

 

 

 

 

 

 

320.000

 

 

 

 

 

 

c

Chi sự nghiệp thể dục, thể thao

61.470

 

 

 

 

 

 

 

61.470

 

 

 

 

 

6

Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo đảm xã hội khác của NSTW

13.079.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.079.700

 

 

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội, trợ cấp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện; kinh phí hỗ trợ đối tượng nhân sĩ, trí thức, văn nghệ sĩ tiêu biểu có khó khăn trong cuộc sống;...

13.079.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.079.700

 

7

Các nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế khác của NSTW

5.033.535

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.033.535

 

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ thực hiện các Đề án, nhiệm vụ về quản lý đất đai, đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ các địa phương thực hiện Nghị định số 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa;...

5.033.535

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.033.535

 

 

 

8

Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW

9.216.885

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.216.885

 

 

 

Kinh phí phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031; kinh phí thực hiện công tác xây dựng và thi hành pháp luật (bao gồm cả Quỹ xây dựng pháp luật); kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đã ban hành nhưng chưa dự kiến được của các bộ, cơ quan trung ương; nhiệm vụ cần thiết khác phát sinh trong năm

9.216.885

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.216.885

 

 

9

Kinh phí chi dự phòng bảo đảm an ninh, an toàn tài chính

15.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.000.000

V

Dự toán chưa giao của các chương trình mục tiêu quốc gia

10.000.000

 

 

1.200.000

300.000

1.630.000

2.270.000

 

 

200.000

2.500.000

 

1.900.000

 

 

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NSĐP, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

CHIA RA

SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

THU CHUYỂN NGUỒN CCTL NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CCTL 2,34 TRĐ/ THÁNG

SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CCTL 2,34 TRĐ/ THÁNG (2)

CHI CÂN ĐỐI NSĐP TÍNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT, SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP

BỘI THU NSĐP

BỘI CHI NSĐP

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI)

CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100%

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT

TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA

TỔNG SỐ

TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

PHẦN NSĐP HƯỞNG

TỔNG SỐ

TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

PHẦN NSĐP HƯỞNG

A

B

1

2=3+6+9

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13= 2+10+11+12

14

15

16=13-14+15

 

ĐỊA PHƯƠNG

2.693.966.300

1.304.111.531

198.920.850

545.771.600

 

467.701.460

1.218.546.490

 

637.489.221

238.421.091

23.839.328

53.554.409

1.619.926.358

338.700

22.438.700

1.642.026.358

1

TUYÊN QUANG

7.192.000

6.273.050

1.714.300

1.925.000

85

1.636.250

2.922.500

100

2.922.500

16.708.434

259.112

4.557.672

27.798.268

 

69.600

27.867.868

2

CAO BẰNG

3.480.000

1.513.290

609.100

237.000

85

201.450

702.740

100

702.740

8.026.901

209.537

1.680.957

11.430.685

18.600

 

11.412.085

3

LẠNG SƠN

13.374.000

3.379.000

1.276.000

1.050.000

85

892.500

1.210.500

100

1.210.500

8.568.816

207.704

2.174.178

14.329.698

7.100

 

14.322.598

4

LÀO CAI

17.536.000

14.260.300

3.740.000

6.490.000

85

5.516.500

5.003.800

100

5.003.800

12.789.361

472.640

3.340.399

30.862.700

 

31.200

30.893.900

5

THÁI NGUYÊN

26.545.000

18.282.400

2.597.500

5.900.000

85

5.015.000

10.669.900

100

10.669.900

3.921.781

2.567.616

 

24.771.797

 

34.800

24.806.597

6

PHÚ THỌ

55.750.000

45.453.200

3.672.700

14.130.000

85

12.010.500

29.770.000

100

29.770.000

8.423.280

1.844.690

2.986.339

58.707.510

96.900

 

58.610.610

7

SƠN LA

4.762.000

4.287.630

1.752.380

1.085.000

85

922.250

1.613.000

100

1.613.000

9.912.516

90.378

2.931.770

17.222.295

 

4.100

17.226.395

8

LAI CHÂU

2.479.000

2.257.710

1.270.400

194.600

85

165.410

821.900

100

821.900

5.242.242

136.360

1.348.414

8.984.726

 

6.000

8.990.726

9

ĐIỆN BIÊN

1.525.000

1.342.900

457.840

348.000

85

295.800

589.260

100

589.260

8.144.184

840

2.336.054

11.823.978

 

107.500

11.931.478

10

HÀ NỘI

650.100.000

225.662.454

20.085.800

97.875.000

100

97.875.000

336.567.670

32

107.701.654

 

 

 

225.662.454

 

1.548.600

227.211.054

11

HẢI PHÒNG

187.366.000

83.161.480

7.870.400

40.000.000

80

32.000.000

51.537.000

84

43.291.080

 

 

 

83.161.480

 

1.367.800

84.529.280

12

QUẢNG NINH

73.900.000

39.718.220

12.947.000

20.700.000

80

16.560.000

20.022.000

51

10.211.220

 

 

 

39.718.220

45.200

 

39.673.020

13

HƯNG YÊN

84.250.000

69.471.750

2.910.650

50.200.000

85

42.670.000

23.891.100

100

23.891.100

5.315.159

 

 

74.786.909

23.900

 

74.763.009

14

BẮC NINH

72.350.000

51.848.200

3.841.500

14.060.000

85

11.951.000

36.055.700

100

36.055.700

147.371

 

 

51.995.571

42.100

 

51.953.471

15

NINH BÌNH

70.058.800

58.439.450

3.898.350

36.000.000

85

30.600.000

23.941.100

100

23.941.100

7.831.093

2.627.433

807.051

69.705.027

 

160.100

69.865.127

16

THANH HÓA

51.157.000

29.160.500

3.191.400

14.100.000

85

11.985.000

13.984.100

100

13.984.100

15.267.215

1.157.453

3.937.956

49.523.124

 

124.700

49.647.824

17

NGHỆ AN

23.250.000

19.405.700

2.982.200

6.800.000

85

5.780.000

10.643.500

100

10.643.500

16.115.675

1.216.648

3.043.037

39.781.060

 

281.400

40.062.460

18

HÀ TĨNH

18.520.000

9.847.800

1.019.550

4.705.000

85

3.999.250

4.829.000

100

4.829.000

8.448.760

941.024

1.455.028

20.692.612

 

2.000

20.694.612

19

QUẢNG TRỊ

12.608.000

8.688.350

1.589.600

3.715.000

85

3.157.750

3.941.000

100

3.941.000

9.361.454

72.022

3.951.144

22.072.970

 

39.900

22.112.870

20

HUẾ

15.828.000

13.324.500

1.657.000

4.390.000

85

3.731.500

7.936.000

100

7.936.000

1.928.431

511.606

 

15.764.537

 

118.500

15.883.037

21

ĐÀ NẴNG

66.325.000

48.006.380

5.894.000

12.400.000

80

9.920.000

38.786.000

83

32.192.380

 

 

 

48.006.380

 

330.100

48.336.480

22

QUẢNG NGÃI

33.624.000

21.417.000

2.269.600

4.220.000

85

3.587.000

15.560.400

100

15.560.400

2.743.065

1.785.886

 

25.945.951

3.300

 

25.942.651

23

GIA LAI

27.588.000

23.982.100

3.235.100

13.400.000

85

11.390.000

9.357.000

100

9.357.000

11.667.694

718.536

1.867.887

38.236.217

 

262.900

38.499.117

24

ĐẮK LẮK

17.116.000

15.365.950

2.697.220

5.800.000

85

4.930.000

7.738.730

100

7.738.730

14.724.323

617.042

3.091.865

33.799.179

 

228.400

34.027.579

25

KHÁNH HÒA

37.625.000

32.753.600

2.827.610

15.200.000

85

12.920.000

17.005.990

100

17.005.990

766.617

 

 

33.520.217

 

57.400

33.577.617

26

LÂM ĐỒNG

32.411.500

28.540.750

10.610.600

6.300.000

85

5.355.000

12.575.150

100

12.575.150

8.600.579

4.036.521

 

41.177.850

 

138.000

41.315.850

27

ĐỒNG NAI

100.400.000

52.899.742

10.036.500

21.200.000

80

16.960.000

43.903.800

59

25.903.242

 

2.381.572

 

55.281.314

 

999.100

56.280.414

28

TP. HỒ CHÍ MINH

803.500.000

226.910.425

37.399.900

107.913.000

80

86.330.400

412.720.500

25

103.180.125

 

 

 

226.910.425

 

16.017.700

242.928.125

29

TÂY NINH

53.846.000

41.999.000

8.173.500

15.500.000

80

12.400.000

21.425.500

100

21.425.500

 

 

 

41.999.000

35.100

 

41.963.900

30

ĐỒNG THÁP

23.776.000

21.706.100

6.476.150

2.800.000

85

2.380.000

12.849.950

100

12.849.950

9.856.370

1.197.753

1.427.743

34.187.966

21.700

 

34.166.266

31

VĨNH LONG

22.579.000

20.265.610

9.101.010

1.800.000

85

1.530.000

9.634.600

100

9.634.600

11.920.138

 

4.305.698

36.491.446

 

421.700

36.913.146

32

CẦN THƠ

26.878.000

24.621.870

8.675.620

3.331.000

85

2.831.350

13.114.900

100

13.114.900

10.062.195

40.720

3.889.654

38.614.439

28.300

 

38.586.139

33

AN GIANG

32.362.000

29.233.950

7.002.000

11.375.000

85

9.668.750

12.563.200

100

12.563.200

12.655.211

611.766

2.214.826

44.715.753

 

87.200

44.802.953

34

CÀ MAU

11.405.000

10.631.170

5.438.370

628.000

85

533.800

4.659.000

100

4.659.000

9.272.226

134.468

2.206.736

22.244.600

16.500

 

22.228.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Thu NSNN trên địa bàn đã bao gồm 12,5 nghìn tỷ đồng thu từ nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; chưa trừ chi hoàn thuế GTGT (173 nghìn tỷ đồng); chưa bao gồm thu viện trợ (8,5 nghìn tỷ đồng).

(2) Số bổ sung chính thức sẽ được xác định khi thẩm định nhu cầu và nguồn thực hiện CCTL năm 2026

 

PHỤ LỤC VI

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Tên tỉnh, thành phố

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định

1

2

3=4+5

4

5

 

TỔNG SỐ

187.175.475

80.795.861

106.379.614

1

TUYÊN QUANG

3.848.803

491.200

3.357.603

2

CAO BẰNG

5.782.527

4.632.248

1.150.279

3

LẠNG SƠN

1.582.653

528.494

1.054.159

4

LÀO CAI

3.367.317

518.373

2.848.944

5

THÁI NGUYÊN

3.110.992

398.411

2.712.581

6

PHÚ THỌ

8.808.955

2.682.540

6.126.415

7

SƠN LA

2.033.385

124.200

1.909.185

8

LAI CHÂU

1.577.803

974.486

603.317

9

ĐIỆN BIÊN

2.360.868

825.796

1.535.072

10

HÀ NỘI

8.869.261

5.104.190

3765.071

11

HẢI PHÒNG

6.148.254

2014 943

4133.311

12

QUẢNG NINH

909.941

 

909.941

13

HƯNG YÊN

4.484.559

529.700

3.954.859

14

BẮC NINH

3.979.621

1.425.000

2.554.621

15

NINH BÌNH

9.101.202

1.875.350

7.225.852

16

THANH HÓA

6.920.667

267.585

6.653.082

17

NGHỆ AN

11.536.111

4.351.011

7.185.100

18

HÀ TĨNH

4.630.825

970.232

3.660.593

19

QUẢNG TRỊ

4.134.347

573.542

3.560.805

20

HUẾ

1.845.260

1.018.500

826.760

21

ĐÀ NẴNG

4.162.341

1.257.423

2.904.918

22

QUẢNG NGÃI

3.418.797

958.615

2.460.182

23

GIA LAI

6.576.941

1.120.931

5.456.010

24

ĐẮK LẮK

5.962.843

2.403.075

3.559.768

25

KHÁNH HÒA

2.742.230

1.957.045

785.185

26

LÂM ĐỒNG

3.762.479

2.008.555

1.753.924

27

ĐỒNG NAI

2.275.181

889.182

1.385.999

28

TP. HỒ CHÍ MINH

6.685.025

3.521.166

3.163.859

29

TÂY NINH

14.143.792

12.812.500

1331.292

30

ĐỒNG THÁP

5.967.508

1.946.274

4.021.234

31

VĨNH LONG

7.334.117

2.979.085

4.355.032

32

CẦN THƠ

10.057.377

6.940.650

3.116.727

33

AN GIANG

15.003.486

11.918.405

3.085.081

34

CÀ MAU

4.050.007

777.154

3.272.853

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VII

BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP NĂM 2026
(Kèm theo Nghị quyết số 246/2025/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2025 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

BỘI THU NSĐP

SỐ VAY TRONG NĂM

TỔNG SỐ

GỒM:

VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI

VAY TRẢ NỢ GỐC

A

B

1

2=3+4

3

4

 

TỔNG SỐ

338.700

26.079.200

22.438.700

3.640.500

1

TUYÊN QUANG

 

100.400

69.600

30.800

2

CAO BẰNG

18.600

6.800

 

6.800

3

LẠNG SƠN

7.100

5.000

 

5.000

4

LÀO CAI

 

153.700

31.200

122.500

5

THÁI NGUYÊN

 

115.400

34.800

80.600

6

PHÚ THỌ

96.900

240.400

 

240.400

7

SƠN LA

 

13.800

4.100

9.700

8

LAI CHÂU

 

10.000

6.000

4.000

9

ĐIỆN BIÊN

 

117.500

107.500

10.000

10

HÀ NỘI

 

2.117.600

1.548.600

569.000

11

HẢI PHÒNG

 

1.481300

1.367.800

113.500

12

QUẢNG NINH

45.200

 

 

 

13

HƯNG YÊN

23.900

37.000

 

37.000

14

BẮC NINH

42.100

 

 

 

15

NINH BÌNH

 

248.600

160.100

88.500

16

THANH HÓA

 

196.400

124.700

71.700

17

NGHỆ AN

 

324.100

281.400

42.700

18

HÀ TĨNH

 

53.700

2.000

51.700

19

QUẢNG TRỊ

 

162.700

39.900

122.800

20

HUẾ

 

200.000

118.500

81.500

21

ĐÀ NẴNG

 

546.600

330.100

216.500

22

QUẢNG NGÃI

3.300

21.500

 

21.500

23

GIA LAI

 

327.100

262.900

64.200

24

ĐẮK LẮK

 

247.800

228.400

19.400

25

KHÁNH HÒA

 

234.000

57.400

176.600

26

LÂM ĐỒNG

 

178.600

138.000

40.600

27

ĐỒNG NAI

 

1.007.000

999.100

7.900

28

TP. HỒ CHÍ MINH

 

17.038.700

16.017.700

1.021.000

29

TÂY NINH

35.100

4.000

 

4.000

30

ĐỒNG THÁP

21.700

 

 

 

31

VĨNH LONG

 

482.500

421.700

60.800

32

CẦN THƠ

28.300

256.000

 

256.000

33

AN GIANG

 

115.000

87.200

27.800

34

CÀ MAU

16.500

36.000

 

36.000

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 246/2025/QH15 ngày 14/11/2025 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2026 do Quốc hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản liên quan

Ban hành: 13/11/2025

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/11/2025

Ban hành: 27/06/2025

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/07/2025

Ban hành: 25/06/2025

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/07/2025

116

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.19