Kính
gửi: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày
24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Nghị định số 45/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm
và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 69/2017/TT-BTC
ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm
và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 54/2018/TT-BTC
ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách
nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021;
Công văn số 4028/BKHĐT-TH ngày 14/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
Khung hướng dẫn đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch năm
2019; Công văn số 1618/BTNMT-KHTC ngày 03/4/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường năm 2019 của các Bộ, ngành; Công văn số
4208/BKHCN-KHTH ngày 14/12/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xây dựng kế
hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2019;
Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các Vụ, đơn
vị trực thuộc xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (Kế hoạch
2019); Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021 (Kế hoạch
2019-2021) như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
A. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển
Các Chủ đầu tư1 dự án đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018
gồm các nội dung sau:
I. Đánh giá tình
hình thực hiện chỉ đầu tư phát triển năm 2018
1 .Tình hình thực hiện và giải ngân kế
hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018. Báo cáo chi tiết
thông tin, số liệu thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư
công 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018 theo biểu
mẫu số 16.b Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
2. Các kết quả đạt được, các khó
khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc triển
khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018, trong đó làm rõ nguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế này.
3. Các giải pháp, kiến nghị để triển
khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trong những tháng cuối năm 2018.
II. Đánh giá tình
hình thực hiện chi ĐTPT 3 năm 2016 - 2018:
1. Báo cáo kết quả đạt được:
- Tổng số vốn NSTW được giao (bao gồm
cả dự phòng 10%) trong KH đầu tư công trung hạn (tính đến
thời điểm báo cáo), phân loại chi tiết theo nguồn vốn, ngành,
lĩnh vực, chương trình.
- Dự án dự kiến hoàn thành (hoặc đã
hoàn thành) trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn;
- Dự án khởi công mới trong Kế hoạch
đầu tư công trung hạn (trong đó, số dự án vừa khởi công mới
vừa hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020).
- Số vốn đã bố trí kế hoạch; số vốn
đã giải ngân thực tế các năm 2016, 2017, ước giải ngân năm 2018, nhu cầu còn lại
02 năm 2019, 2020 (phân theo từng năm).
2. Đánh giá:
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện
cả năm 2018, thực hiện đánh giá lũy kế tình hình kết quả
triển khai 03 năm 2016 - 2018 so với mục tiêu, kế hoạch 5 năm
giai đoạn 2016 - 2020; trong đó, cần làm rõ:
2.1. Lũy kế số chi ĐTPT thực hiện
giai đoạn 2016 - 2018 so với kế hoạch trung hạn được cấp thẩm quyền giao giai đoạn 2016 - 2020.
2.2. Số dự án có nợ XDCB đã tổng hợp,
bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 -
2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016 - 2018 để xử lý
nợ XDCB, dự kiến bố trí số còn lại các năm 2019 - 2020. Số dự án đã được thực hiện còn nợ XDCB nhưng chưa
báo cáo tổng hợp trong kế hoạch trung hạn, số phát sinh (nếu
có), đề xuất biện pháp xử lý nợ XDCB các dự án trên.
2.3. Lũy kế số vốn ứng trước đã tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016 - 2018 để thu hồi vốn
ứng, dự kiến bố trí số còn lại để thu hồi các năm 2019 -
2020. Số vốn ứng trước phát sinh đến
nay chưa được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn (nếu có), đề
xuất hiện pháp xử lý.
3. Đánh giá 02 năm còn lại của Kế hoạch
đầu tư công trung hạn:
- Dự kiến khả năng giải ngân của từng
dự án thuộc từng nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, chương trình
phân theo từng năm 2019, 2020.
- Tổng hợp kế hoạch giải ngân nguồn vốn
NSTW của từng năm 2019, 2020.
- Tổng số vốn ngân sách trung ương dự
kiến giải ngân của từng năm không vượt quá số vốn bằng khoảng
105% tổng số vốn kế hoạch nguồn ngân sách trung ương năm trước.
B. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên:
I. Đối với các Vụ
quản lý nhà nước
1. Đánh giá sát thực, đúng thực chất
tình hình thực hiện Quyết định số 03a/QĐ-UBDT ngày 10/01/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2018, Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/02/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2018 bao gồm:
- Đánh giá kết quả thực hiện từng nhiệm
vụ giao tại các Quyết định trên;
- Đánh giá tình hình thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018. Phân
tích, đánh giá kết quả đạt được; những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân, giải
pháp khắc phục; những đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền.
2. Vụ Tổ chức cán bộ đánh giá thêm
các nội dung sau:
- Tình hình thực hiện đối với: (i) Việc
sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức
theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó; sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện một số quy định liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy khắc phục tình trạng trùng lắp,
chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý; (ii) Đổi mới về tổ chức bộ
máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt
động;
- Tình hình, kết quả thực hiện chính
sách tinh giản biên chế đến 30 tháng 6 năm 2018 và dự kiến cả năm theo Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; chỉ
thị số 02/CT-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy
mạnh chủ trương tinh giản biên chế;
3. Vụ Tổng hợp đánh giá thêm các nội
dung sau:
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, dự án điều tra
cơ bản, tổ chức đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện các dự án BVMT, dự án
ĐTCB, đề tài cấp Bộ; số lượng dự án, đề tài cấp Bộ đã hoàn thành so với kế hoạch;
thực hiện các chế độ, định mức, chấp hành chế độ báo cáo tài chính và quyết
toán kinh phí đề tài, dự án; các đề tài, dự án còn tồn đọng,
đã quá hạn của các năm trước chưa quyết toán, nêu rõ nguyên nhân và đề xuất hướng
xử lý dứt điểm; những vướng mắc khó khăn trong việc thực hiện cơ chế, chính
sách về khoa học công nghệ.
4. Đối với các Vụ được giao quản lý
chương trình, CSDT:
4.1. Đánh giá đúng, đầy đủ tình hình,
kết quả, tiến độ giải ngân 06 tháng đầu năm và ước thực hiện
cả năm 2018 các chương trình, chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc trực tiếp quản lý. Phân tích làm rõ những khó khăn, vướng mắc,
xác định nguyên nhân khách quan, chủ quan, giải pháp khắc phục, những kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền.
4.2. Tổ chức hướng dẫn, tổng hợp kế hoạch của địa phương cho từng chính
sách thực hiện năm 2018, rà soát đối tượng, định mức của từng
chính sách để trình cấp có thẩm quyền bãi bỏ, lồng ghép
các chính sách chồng chéo, trùng lắp, kém hiệu quả; dự kiến đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chính
sách, chương trình, nhiệm vụ mới đã được cấp có thẩm quyền
quyết định.
4.3. Đối với các Vụ được giao quản lý
chương trình mục tiêu quốc gia chương trình mục tiêu2, đề nghị đánh giá thêm các nội dung:
- Đánh giá tình hình thực hiện dự
toán chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu năm 2018; thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện; trường hợp chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục
tiêu có sử dụng nguồn vốn ngoài nước thì báo cáo tình hình
giải ngân chi tiết theo vốn viện trợ ODA, vốn vay ODA, vốn
vay ưu đãi và vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài, cơ chế
tài chính và đề xuất kiến nghị (nếu có).
- Trên cơ sở ước thực hiện dự toán
chi năm 2018, đánh giá tình hình lũy kế thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2018 so với kế hoạch trung hạn được giao giai đoạn 2016 - 2020 (nếu
có) và so với tổng mức được phê duyệt cho giai đoạn 2016 -
2020 (trường hợp chưa/không được giao kế hoạch trung hạn),
những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị.
II. Đối với các
đơn vị dự toán
1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
và dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm 2018,
theo từng nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban giao tại
các văn bản chỉ đạo điều hành. Làm rõ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi
tiêu đồng thời kiến nghị các giải pháp khắc phục ngay
trong năm 2018.
2. Đánh giá tình hình đảm bảo kinh
phí thực hiện điều chỉnh tiền lương
2.1 Biên chế, quỹ
lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp
theo chế độ quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
2.2. Nhu cầu kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang.
2.3. Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện
cải cách tiền lương năm 2018:
- Nguồn sắp xếp các khoản chi thường
xuyên trong phạm vi dự toán NSNN năm 2018 được giao; nguồn kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương chưa sử dụng hết năm 2017 chuyển sang năm 2018 (nếu có), nguồn
chưa sử dụng hết năm 2018 chuyển sang năm 2019 thực hiện điều chỉnh lương cơ sở
(nếu có).
- Nguồn thu được để lại theo chế độ
theo lộ trình kết cấu chi phí vào giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP , các Nghị định về tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
theo lĩnh vực.
- Nguồn dành ra gắn với việc thực hiện
các Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW.
Phần thứ hai
LẬP KẾ HOẠCH VÀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
A. Yêu cầu
Trên cơ sở kết quả đã đạt được, các Vụ,
đơn vị xác định mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
1. Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2019 phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Vụ,
đơn vị và nhiệm vụ được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban giao tại các văn bản chỉ đạo
điều hành. Phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc,
Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của Ủy
ban Dân tộc.
2. Dự toán NSNN năm 2019 được xây dựng
theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn Luật về quy trình, thời
hạn, thuyết minh cơ sở pháp lý, căn cứ tính toán, giải trình; đảm bảo phù hợp với
tiến độ thực hiện đến hết 31 tháng 12 năm 2018; mục tiêu, nhiệm vụ của các Kế
hoạch 05 năm giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt; phù hợp với định hướng phát
triển và mục tiêu, nhiệm vụ đề ra cho năm 2019 theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc xây dựng dự toán thu, chi
NSNN năm 2019 phải theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý thu, chi
ngân sách; trên cơ sở nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán NSNN; quán triệt chủ trương triệt để tiết
kiệm, chống lãng phí ngay từ khâu lập dự toán.
4. Các Vụ, đơn vị chủ động sắp xếp thứ
tự các nhiệm vụ chi ưu tiên, các chương trình, dự án, đề
án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo mức độ cấp thiết, quan trọng và khả
năng triển khai thực hiện năm 2019 trên cơ sở nguồn NSNN được phân bổ và các
nguồn huy động hợp pháp khác.
5. Khi xây dựng dự
toán cần tính tới việc rà soát tổng thể các chế độ, chính sách
để bãi bỏ, hoặc lồng ghép theo thẩm quyền, hoặc trình cấp có thẩm quyền
bãi bỏ, lồng ghép các chính sách chồng chéo, trùng lắp, kém hiệu quả; không đề xuất các
chính sách làm giảm thu ngân sách; chỉ đề xuất ban hành chính sách làm
tăng chi ngân sách khi thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo; chủ
động dự kiến đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chính
sách, chế độ, nhiệm vụ mới đã được cấp có thẩm quyền quyết
định.
B. Phương pháp lập
I. Xây dựng dự
toán chi đầu tư phát triển:
Căn cứ tiến độ
thực hiện 03 năm 2016 - 2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì
phối hợp với các Chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư năm 2019, đảm bảo
quy định của Luật đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2016
và các quy định hiện hành, bảo đảm nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ, phân kỳ đầu tư phù hợp với Kế hoạch
đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, trong phạm vi tổng mức kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được giao/phê duyệt.
Trong đó lưu ý:
1. Tổng mức kế hoạch đầu tư vốn NSNN
năm 2019 dự kiến bố trí cho từng ngành, lĩnh vực không vượt
quá số vốn còn lại của kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn
ngân sách nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch trừ đi số vốn đã được giao trong kế hoạch các năm 2016, 2017 và 2018.
2. Việc phân bổ kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2019 cho các dự án phải quán triệt
các nguyên tắc sau:
- Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2019 cho từng dự án phải
phù hợp và không được vượt quá số vốn còn lại của kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch sau khi trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch các
năm 2016, 2017 và 2018.
- Phải phù hợp với khả năng thực hiện
và giải ngân trong năm 2019.
- Trong từng ngành, lĩnh vực, chương
trình thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các
khoản vốn ứng trước; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.
+ Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa
vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn
thành trong năm kế hoạch;
+ Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến
độ được phê duyệt;
+ Dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm và Nghị
định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Không bố trí kế hoạch đầu tư vốn
NSNN năm 2019 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn NSNN, không
được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016-2020.
II. Xây dựng dự
toán chi thường xuyên
1. Đối với các Vụ quản lý nhà nước
Các Vụ, đơn vị tập trung đề xuất các
nhiệm vụ thực hiện trong năm 2019 (cũng như giai đoạn 2019-2021). Thuyết minh
rõ nội dung, căn cứ và kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Các nội dung khi xây dựng kế
hoạch của các Vụ, đơn vị bao gồm:
- Tổng hợp các nhiệm vụ đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt từ năm 2018 trở về trước nhưng chưa được bố trí kinh
phí thực hiện;
- Các nhiệm vụ đã trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, chờ phê duyệt trong năm 2018;
- Đề xuất các nhiệm vụ mới thực hiện
trong năm 2019;
- Các nhiệm vụ khác do Thủ tướng
Chính phủ giao năm 2018.
Để có cơ sở xây dựng Kế hoạch 2019, Ủy
ban Dân tộc định hướng một số nhiệm vụ trọng tâm của các Vụ như sau:
1.1. Vụ Tuyên truyền:
(1) Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, củng cố tăng cường tình hữu nghị của cộng
đồng các dân tộc thiểu số dọc theo
tuyến biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia. (Căn
cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 01/6/2018 của Chính phủ về việc ban hành Chương
trình hành động triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc phòng Việt
Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia đến năm 2020 và những năm tiếp theo);
(2) Đề án đẩy mạnh công tác phổ biến
giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng DTTS&MN giai đoạn
2017 - 2021 theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 năm 2017;
(3) Quyết định số 1860/QĐ-TTg ngày
23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Thí điểm cấp radio cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó
khăn, biên giới”;
(4) Đề án “Cấp một số ấn phẩm báo, tạp
chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2019-2021”;
(5) Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy;
(6) Kinh phí thực hiện Dự án 4: truyền
thông và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững.
1.2. Vụ Hợp tác Quốc tế:
(1) Triển khai thực hiện Quyết định số
2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng về “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS”;
(2) Đề án “Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về
công tác dân tộc trong khu vực ASEAN” (Tờ trình số 34/TTr-KHTC ngày 29/12/2017
của Ủy ban Dân tộc);
(3) Đoàn ra, đoàn vào.
1.3. Vụ Chính sách Dân tộc:
(1) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
theo Công văn số 5868/VPCP-QHĐP ngày 20/6/2018 của Văn phòng Chính phủ;
(2) Triển khai thực hiện Quyết định số
2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
(3) Đề án rà soát, xây dựng tổng thể
các chính sách ưu đãi riêng nhằm phát triển kinh tế xã hội cho vùng đồng bào
DTTS Khmer và đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ người DTTS Khmer vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
(4) Chính sách sắp xếp, ổn định dân
cư cho người di cư tự do từ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trở về nước (Quyết
định số 162/QĐ-TTg ngày 25/01/2016);
(5) Nghị quyết đẩy mạnh phát triển
nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020,
định hướng đến năm 2030 (Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016).
1.4. Vụ Dân tộc thiểu số:
(1) Tổ chức giao lưu, trao đổi kinh
nghiệm giữa đại biểu dân tộc thiểu số, người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số sinh sống dọc tuyến biên giới góp phần tăng cường
đối ngoại nhân dân, tạo thế trận lòng dân. (Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày
01/6/2018 của Chính phủ);
(2) Đề án "Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào các dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2025" năm 2019. (Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của
Thủ tướng Chính phủ);
(3) Triển khai "Tổ chức Đại hội
đại biểu các DTTS cấp tỉnh, huyện lần thứ III năm 2019;
(4) Triển khai Đề án “Hỗ trợ hoạt động
bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” (Căn cứ Quyết định
693/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ);
(5) Triển khai thực hiện Đề án xác định
thành phần, tên gọi một số dân tộc và xây dựng bảng danh mục thành phần các dân
tộc thiểu số Việt Nam.
1.5. Vụ Tổ chức Cán bộ:
(1) Triển khai thực hiện Đề án đào tạo
trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cho người dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025;
(2) Triển khai thực hiện Đề án
"Xây dựng cơ chế đặc thù trong tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc
thiểu số công tác vùng DTTS và miền núi";
(3) Triển khai thực hiện Đề án đào tạo
cán bộ cấp xã cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
(4) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức Ủy ban Dân tộc.
1.6. Vụ Pháp chế:
(1) Đề án đẩy mạnh công tác phổ biến
giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào vùng DTTS&MN giai đoạn
2017 - 2021 theo Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 năm 2017;
(2) Tổng
hợp việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban dân tộc năm 2019.
1.7. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
(1) Triển khai điều tra thu thập
thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số lần thứ 2 vào
năm 2019 (Quyết định 02/QĐ-TTg , ngày 05/01/2015 của Thủ tướng chính phủ);
(2) Kinh phí Dự án “Xây dựng cơ sở hạ
tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số - CRIEM” do
ngân hàng phát triển Châu Á tài trợ. (Tờ trình số 12/TTr-UBDT
ngày 18/6/2018 của Ủy ban Dân tộc);
(3) Kinh phí chuẩn bị xây dựng Dự án
“Phát triển cơ sở hạ tầng hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số các tỉnh
miền núi, trung du Việt Bắc” (Căn cứ Tờ trình số 02/TTr-UBDT
ngày 22/01/2018 của Ủy ban Dân tộc).
1.8. Vụ Tổng hợp:
(1) Thực hiện Chương trình nước sạch
vệ sinh môi trường nông thôn;
(2) Vụ Tổng hợp có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch và dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho
các nhiệm vụ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, dự án điều
tra cơ bản của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, cụ thể:
- Dự toán chi nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Dự toán kinh phí năm 2019 chi cho các
đề tài, dự án KHCN sử dụng vốn NSNN:
Căn cứ xây dựng dự toán là nhiệm vụ nghiên cứu KHCN đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban phê duyệt cho các đề tài, dự án. Việc lập, duyệt,
cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định
hiện hành.
- Dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
Căn cứ xây dựng dự toán là các dự án,
đề tài, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã
được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban phê duyệt, các định mức chi kinh phí được
hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản
lý kinh phí sự nghiệp môi trường và lập dự toán công tác bảo vệ môi trường.
- Dự toán chi nhiệm vụ điều tra cơ bản
(sự nghiệp kinh tế): Dự toán chi cho các dự án điều tra cơ bản, quy hoạch khảo
sát chưa kết thúc năm 2018 kéo dài sang năm 2019. Đăng ký
và xây dựng dự toán chi cho các dự án mới năm 2019 căn cứ hướng
dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
1.9. Thanh tra Ủy ban:
Thực hiện các cuộc thanh tra chuyên
ngành tại các địa phương.
1.10. Vụ Địa phương I:
(1) Triển khai thực hiện Quyết định
2086/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025;
(2) Nghiên cứu tiếp nhận nhiệm vụ của
Ban Chỉ đạo Tây Bắc sau khi 3 Ban chỉ đạo Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ kết
thúc hoạt động.
1.11. Vụ Địa phương II:
Nghiên cứu tiếp nhận nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo Tây Nguyên sau khi 3 Ban chỉ đạo Tây Bắc, Tây
Nguyên, Tây Nam bộ kết thúc hoạt động.
1.12. Vụ Địa phương III:
Nghiên cứu tiếp nhận nhiệm vụ của Ban
Chỉ đạo Tây Nam bộ sau khi 3 Ban chỉ đạo Tây Bắc, Tây
Nguyên, Tây Nam bộ kết thúc hoạt động.
1.13. Văn phòng Điều phối Chương
trình 135:
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại quyết định
phê duyệt từng chương trình mục tiêu quốc gia, hướng dẫn bổ sung của cơ quan chủ chương trình, thực hiện lập dự toán chi thực hiện các chương
trình, chi tiết theo từng nguồn vốn, từng dự án, nội dung, nhiệm vụ, kinh phí sự
nghiệp, vốn đầu tư, nguồn NSTW, nguồn đối ứng NSĐP, nguồn vốn ngoài nước (nếu
có), gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan chủ chương trình theo
quy định.
(1) Thực hiện Chương trình nước sạch
vệ sinh môi trường nông thôn;
(2) Thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững;
(3) Thực hiện Dự án 4: truyền thông
và giảm nghèo về thông tin thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững.
2. Các đơn vị dự toán thuộc Ủy ban
Dân tộc:
2.1. Các đơn vị dự toán khi lập dự
toán năm 2019 cần thuyết minh làm rõ các nội dung sau:
- Số biên chế được duyệt đến thời điểm
lập dự toán, trong đó số biên chế thực có mặt đến thời điểm lập dự toán, số
biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt (nếu có). Phương pháp tính như
sau:
+ Số biên chế năm 2019 (bằng số được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2018 trừ đi (-)
số biên chế phải tinh giản năm 2019 theo mức giảm tối thiểu/năm đối với từng khối
cơ quan, đơn vị quy định tại Kết luận số 17-KL/TW, trong đó
làm rõ số biên chế thực có mặt đến thời điểm lập dự toán, số biên chế chưa tuyển
theo chỉ tiêu được duyệt năm 2018 (nếu có).
+ Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp và
và các khoản đóng góp theo chế độ quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) theo mức lương
cơ sở 1,39 triệu đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm: (i)
Quỹ tiền lương của số biên chế thực có mặt tính đến thời điểm lập dự toán
(trong phạm vi biên chế được duyệt), được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch,
bậc, chức vụ; phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, BHYT, kinh phí công đoàn); (ii) Quỹ tiền lương của số biên chế được duyệt
nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương cơ sở 1,39 triệu đồng/tháng,
hệ số lương 2,34/biên chế và các khoản đóng góp theo chế độ; (iii) số phải giảm Quỹ lương theo lộ trình thực hiện
Kết luận số 17-KL/TW.
+ Thuyết minh cơ sở xây dựng dự toán
các khoản chi đặc thù (cơ sở pháp lý, nội dung chi, mức chi, các nội dung liên
quan khác) năm 2019 trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Lập dự toán chi thường xuyên theo
đúng lĩnh vực, đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm. Dự toán chi
mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản phải căn cứ quy định về tiêu chuẩn, định mức
và chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định; hạn chế mua sắm xe ô
tô công và trang thiết bị đắt tiền, mở rộng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công; hạn chế tối đa tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết,
công tác nước ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng hiện đại gắn với
cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4.
- Lập dự toán tạo nguồn cải cách tiền
lương năm 2019:
Thực hiện tiết kiệm 10% dự toán chi
thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp
theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) gắn với chủ động sắp xếp các
nhiệm vụ chi thường xuyên; một phần nguồn thu được để lại
theo chế độ quy định; nguồn thực hiện cải cách tiền lương
các năm trước còn dư;
Nguồn chi thường xuyên dành ra gắn với thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW, theo từng mục tiêu, bao gồm cả nguồn dành ra do thực hiện
sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện
tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ
sở điều chỉnh giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP và các Nghị định của Chính phủ quy định quyền tự chủ của đơn vị sự nghiệp trong từng lĩnh vực cụ thể.
2.2. Một số điểm lưu ý khi xây dựng Kế
hoạch 2019 của các đơn vị dự toán
a). Văn phòng Ủy ban:
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2015 của Chính phủ và bổ sung, sửa đổi tại Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ.
+ Định mức kinh phí (sau khi loại trừ
chi tiền lương, phụ cấp, chi đặc thù) định mức là 50 triệu đồng/biên chế.
+ Ước tính kinh phí dành ra giảm chi
con người, chi hoạt động bộ máy, chi cơ sở vật chất...; cũng như nhu cầu kinh
phí thực hiện các chính sách tinh giản biên chế theo chế độ, chính sách hiện
hành.
+ Các khoản chi đặc thù: Giải trình
cơ sở pháp lý và thuyết minh chi tiết cơ sở tính toán của từng khoản chi đặc thù, gồm: Chính trị phí, Kinh phí
thuê trụ sở cho Văn phòng Đại diện thành phố Hồ Chí Minh; Dự kiến nguồn kinh phí thuê trụ sở cho các Vụ, đơn vị của Ủy ban dân tộc tại 141 Hoàng Hoa Thám (trường
hợp Trụ sở UBDT chưa đưa vào hoạt động);
kinh phí vận hành Trụ sở tại 349 Đội cấn; Kinh phí vận
chuyển tài sản từ 141 Hoàng Hoa thám về Trụ sở tại 349 Đội Cấn.
b). Học viện Dân
tộc:
Thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định
số 566/QĐ-UBDT ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị SNCL (Học
viện Dân tộc).
Học viện Dân tộc lập Kế hoạch và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2019 cần thuyết minh làm rõ
thêm các nội dung sau:
+ Dự toán thu và dự toán chi từ các
khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:
Thuyết minh rõ các khoản thu và số
kinh phí dự kiến thu được năm 2019 và các khoản chi từ nguồn kinh phí thu được.
+ Kinh phí phục vụ hoạt động bộ máy
và hoạt động chuyên môn:
Thuyết minh rõ nội dung, dự toán chi
tiết các khoản mục chi phục vụ cho hoạt động bộ máy, hoạt động chuyên môn: tiền công, văn phòng phẩm, Thanh
toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa thường xuyên tài sản cố
định, .... theo quy định hiện hành.
+ Các khoản chi khác: Chi kinh phí
thuê trụ sở, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho viên chức
nhà nước, các nhiệm vụ đặc thù khác trong công tác giáo dục đào tạo.
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quy
định trong Quyết định 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc
phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho cán bộ
công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”.
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức công
tác dân tộc cho cán bộ của Lào (Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 01/6/2018 của
Chính phủ).
c). Trung tâm Thông tin:
Thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Lập Kế hoạch và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2019 cần thuyết minh làm rõ thêm các nội dung sau:
+ Dự toán thu và dự toán chi từ các
khoản thu được từ hoạt động của đơn vị:
Thuyết minh rõ các khoản thu và số
kinh phí dự kiến thu được năm 2018 và các khoản chi từ nguồn kinh phí thu được.
+ Kinh phí hoạt động bộ máy và các hoạt
động chuyên môn:
Thuyết minh rõ nội dung, dự toán chi
tiết các khoản mục chi phục vụ cho hoạt động bộ máy, hoạt động chuyên môn: tiền
công, văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng, thông
tin liên lạc, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, .... theo quy định hiện
hành.
d). Báo Dân tộc và phát triển;
Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Quyết định số 568/QĐ-UBDT
ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
đơn vị SNCL (Báo dân tộc và Phát triển).
Năm 2018 kinh phí hoạt động của đơn vị
trên cơ sở nguồn thu từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg ngày
16/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết
định số 18/2011/QĐ-TTg .
Báo Dân tộc và phát triển, xây dựng kế
hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các nội
dung sau:
- Xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi
từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg, Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ;
- Xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi
từ các nguồn thu khác (nếu có). Tổng hợp kết quả tài chính
trong năm theo từng nguồn thu, chi.
- Các khoản chi đặc thù: Chi thuê trụ
sở, …
- Trong trường hợp dự toán thu ít hơn
số chi, số chênh lệch đề nghị sách nhà nước cấp bù theo quy định hiện hành.
e). Tạp chí Dân tộc:
Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Quyết định số 569/QĐ-UBDT ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối
với đơn vị SNCL (Tạp chí dân tộc).
Năm 2018 kinh phí hoạt động của đơn vị
trên cơ sở nguồn thu từ kinh phí thực hiện Quyết định
59/QĐ-TTg ngày 16/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Tạp chí Dân tộc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các
nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi
từ nguồn kinh phí thực hiện Quyết định 59/QĐ-TTg ngày
16/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xây dựng kế hoạch dự toán thu, chi
từ các nguồn thu khác (nếu có). Tổng hợp kết quả tài chính trong năm theo từng nguồn thu, chi.
Các khoản chi đặc thù: Chi thuê trụ sở…..
- Trong trường hợp dự toán thu ít hơn
số chi, số chênh lệch đề nghị ngân sách nhà nước cấp bù
theo quy định hiện hành.
g). Nhà khách Dân tộc:
Thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ; Quyết định số 564/QĐ-UBDT ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối
với đơn vị SNCL (Nhà khách Dân tộc).
Trong thời gian xây dựng dự án Khách
sạn Dân tộc, kinh phí hoạt động Nhà khách Dân tộc đang sử dụng từ nguồn hỗ trợ
của Nhà đầu tư, vì vậy việc xây dựng kế hoạch và dự toán thu, chi năm 2019 trên
cơ sở năm 2018 (có tính đến các yếu tố phát sinh theo quy định) cần tập trung đẩy
nhanh tiến độ xây dựng khách sạn Dân tộc và thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh
đạo Ủy ban giao.
h) Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên
ngành xây dựng:
Thực hiện Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ; Quyết định số 565/QĐ-UBDT
ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị SNCL
(Ban quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng).
Trên cơ sở các nguồn thu từ kinh phí
quản lý dự án xây dựng Trụ sở Ủy ban Dân tộc, thu từ hoạt động ủy thác quản lý
dự án xây dựng Học viện Dân tộc và các nguồn thu hợp pháp khác, Ban quản lý dự
án đầu tư chuyên ngành xây dựng xây dựng kế hoạch và dự toán thu, chi năm 2019
theo quy định.
2.3. Đối với Vụ, đơn vị quản lý dự án
ODA, viện trợ không hoàn lại:
- Các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án
được giao quản lý và chuẩn bị các dự án sử dụng nguồn vốn ODA, tổ chức đánh giá
tình hình chuẩn bị và thực hiện các chương trình, dự án: Báo cáo tình hình thực
hiện và chuẩn bị dự án 6 tháng đầu năm, dự kiến khả năng thực hiện kế hoạch năm
2018 theo quy định của Chính phủ và Nhà tài trợ, lũy kế tình hình thực hiện từ khi
bắt đầu triển khai đến thời điểm báo cáo (khối lượng công việc đã hoàn thành,
các sản phẩm đầu ra và giá trị giải ngân theo từng hợp phần, hoạt động); các
khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp để xử lý.
- Lập Kế hoạch chuẩn bị, thực hiện dự
án và các nguồn viện trợ phi dự án năm 2019:
+ Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ, các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch và dự
toán năm 2019 (kế hoạch thực hiện, kế hoạch giải ngân...), trong đó xác định rõ
các nguồn vốn nước ngoài, vốn đối ứng.
+ Kế hoạch năm 2019 gửi kèm theo các
tài liệu: Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án; Quyết định phê duyệt Quy chế
tổ chức và hoạt động (bản mới nhất) của Ban QLDA; Văn kiện dự án; Thỏa thuận
tài trợ; Thỏa thuận điều chỉnh kế hoạch và dự toán với nhà tài trợ; Bảng lương
kiêm nhiệm tháng 6 năm 2018; Hợp đồng thuê văn phòng dự án; Hợp đồng lao động hợp chuyên môn, lao động giản đơn; Bản kế hoạch và dự toán chi tiết đã thỏa
thuận với nhà tài trợ.
Phần thứ ba
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2019 - 2021
A. Yêu cầu
1. Các mục tiêu, nhiệm vụ về thu, chi
ngân sách nhà nước từng năm trong giai đoạn kế hoạch 2018 - 2020 cần bám sát mục
tiêu đề ra trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban Dân tộc 05 năm
2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được cấp
có thẩm quyền quyết định và phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Ủy ban
Dân tộc trong giai đoạn 03 năm kế hoạch; đảm bảo nguyên tắc
chỉ thực hiện nhiệm vụ chi thực sự cần thiết và có nguồn lực
đảm bảo.
2. Việc lập, báo cáo kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021 được tiến
hành đồng thời với quá trình lập dự toán NSNN năm 2019, sử dụng số dự kiến dự toán thu, chi NSNN năm 2018 làm cơ sở xác định kế hoạch
thu, chi NSNN cho 02 năm 2019 và năm 2020.
B. Phương pháp lập
I. Lập kế hoạch
thu ngân sách nhà nước
Kế hoạch thu NSNN 03 năm 2019-2021 được
lập trên cơ sở dự kiến dự toán thu NSNN năm 2018 và mức
tăng thu dự kiến cho năm 2019, năm 2020; đảm bảo nguyên tắc
mọi khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết, cung cấp dịch vụ và các khoản thu khác của các đơn vị sự nghiệp công thuộc Ủy ban Dân tộc, phải
được tổng hợp, phản ánh đầy đủ theo quy định.
II. Lập kế hoạch
chi ngân sách nhà nước
1. Căn cứ Công văn số 296/UBDT-KHTC
ngày 30/3/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc rà soát nhiệm vụ
thực hiện kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2018-2020,
các Vụ đơn vị xây dựng kế hoạch tài chính NSNN 03 năm 2019-2021.Trường hợp nhu cầu chi của các Vụ, đơn vị trong các năm 2019-2021 tăng,
giảm mạnh so với dự toán năm 2018 đã được giao và ước thực hiện
năm 2018 đề nghị các Vụ, đơn vị thuyết minh, giải trình rõ
các nội dung.
2. Trong quá trình xây dựng dự toán
chi NSNN năm 2019, các Vụ, đơn vị đồng thời xác định chi
tiết chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới của Vụ, đơn vị mình trong năm dự toán 2019 theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ
Tài chính để làm căn cứ xác định chi tiêu cơ sở, chi tiêu
mới và tổng hợp nhu cầu trong kế hoạch
chi năm 2020, năm 2021.
3. Lập kế hoạch chi ĐTPT: Căn cứ vào
thực tế triển khai các năm 2016 - 2018; kế hoạch đầu tư
công trung hạn đã được giao; khả năng giải ngân đạt, không
đạt, vượt kế hoạch của từng dự án; thực tế đàm phán, ký kết các
thỏa thuận/hiệp định vay nợ; các bộ, ngành, cơ quan trung
ương, đơn vị cấp tỉnh kiến nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư
các năm 2019 - 2020 phù hợp với mục tiêu, yêu cầu phát triển
của ngành, lĩnh vực, địa phương, trong phạm vi kế hoạch vốn vay trung hạn
2016 - 2020 đã được giao.
Riêng năm 2021, việc lập kế hoạch đầu
tư căn cứ vào tiến độ thực hiện các chương
trình, dự án, nhiệm vụ đầu tư chuyển tiếp/đã được phê duyệt chủ trương, quyết định đầu tư; gắn với việc thực hiện các mục tiêu chiến lược phát
triển ngành, lĩnh vực, các định hướng đổi mới, phát triển
nền kinh tế theo các Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Khóa XII.
4. Lập kế hoạch chi thực hiện các
chương trình MTQG, CTMT:
Các Vụ quản lý chương trình MTQG,
CTMT căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, cơ quan chủ quản
CTMTQG, CTMT để kế hoạch vốn, kinh phí thực hiện năm 2019 - 2020.
Đối với năm 2021, không lập kế hoạch
chi cho các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu 2016 - 2020.
Việc bổ sung kế hoạch chi cho các nhiệm vụ này sẽ được cập nhật sau khi khi cấp
thẩm quyền có chủ trương, quyết định về triển khai các CTMTQG, chương trình mục
tiêu sau năm 2020.
5. Lập kế hoạch chi các chương trình,
dự án sử dụng nguồn vốn ODA nguồn vốn vay ưu đãi và viện trợ phi chính phủ nước
ngoài:
Căn cứ các Hiệp định vay nợ, thỏa thuận
viện trợ đã ký với nhà tài trợ và cơ chế tài chính của chương trình, dự án; thực
tế triển khai các năm 2016 - 2018; các Vụ lập kế hoạch chi cho các chương
trình, dự án năm 2019 - 2020, trong đó chi tiết vốn vay, vốn viện trợ không
hoàn lại, vốn đối ứng của từng chương trình, dự án và phù hợp với tính chất sử
dụng vốn (vốn ĐTPT và vốn sự nghiệp) theo các lĩnh vực chi tương ứng; cùng với
các nguồn vay nợ khác, đảm bảo trong hạn mức vay trung hạn 2016 - 2020 đã được
giao.
Đối với năm 2021, việc lập kế hoạch
chi từ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước
ngoài tiếp tục theo các Hiệp định, thỏa thuận vay và cơ chế tài chính đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
6. Lập kế hoạch chi thường xuyên:
Lập kế hoạch chi tiết việc triển khai
các mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách, chế độ còn hiệu lực/hết hiệu lực; các mục
tiêu, nhiệm vụ, chế độ, chính sách mới đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Đối với việc sắp xếp lại bộ, máy,
tinh giản biên chế và đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, căn cứ kết quả triển
khai năm 2016 - 2018 và mục tiêu phải thực hiện, các đơn vị dự toán xác định kế
hoạch triển khai trong từng năm, mức kinh phí dành ra hàng năm đối với các đơn
vị hành chính, sự nghiệp công lập theo từng mục tiêu, nhiệm vụ tại Nghị quyết số
19-NQ/TW.
Riêng đối với mục tiêu giảm biên chế,
mức giảm hàng năm tối thiểu theo chỉ đạo tại Kết luận số 17-KL/TW.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách nhiệm
các Vụ, đơn vị
1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, bố trí nhân lực tổ chức xây dựng Kế
hoạch 2019, kế hoạch 2019-2021 của đơn vị mình theo các quy định hiện hành.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì,
phối hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc tổng hợp lập Báo cáo kế hoạch
năm 2019, kế hoạch 2019-2021 của Ủy ban Dân tộc, trình
Lãnh đạo Ủy ban xem xét, ký văn bản gửi các Bộ, ngành
liên quan theo quy định.
II. Hệ thống biểu
mẫu báo cáo:
1. Chi đầu tư phát triển: Từ Biểu 01,
Biểu 13, 16.b - TT03/2017/TT-BTC; Biểu 15-TT69.
2. Chi thường xuyên:
- Các Vụ quản lý nhà nước: Biểu 01a, Biểu 17a-TT69.
- Các Vụ quản lý CTMTQG, CTMT thêm
các biểu: 11.1, 11.2 - TT342
- Vụ Tổng hợp thêm các biểu: 08,
13.3, 13.7, 13.9-TT342.
- Văn phòng CT KHCN cấp quốc gia: Biểu
13.3 - TT342, Biểu 17a-TT69
- Các đơn vị dự toán: Biểu 01b/Biểu 01c; Biểu 05, 06, 15, 15.2 - TT342; Biểu số
12.5-TT342 (Riêng Văn phòng Ủy ban không báo cáo biểu mẫu này) Biểu 16,17b-TT69.
3. Chi các dự án ODA: Biểu số
08-TT342, Biểu số 17a-TT69.
III. Tiến độ xây dựng
Kế hoạch
- Báo cáo Kế hoạch 2019, Kế hoạch
2019-2021 (bao gồm biểu mẫu) của các Vụ, đơn vị (có ý kiến
của Lãnh đạo Ủy ban phụ trách) gửi về Vụ Kế hoạch chính chậm nhất ngày
09/7/2018 và gửi bản mềm theo địa chỉ email: vukehoa[email protected]. Điện thoại liên hệ: đ/c Hoàng 0912451917,
Hường 0981918899
- Từ ngày 09-15/7/2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp kế hoạch của các Vụ, đơn vị; dự thảo kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế
hoạch - tài chính ngân sách nhà nước 03 năm của Ủy ban Dân
tộc.
- Dự kiến ngày 15/7/2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính báo cáo tập thể Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
- Ngày 20/7/2018, Vụ Kế hoạch - Tài chính hoàn thiện Kế hoạch, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ký ban hành, gửi các Bộ, ngành liên
quan.
Yêu cầu Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc
Ủy ban Dân tộc nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, PCN (để b/c);
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, KHTC (5).
|
TL.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
Nguyễn Văn Nhuận
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG
XUYÊN NĂM 2019
(Kèm
theo Công văn số 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Kinh
phí thực hiện
|
Cơ
sở tính toán. Căn cứ pháp lý
|
Thuyết
minh các nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG
XUYÊN NĂM 2019
(Kèm
theo Công văn số:
699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của
Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Lĩnh
vực chi
|
Kinh
phí thực hiện
|
Cơ
sở tính toán. Căn cứ pháp lý
|
Thuyết minh các
nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung
|
I
|
Văn phòng Ủy ban
|
|
|
|
1
|
Kinh phí tự chủ tài chính
|
|
|
|
1.1
|
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản
đóng góp theo lương
|
|
Cơ sở tính lương:
* Số biên chế được giao 2019 là: ….
* Số biên chế
thực tế có mặt đến
01/07/2018: …..
* Số biên chế
còn thiếu chưa tuyển: ….. người
* Tổng hệ số lương và phụ cấp thời
điểm 01/07/2018 là... Hệ số bình quân là …..
Thuyết minh chi tiết kèm theo
|
|
-
|
Tiền lương
|
|
|
-
|
Phụ cấp lương
|
|
|
-
|
Các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
*
|
Kinh phí thực hiện cải cách mức tiền
lương cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm
quyền.
|
|
|
1.2
|
Chi thường xuyên theo định mức
|
|
50 triệu đồng/biên chế
|
|
2
|
Kinh phí không tự chủ tài chính
|
|
|
|
2.1
|
Kinh phí chính trị phí
|
|
|
|
2.2
|
Kinh phí thuê trụ sở của các Vụ, đơn vị
|
|
|
|
-
|
Thuê trụ sở VP Đại diện tại TPHCM
|
|
|
|
2.3
|
Kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
………………..
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG
XUYÊN NĂM 2019
(Kèm
theo Công văn số: 699/UBDT-KHTC ngày 28/6/2018 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Nhiệm
vụ - Lĩnh vực chi1
|
Kinh
phí thực hiện
|
Cơ
sở tính toán. Căn cứ pháp lý
|
Thuyết
minh các nội dung chính thực hiện nhiệm vụ. Kinh phí thực hiện từng nội dung
|
|
LĨNH VỰC CHI……
|
|
|
|
1
|
Kinh phí giao thường xuyên
|
|
|
|
1.1
|
Quỹ lương, phụ cấp và các khoản
đóng góp theo lương
|
|
Cơ sở tính lương:
* Số biên chế được giao 2019 là:
……
* Số biên chế
thực tế có mặt đến 01/07/2018: ….
* Số biên chế còn thiếu chưa tuyển:
….. người
* Tổng hệ số lương và phụ cấp thời điểm 01/07/2018 là ….. Hệ số bình quân là …..
Thuyết minh chi tiết kèm theo
|
|
-
|
Tiền lương
|
|
|
-
|
Phụ cấp lương
|
|
|
-
|
Các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
*
|
Kinh phí thực
hiện cải cách mức tiền lương cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
|
|
1.2
|
Chi hoạt động bộ máy và hoạt động chuyên môn
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
2.1
|
……………..
|
|
|
|
2.2
|
……………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Giáo dục đào
tạo, Khoa học và Công nghệ, Kinh tế