|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 452/TCGDNN-KĐCL 2019 chất lượng cơ sở giáo dục đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Số hiệu:
|
452/TCGDNN-KĐCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Quốc Bình
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 452/TCGDNN-KĐCL
V/v hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục
nghề nghiệp
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2019
|
Kính
gửi: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Thực hiện Thông tư số
15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp (hướng dẫn
kèm theo).
Đề nghị các trung tâm giáo dục nghề
nghiệp căn cứ hướng dẫn để thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Cục Kiểm định
chất lượng giáo dục nghề nghiệp), số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội, điện thoại: 024.3978.2841, fax: 024.3978.2840 để được hướng dẫn, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Cục trưởng (để b/c);
- Phó TCT Đỗ Năng Khánh (để b/c);
- Văn phòng TCGDNN (để đăng website);
- Lưu: VT, KĐCL.
|
TL.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Phạm Vũ Quốc Bình
|
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH
GIÁ CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Công văn số 452/TCGDNN-KĐCL ngày 25 tháng 3 năm 2019)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Hướng dẫn đánh giá này áp dụng đối
với các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp chỉ có hoạt động giáo dục nghề nghiệp và
các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp có hoạt động giáo dục khác
như giáo dục thường xuyên, giáo dục hướng nghiệp
a) Đối với các Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp chỉ có hoạt động giáo dục nghề
nghiệp ở trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Đánh
giá toàn bộ các Tiêu chí, Tiêu chuẩn.
b) Đối với các Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp có hoạt động giáo dục khác
như giáo dục thường xuyên, giáo dục hướng nghiệp thuộc
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Đánh giá các hoạt động chung của
trung tâm đối với Tiêu chí 1- Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý; Tiêu chí 6
- Quản lý tài chính:
- Các Tiêu chí còn lại khác xem xét,
đánh giá các nội dung liên quan đến hoạt động giáo dục nghề
nghiệp ở trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng.
2. Thực hiện đánh giá tại trụ sở
chính và toàn bộ các phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết
đào tạo (nếu có) của trung tâm.
3. Trung tâm được đánh giá đạt một
tiêu chuẩn khi đáp ứng các yêu cầu tại cột “Các yêu cầu để trung tâm đáp ứng
tiêu chuẩn” và duy trì ít nhất trong 01 năm tính đến thời điểm đánh
giá. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 2 điểm, tiêu
chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm.
4. Khi đánh giá, nhận định cần có minh chứng đầy đủ.
Căn cứ cột “Gợi ý nguồn minh chứng” để xác định minh chứng phù hợp. Lưu ý, minh chứng không chỉ bằng văn bản mà phải xem xét cả các nguồn
minh chứng khác (phỏng vấn, quan sát,...) để phân tích, nhận định cho thấy
trung tâm đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn.
5. Cột “Văn bản tham chiếu” là các văn bản quy phạm
pháp luật phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn. Lưu ý, ngoài các văn bản này còn có
các văn bản khác có liên quan phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn.
II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Tiêu
chí, Tiêu chuẩn
|
Các
yêu cầu để trung tâm đáp ứng tiêu chuẩn
|
Gợi
ý nguồn minh chứng
|
Văn bản tham
chiếu
|
Tiêu chí 1- Mục tiêu, sứ mạng,
tổ chức và quản lý
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu, nhiệm vụ và sứ mạng của trung tâm được quy định trong quy
chế tổ chức và hoạt động; có kế hoạch và định hướng xây
dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
trong trung tâm. Các nội dung trên được công bố công
khai theo quy định để nhà giáo, cán
bộ quản lý, người học và xã hội biết.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quy chế tổ chức, hoạt động của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Văn bản/tài liệu thể hiện kế hoạch và định hướng xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng trong trung tâm.
Hình thức công bố mục tiêu, nhiệm vụ và sứ mạng của trung tâm; kế hoạch và định hướng xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định Điều lệ Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp (Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH)
Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của
Bộ LĐTBXH quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 2: Có báo cáo phân
tích, đánh giá nhu cầu thị trường lao động để xác định các nghề đào tạo và
quy mô đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế của trung tâm và yêu cầu sử dụng
nhân lực của địa phương hoặc ngành.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Đánh
giá 100% chương trình đào tạo được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động GDNN được cấp,
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động GDNN được cấp.
Văn bản/tài liệu thể hiện trung tâm thực hiện phân tích, đánh giá nhu cầu thị trường lao động để xác định các
nghề đào tạo và quy mô đào tạo.
Báo cáo phân tích, đánh giá nhu
cầu thị trường lao động.
|
|
Tiêu chuẩn 3: Ban hành văn bản quy định về tổ chức và quản lý
theo hướng đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị. Hàng
năm, các văn bản quy định về tổ chức và quản lý của trung tâm được rà soát, điều
chỉnh nếu có.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quy chế tổ chức, hoạt động của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Các văn bản
quy định về tổ chức và quản lý của trung tâm.
Các văn bản quy định về tổ chức và
quản lý của trung tâm ban hành lần đầu.
Kết quả rà soát, điều chỉnh các văn
bản quy định về tổ chức và quản lý của trung tâm hàng năm.
|
Thông tư
số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 4: Xây dựng và thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở; các tổ chức đoàn thể hoạt động theo điều lệ, thực hiện
giám sát góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản/tài liệu thể hiện quá trình
trung tâm xây dựng quy chế dân chủ.
Quy chế dân chủ cơ sở đã được ban
hành
Báo cáo về thực hiện quy chế dân chủ
cơ sở hàng năm.
Kế hoạch hoạt động hàng năm của các
tổ chức đoàn thể.
Báo cáo tổng kết công tác hàng năm
của các đoàn thể.
Đánh giá của cơ quan cấp trên về hoạt động của
các tổ chức đoàn thể hàng năm.
Văn bản/tài liệu thể hiện trung tâm thực hiện
giám sát các tổ chức đoàn thể.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
|
Tiêu chuẩn 5: Các phòng hoặc bộ
phận chuyên môn, nghiệp vụ, tổ bộ môn, đơn vị khác (nếu có) thuộc trung tâm
được phân công, phân cấp rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản của trung tâm quy định chức
năng, nhiệm vụ của các phòng hoặc bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ, tổ bộ môn, đơn vị khác.
Báo cáo tổng kết công tác hàng năm
của trung tâm, các phòng hoặc bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ, tổ bộ môn, đơn vị khác.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
Thông tư
số: 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Các nghề đào tạo của
trung tâm được đăng ký theo giấy chứng nhận hoạt động giáo dục nghề nghiệp và
đảm bảo các điều kiện tổ chức đào tạo theo quy định. Trung tâm ban hành chuẩn
đầu ra của từng chương trình đào tạo và công bố công khai để người học và xã
hội biết.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Đánh
giá 100% chương trình đào tạo được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Thống kê các nghề
trung tâm tổ chức đào tạo hàng năm.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu
có bổ sung).
Thông tin về cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo.
Thông tin về diện tích phòng học lý
thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy.
Thông tin chương trình, giáo trình
đào tạo của từng nghề.
Thông tin về đội ngũ giáo viên: đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm.
Tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên
quy đổi.
Danh sách giáo viên cơ hữu của nghề
tổ chức đào tạo.
Chuẩn đầu ra của Trung tâm tương ứng với chương trình đào tạo.
Hình thức công khai chuẩn đầu ra của
các chương trình đào tạo.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
Nghị định
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số: 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo
trình độ sơ cấp.
|
Tiêu chuẩn 2: Trung tâm có hướng dẫn
và thực hiện tuyển sinh theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
Trung tâm có nghề đào tạo chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
GDNN, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động GDNN thì không Đạt.
|
Văn bản hướng dẫn công tác tuyển
sinh hàng năm.
Báo cáo công tác tuyển sinh hàng
năm.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản
lý.
|
Thông tư
số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ
cấp
Thông tư
số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định
về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa
làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 3:
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng khóa học đảm bảo linh hoạt, phù hợp
đối tượng người học, đặc điểm vùng, miền; thực hiện kế hoạch đào tạo, tiến độ
đào tạo đã phê duyệt.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Chương trình đào tạo chi tiết của
các nghề đào tạo tại trung tâm đã được phê duyệt.
Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo của
từng lớp, từng khóa học.
Kế hoạch giáo viên
Sổ lên lớp
Sổ tay giáo viên.
Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác đào
tạo.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 4: Các hoạt động đào tạo
của trung tâm được thực hiện theo mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo đã
được phê duyệt.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
Đánh giá 100% chương trình đang đào tạo.
|
Chương trình đào tạo chi tiết của
các nghề đào tạo tại trung tâm đã được phê duyệt.
Kế hoạch đào tạo.
Tiến độ đào tạo.
Báo cáo về hoạt động đào tạo hàng
năm.
|
|
Tiêu chuẩn 5: Trung tâm thực hiện
việc kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện và cấp chứng chỉ cho người học theo quy định đảm bảo nghiêm túc, khách
quan.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản quy định về kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Trung tâm.
Báo cáo về việc thực hiện kiểm tra,
thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và cấp chứng
chỉ cho người học hàng năm.
Biên bản kết luận thanh kiểm tra
công tác kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện và cấp chứng chỉ cho người học hàng năm.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán
bộ quản lý
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
|
Tiêu chuẩn 6: Trung tâm triển khai
đào tạo theo hướng đa dạng hóa các phương thức đào tạo đáp ứng nhu cầu
người học, phù hợp với điều kiện của trung tâm; phối hợp với đơn vị sử
dụng lao động trong hoạt động giảng dạy, học tập và thực hành, thực tập của
người học.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Danh sách người học và hình thức tổ chức đào tạo
của trung tâm: nghề, trình độ, số lượng tuyển sinh.
Quy chế đào tạo/kế hoạch đào tạo của trung tâm.
Báo cáo tổng hợp nhu cầu của người học về hình thức
tổ chức đào tạo.
Văn bản/tài liệu thể hiện việc phối hợp với đơn vị
sử dụng lao động trong hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, thực tập (ví
dụ: Hợp đồng/biên bản thỏa thuận, Quyết định của trung tâm về việc cử người học
đi thực hành, thực tập; Danh sách nhà giáo, cán bộ doanh nghiệp tham gia giảng
dạy/hướng dẫn; Danh sách người học đã được thực
hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động; ….)
Báo cáo/tài liệu về kết quả thực hành, thực tập
có sự xác nhận của đơn vị sử dụng lao động.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán
bộ quản lý
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 7: Phương pháp đào tạo
được thực hiện kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức
chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc
lập của người học, tổ chức làm việc theo nhóm.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Sổ lên lớp.
Sổ tay giáo viên.
Giáo án.
Biên bản dự giờ.
Biên bản dự giờ, thanh kiểm tra hoạt động giảng dạy.
Ý kiến của người học, nhà giáo.
|
|
Tiêu chuẩn 8: Trung tâm tổ chức và
thực hiện liên kết đào tạo theo quy định hiện hành. Hằng năm, trung tâm tổ chức
lấy ý kiến người học, nhà giáo và cán bộ quản lý về việc thực hiện liên kết
đào tạo và điều chỉnh nếu cần thiết.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Danh sách các nghề trung tâm thực hiện liên kết
đào tạo.
Quy định của trung tâm về tổ chức
và thực hiện liên kết đào tạo.
Kế hoạch triển khai chương trình liên kết đào tạo
theo từng nghề, mô đun.
Báo cáo công tác liên kết đào tạo hàng năm.
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến người
học, nhà giáo và cán bộ quản lý về việc thực hiện liên kết đào tạo.
Văn bản/tài liệu/thông tin thể hiện việc thu thập
ý kiến.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
Thông tư số 29/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào
tạo
|
Tiêu chuẩn 9: Sổ sách, biểu mẫu quản
lý đào tạo được lưu giữ và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quy chế đào tạo của trung tâm.
Tiến độ đào tạo.
Kế hoạch giáo viên.
Sổ lên lớp.
Sổ tay giáo viên
Kế hoạch đào tạo.
Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp.
Sổ cấp bản sao chứng chỉ sơ cấp.
Sổ quản lý học sinh.
Báo cáo công tác đào tạo, biên bản thanh kiểm tra
công tác đào tạo.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
|
Tiêu chí 3 – Nhà giáo, cán bộ quản
lý, viên chức và người lao động
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có đội ngũ
nhà giáo đảm bảo tỷ lệ quy đổi theo quy định đủ số lượng, phù hợp nghề và
trình độ đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Khi tính quy đổi: không tính số
lượng giáo viên dạy lái xe ô tô và người học lái xe ô tô.
- Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan, đội ngũ nhà giáo phải đáp ứng
yêu cầu quy định tại văn bản đó. Ví dụ như: giáo viên dạy
lái xe ô tô theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ
sát hạch lái xe.
|
Danh sách trích ngang nhà giáo: họ và tên; mô-đun
đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ năng thực hành; ngoại
ngữ; tin học.
Quy định của trung tâm về chế độ làm việc của nhà
giáo.
Kế hoạch phân công giảng dạy cho toàn khóa của chương
trình.
Danh sách người học từng lớp .
Bảng thống kê giờ giảng của nhà giáo hàng năm.
Bảng thanh toán lương, thanh toán tiền vượt giờ.
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khác của nhà giáo theo
học kỳ, năm học (nếu có).
Bảng thống kê tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo.
Báo cáo công tác đào tạo, biên bản thanh kiểm tra
công tác đào tạo.
|
Thông tư số 06/2017/TTBLĐTBXH
Quy định về tuyển dụng, sử dụng,
bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Thông
tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp ngày 10/03/2017 của Bộ LĐTBXH
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tuyển dụng, sử dụng,
bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ
làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ nhà giáo của
trung tâm tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu
chuẩn hiện hành khác nếu có.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- 100% nhà giáo cơ hữu và nhà giáo
thỉnh giảng của trung tâm tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ.
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của
pháp luật chuyên ngành có liên quan, nhà giáo phải đáp ứng yêu cầu quy định tại
văn bản đó. Ví dụ như: giáo viên dạy lái xe ô tô, theo
quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học của nhà giáo được thực hiện như sau:
+ Đối với nhà giáo có chứng chỉ tin
học ứng dụng A, B, C: Tại khoản 2 Điều 23 Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Thông tin và truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin đã quy định: “Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp
có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”. Theo đó,
nhà giáo đã có chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C là đạt chuẩn về trình độ
CNTT theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH .
+ Đối với nhà giáo có chứng chỉ ngoại
ngữ A, B, C:
Ngày 27/10/2014, Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX gửi Bộ Nội vụ về việc xét giá trị tương
đương của Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành
theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008; chứng chỉ Chương trình
tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ.TCBT ngày
30/01/1993 với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành
theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT), theo đó:
* Trình độ A theo QĐ số 177 và
trình độ A1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc.
* Trình độ B theo QĐ số 177 và
trình độ A2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc.
* Trình độ C theo QĐ số 177 và
trình độ B1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc.
* Trình độ B2 theo QĐ số 66 tương
đương bậc 4 của Khung 6 bậc.
* Trình độ C1 theo QĐ số 66 tương
đương bậc 5 của Khung 6 bậc.
+ Trình độ C2 theo QĐ số 66 tương
đương bậc 6 của Khung 6 bậc.
|
Danh sách trích ngang nhà giáo: họ và tên; mô-đun
đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ năng thực hành; ngoại
ngữ; tin học.
Hồ sơ quản lý nhà giáo.
Báo cáo/văn bản tổng kết, biên bản thanh kiểm tra
có nội dung về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo.
|
Thông tư
số: 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 3: Nhà giáo, cán bộ quản
lý, viên chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
và không vi phạm quy chế, nội quy và quy định của trung tâm.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: 100% nhà giáo cơ hữu và
nhà giáo thỉnh giảng, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động
đáp ứng yêu cầu.
|
Quy chế tổ chức, hoạt động của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Nội quy và các quy định của trung tâm.
Danh sách nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức và người lao động. Hồ sơ quản lý nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động.
Nhận xét, đánh giá, phân loại và có phiếu nhận
xét, đánh giá và phân loại cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức, người lao động.
Báo cáo tổng kết hàng năm của trung
tâm, biên bản thanh kiểm tra.
|
Thông tư
số: 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 4: Nhà giáo giảng dạy
theo nội dung, mục tiêu chương trình đào tạo và thực hiện đầy đủ các yêu cầu chương
trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
Lưu ý: Đánh giá đối với 100%
nhà giáo cơ hữu và nhà giáo thỉnh giảng tham gia giảng dạy.
|
Chương trình đào tạo chi tiết được
phê duyệt.
Kế hoạch đào tạo cho từng nghề,
theo từng học kỳ, năm học.
Danh sách nhà giáo, giảng viên dạy.
Sổ lên lớp.
Giáo án của các nhà giáo.
Sổ tay của các nhà giáo.
Biên bản dự giờ và kiểm tra định kỳ,
đột xuất.
Báo cáo tổng kết hàng năm của trung
tâm.
|
|
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản
lý của trung tâm được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định. Giám đốc, phó giám
đốc trung tâm thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đánh giá đối với 100% cán bộ quản
lý của trung tâm.
- Cán bộ quản lý của trung tâm bao
gồm: cấp trưởng và cấp phó các phòng chức năng; các tổ bộ môn trực thuộc, các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trực thuộc trung tâm.
|
Quy chế tổ chức, hoạt động của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Danh sách trích ngang Giám đốc, Phó
Giám đốc, đội ngũ cán bộ quản lý các đơn vị trung tâm.
Hồ sơ bổ nhiệm,
công nhận, miễn nhiệm và hồ sơ quản lý của Giám đốc,
Phó Giám đốc trung tâm.
Văn bản liên quan đến việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm cán bộ quản lý của các đơn vị thuộc trung tâm.
Nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm
đối với Giám đốc, Phó Giám đốc trung tâm, đội ngũ cán bộ quản lý các đơn vị..
Báo cáo tổng kết của trung tâm hàng
năm.
Ý kiến nhà giáo, cán bộ của trung
tâm.
|
Thông tư số: 57/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp
Thông tư liên tịch số
163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm
công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc
lĩnh vực kế toán nhà nước
|
Tiêu chuẩn 6: Có quy định về tuyển
dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản
lý, viên chức và người lao động theo quy định; thực hiện đầy đủ chính sách,
chế độ cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quy chế tổ chức, hoạt động của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Văn bản của trung tâm quy định về
tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán
bộ quản lý, viên chức và người lao động.
Báo cáo/tài liệu về việc thực hiện
chế độ, chính sách cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động.
Ý kiến nhà giáo, cán bộ, người lao
động.
|
Thông tư số: 57/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 quy
định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 7: Thực hiện tuyển dụng,
sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức và người lao động theo quy định đảm bảo công khai, minh bạch và
khách quan.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quy chế tổ chức, hoạt động của
trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Văn bản của trung tâm quy định về
tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán
bộ quản lý, viên chức và người lao động.
Báo cáo/tài liệu về công tác tuyển dụng,
sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý,
viên chức và người lao động hàng năm.
Biên bản thanh, kiểm tra về công
tác tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo,
cán bộ
Ý kiến nhà giáo, cán bộ, người lao
động.
|
Thông tư số: 57/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy định về điều lệ Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 quy
định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 8: Trung tâm xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo của trung tâm,
cán bộ quản lý theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đối với nhà giáo, đánh giá đối với đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo cơ hữu của trung tâm.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
của trung tâm, cán bộ quản lý hàng năm.
Văn bản/tài liệu thể hiện quá trình
trung tâm thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo của trung
tâm, cán bộ quản lý.
Văn bản về việc cử nhà giáo, cán
bộ quản lý tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng hàng năm.
Văn bản/tài liệu/hình ảnh về việc đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý đã tham gia các
khóa học tập, bồi dưỡng hàng năm.
Báo cáo kết quả của các khóa học, bồi dưỡng.
Ý kiến nhà giáo, cán bộ quản lý
|
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 quy
định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
|
Tiêu chuẩn 9: Nhà giáo được bồi dưỡng,
thực tập tại đơn vị sử dụng lao động để cập nhật kiến thức, công nghệ, phương
pháp tổ chức quản lý sản xuất theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá đối với 100%
nhà giáo cơ hữu.
|
Danh sách trích ngang nhà giáo cơ hữu.
Danh sách nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại đơn vị
sử dụng lao động hàng năm.
Văn bản/tài liệu/hình ảnh về việc nhà giáo cơ hữu
đi thực tập tại đơn vị sử dụng lao động hàng năm.
|
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 quy
định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy
định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo
trình
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có đủ chương
trình, giáo trình các nghề đang đào tạo theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
Lưu ý: Đánh giá đối với 100%
nghề đào tạo được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung.
|
Danh sách các nghề trung tâm
tổ chức đào tạo.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (nếu có).
Chương trình, giáo trình đào tạo đã được phê duyệt, ban hành/lựa chọn.
Danh sách chương trình, giáo trình đào tạo của
trung tâm.
|
|
Tiêu chuẩn 2: Chương trình đào tạo
đảm bảo nội dung, cấu trúc theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Đánh giá đối với 100%
nghề đào tạo được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
|
Các chương
trình đào tạo đã được trung tâm ra quyết định phê duyệt,
ban hành.
Bản in chương trình các nghề tạo
của trung tâm.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 3: 100%
chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Chương trình các nghề đào tạo của
trung tâm được phê duyệt, ban hành
Văn bản/tài liệu thể hiện quá trình xây dựng hoặc
lựa chọn chương trình đào tạo.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo
được xây dựng hoặc lựa chọn có sự tham gia của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo
dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
Lưu ý:
- Tiêu chuẩn 3, Tiêu chí 4: Đạt
- Đánh
giá đối với 100% chương trình đào tạo đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (nếu có bổ sung).
- 100% nhà giáo cơ hữu đã giảng dạy
ít nhất một khóa phải tham gia vào quá trình xây dựng hoặc góp ý hoặc thẩm định chương trình đào tạo; mỗi nghề phải có ít nhất 01 cán bộ quản lý
giáo dục nghề nghiệp và 01 cán bộ khoa học kỹ thuật của
đơn vị sử dụng lao động tham gia vào quá trình xây dựng,
thẩm định chương trình.
|
Quyết định thành lập Ban chủ nhiệm/Tổ
biên soạn/lựa chọn chương trình đào tạo
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định chương trình đào tạo
Các biên bản trong quá trình biên
soạn/lựa chọn, thẩm định chương trình đào tạo
Quyết định ban hành/lựa chọn chương
trình đào tạo.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản
lý.
|
|
Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo
đảm bảo tính thực tiễn và phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch
vụ.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Đánh
giá đối với 100% chương trình của các nghề đang đào tạo.
|
Danh sách các chương trình đang đào
tạo.
Ý kiến nhận xét của đơn vị sử dụng lao động.
Ý kiến của người tốt nghiệp, nhà
giáo.
|
|
Tiêu chuẩn 6: 100%
giáo trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, theo quy định để làm
tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-đun của
các chương trình đào tạo: tên giáo trình, năm biên soạn, đơn vị ban hành.
Bản in các giáo trình của các mô-đun của các chương
trình đào tạo.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 7: Có đủ giáo trình cho
các mô đun của từng chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
Lưu ý: 100% mô đun của các chương trình đào tạo (bao gồm: tất cả các chương trình có tên trong Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp đã cấp) có giáo trình giảng dạy.
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (nếu có) .
Các chương
trình đào tạo đã được trung tâm ra quyết định phê duyệt,
ban hành.
Danh sách thống kê giáo trình
cho từng mô - đun của các chương trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp (trong đó
nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn vị ban hành).
Bản in giáo trình của các mô -
đun của các chương trình đào tạo.
|
|
Tiêu chuẩn 8: Giáo trình đào tạo được
xây dựng hoặc lựa chọn có sự tham gia của nhà giáo, chuyên gia, cán bộ quản
lý có kinh nghiệm và đại diện đơn vị sử dụng lao động sau đào tạo; cụ thể hóa
yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô đun trong chương trình đào
tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
Lưu ý: Đánh giá đối với 100% chương trình đào tạo được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
|
Quyết định thành lập Tổ biên soạn giáo trình.
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định giáo
trình
Danh sách nhà giáo, chuyên gia, cán
bộ quản lý có kinh nghiệm và đại diện đơn vị sử dụng lao động sau đào tạo
tham gia xây dựng hoặc lựa chọn giáo trình.
Báo cáo kết quả thẩm định giáo trình đào tạo, kèm
theo biên bản họp hội đồng và hồ sơ thẩm định.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản
lý.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 9: Hằng năm tổ chức lấy
ý kiến nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học về chương
trình, giáo trình, chỉnh sửa nếu cần thiết; ít nhất 3 năm 1 lần trung tâm tổ
chức đánh giá chương trình, giáo trình theo quy định, thực hiện chỉnh sửa nếu
cần thiết.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
Lưu ý: đánh
giá đối với 100% chương trình, giáo trình của các nghề đang đào tạo.
|
Danh sách nghề tổ chức đào tạo hàng
năm.
Kế hoạch lấy ý kiến nhận xét nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học về chương trình,
giáo trình.
Văn bản/tài liệu/thông tin thể hiện phương pháp
thu thập ý kiến đã thực hiện.
Báo cáo/tài liệu kết quả thu thập ý kiến.
Chương trình, giáo trình trước khi
chỉnh sửa.
Nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
Chương trình, giáo trình sau khi chỉnh
sửa.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản
lý.
|
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có địa điểm
đào tạo phù hợp, đáp ứng yêu cầu điều kiện dạy và học về mặt bằng, địa điểm học
kiến thức nghề; địa điểm thực hành kỹ năng nghề; phương tiện, thiết bị,
nguyên vật liệu đào tạo theo quy định về tổ chức lớp học và địa điểm đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Điều kiện cơ sở vật chất phải đáp ứng
yêu cầu các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Ví dụ: Nghị định
số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng
khuôn viên trung tâm.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán
bộ quản lý.
|
Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính
phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp
|
Tiêu chuẩn 2: Phòng học lý thuyết,
thực hành, xưởng thực hành đảm bảo nội quy, quy định về an toàn vệ sinh lao động
phòng chống cháy nổ, trang thiết bị được bố trí ngăn nắp, hợp lý đảm bảo các
yêu cầu thực hành nghề của người học.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Đối
với các thiết bị, dụng cụ đặc biệt thuộc danh mục thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định an toàn và dán tem/cấp phép/chứng
nhận an toàn theo quy định trước khi đưa vào sử dụng.
|
Hồ sơ hoàn công các khối công trình xây dựng (nếu
có).
Thống kê số lượng, diện tích, vị trí của phòng học, lý thuyết, thực hành, xưởng thực hành.
Văn bản của trung tâm hoặc cơ quan chức năng đánh
giá về an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ (nếu
có).
Báo cáo/văn bản đánh giá về điều kiện phòng học lý thuyết, thực hành, xưởng thực hành hàng năm.
Yêu cầu thực hành nghề của người học.
Sơ đồ/hình ảnh bố trí các trang thiết
bị phục vụ đào tạo.
Hồ sơ thiết kế, lắp đặt, hồ sơ quản lý các trang thiết bị
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán
bộ quản lý.
|
Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy.
Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày
16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014.
|
Tiêu chuẩn 3: Trung tâm có đủ chủng
loại, số lượng và chất lượng thiết bị đào tạo theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đánh
giá đối với 100% các nghề đang đào tạo.
- Phải có đủ chủng loại và số lượng
thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo. Trong trường hợp
còn thiếu một số chủng loại thiết bị nhưng có các hình thức khác đảm bảo đáp ứng
quy mô đào tạo thì cần cung cấp đầy đủ các văn bản, tài liệu chứng minh:
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý về việc thuê thiết bị hoặc các thỏa thuận của trung tâm với các đơn
vị, doanh nghiệp đảm bảo người học có đủ thiết bị học tập.
+ Kế hoạch/tiến độ giảng dạy, học tập/tài
liệu thể hiện việc người học sử dụng thiết bị theo các hợp đồng, thỏa thuận
nêu trên.
- Thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật chuyên ngành có liên quan (nếu chuyên ngành có quy định): đối với
các ngành, nghề có các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan phải
đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản đó (VD: yêu cầu về Xe tập lái quy định tại
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe).
|
Danh mục thiết
bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện
có: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Bảng so sánh, đối chiếu danh mục
thiết bị đào tạo hiện có của trung tâm với danh mục thiết
bị đào tạo tối thiểu được xác định trong chương trình đào tạo
Báo cáo theo dõi tài sản cố định
hàng năm.
Thống kê số lượng người học tại mỗi
lớp.
Kế hoạch lên lớp hoặc thời khóa biểu
trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu của trung
tâm.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán
bộ quản lý thiết bị đào tạo
Biên bản thanh, kiểm tra về thiết bị
đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
|
Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
|
Tiêu chuẩn 4: Có quy định về sử dụng
thiết bị tự làm theo quy định hiện hành và tổ chức quản lý, sử dụng theo quy
định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
|
Văn bản của trung tâm quy định về
sử dụng thiết bị tự làm.
Danh mục các thiết bị tự làm của
trung tâm.
Báo cáo/văn bản thể hiện kết quả
tổ chức quản lý, sử dụng thiết bị tự làm.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản
lý trang thiết bị.
|
|
Tiêu chuẩn 5: Có thiết bị thực hành
tương đương công nghệ đang sử dụng thực tế trong sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn..
Lưu ý: Đánh giá đối với 100%
các nghề trung tâm đang đào tạo.
|
Danh mục thiết bị đối với các
nghề trung tâm đang đào tạo.
Ý kiến của người học, nhà giáo,
đơn vị sử dụng lao động.
|
|
Tiêu chuẩn 6: Thiết bị thực hành đảm
bảo tính đồng bộ, phù hợp với chương trình đào tạo của trung tâm.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Đánh giá đối với 100%
các nghề trung tâm đang đào tạo.
|
Chương trình đào tạo chi tiết được phê duyệt.
Danh mục thiết bị đối với các
nghề trung tâm đang đào tạo.
Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý
trang thiết bị.
|
|
Tiêu chuẩn 7: Có phòng đọc đủ chương
trình, giáo trình các nghề mà trung tâm đào tạo phục vụ người học, nhà giáo
nghiên cứu, tham khảo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Danh mục thống kê chương trình,
giáo trình trung tâm đã ban hành;
Bản in chương trình, giáo trình
tại phòng đọc.
Ý kiến của người học, nhà giáo.
|
|
Tiêu chí 6 - Quản lý tài chính
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có quy định
và thực hiện quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán về tài chính
theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản quy định về quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán về tài chính.
Hệ thống hồ sơ, sổ sách về quản lý
tài chính.
Báo cáo tài chính, báo cáo quyết
toán.
Biên bản xét duyệt quyết toán,
thanh kiểm tra, kiểm toán).
|
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự
nghiệp
- Thông tư số 140/2007/TT-BTC ngày
30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kế toán áp dụng cho cơ sở
ngoài công lập
- Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày
15/06/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự
toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
|
Tiêu chuẩn 2: Các nguồn lực tài
chính đảm bảo đủ kinh phí phục vụ các hoạt động của trung tâm.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch tài chính (dự toán) của trung tâm hàng
năm.
Báo cáo tài chính cuối năm
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
|
Tiêu chuẩn 3: Quản lý, sử dụng các
nguồn thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo; tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
đúng theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Danh mục các nguồn thu từ hoạt động
dịch vụ đào tạo; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Hồ sơ, sổ sách quản lý các nguồn
thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
Như Tiêu chuẩn 1 (Tiêu chí 6)
|
Tiêu chuẩn 4: Trung tâm chấp hành đầy
đủ chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, thống kê và báo cáo định kỳ
theo quy định; công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Hệ thống hồ sơ, sổ sách, báo cáo về
quản lý tài chính/kế toán/thuế.
Báo cáo tài chính hàng năm của trung
tâm.
Biên bản thanh kiểm tra, kiểm toán
công tác tài chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Nội dung về tài chính đã được công
khai.
Hình thức công khai tài chính đã thực
hiện.
|
Như Tiêu chuẩn 1 (Tiêu chí 6)
|
Tiêu chí 7 – Dịch vụ người học
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trung tâm thông báo
cho người học biết về quy chế đào tạo, kế hoạch đào tạo, nội dung chương
trình đào tạo, quyền lợi và nghĩa vụ của người học.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Các tài liệu cung cấp cho người
học khi nhập học và trong quá trình học.
Nội quy, quy chế của trung tâm.
Ý kiến của người học, nhà giáo.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 Quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng
chế độ, chính sách theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Thống kê các chính sách, chế độ hỗ
trợ đối với người học thuộc đối tượng ưu tiên và các chính sách xã hội khác
mà trung tâm đã và đang áp dụng
Danh sách những người học thuộc đối
tượng ưu tiên: họ và tên, lớp, khóa, đối tượng, nội dung được hỗ trợ (kèm
theo hồ sơ người học được hưởng các chế độ, chính sách).
Báo cáo tổng kết hàng năm của trung
tâm.
Ý kiến của người học.
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP
Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 05/05/2016 sửa đổi, bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số
23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách
đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
Tiêu chuẩn 3: Có chính sách và thực
hiện chính sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết
quả cao trong học tập, rèn luyện.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản của trung tâm quy định
chính sách khen thưởng, khuyến khích đối với người học đạt kết quả cao trong
học tập, rèn luyện.
Danh sách người học đạt kết quả cao
trong học tập, rèn luyện
Các văn bản/tài liệu thể hiện trung
tâm thực hiện chính sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với người học.
Báo cáo tổng kết hàng năm của
trung tâm.
|
|
Tiêu chuẩn 4: Người học được tôn trọng
và đối xử bình đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất
thân.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản của trung tâm có liên quan
đến người học (thông báo tuyển sinh, quy định ký túc xá ….).
Báo cáo tổng kết hàng năm của trung
tâm.
Biên bản thanh, kiểm tra, xử lý khiếu
nạn, tố cáo (nếu có).
Ý kiến của người học
|
|
Tiêu chuẩn 5: Trung tâm thực hiện
việc tư vấn giới thiệu việc làm cho người học.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch tư vấn việc làm cho người
học hàng năm.
Văn bản/tài liệu thể hiện công tác tư vấn giới
thiệu việc làm cho người học.
Báo cáo kết quả công tác tư vấn việc làm hàng năm
hoặc giai đoạn.
Ý kiến của người học.
|
|
Tiêu chí 8 – Giám sát, đánh giá
chất lượng
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Trung tâm thực hiện hoạt
động tự đánh giá và kiểm định chất lượng theo quy định; hằng năm thu thập ý
kiến đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: 100%
các nghề có người học tốt nghiệp phải được thu thập ý kiến của đơn vị sử dụng
lao động.
|
Kế hoạch thực hiện tự đánh giá.
Quyết định thành lập/kiện toàn Hội đồng tự đánh
giá của trung tâm.
Báo cáo tự đánh giá.
Văn bản/tài liệu/hình ảnh thể hiện trung tâm công
khai báo cáo tự đánh giá
Danh sách người học tốt nghiệp hàng năm.
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến đơn
vị sử dụng lao động.
Danh sách đơn vị sử dụng lao động được thu thập ý
kiến hàng năm, trong đó nêu rõ: tên; địa chỉ; số lượng, tên người học đang
làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả thu thập ý kiến
hàng năm.
|
Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của
Bộ LĐTBXH quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, trung tâm
có kế hoạch và các giải pháp để thực hiện đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo
trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kiểm định chất lượng nếu có.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kết quả tự đánh giá hàng năm.
Kết quả kiểm định chất lượng (nếu
có kiểm định).
Kế hoạch hàng năm thực hiện đảm bảo
nâng cao chất lượng đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kiểm định chất
lượng.
Văn bản/tài liệu/báo cáo về việc trung tâm thực
hiện theo kế hoạch đã có, trong đó nêu rõ các giải pháp đã thực
hiện.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý
|
|
Công văn 452/TCGDNN-KĐCL năm 2019 về hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 452/TCGDNN-KĐCL ngày 25/03/2019 về hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
1.808
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|