|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1454/LĐTBXH-TCGDNN 2018 Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Số hiệu:
|
1454/LĐTBXH-TCGDNN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Quân
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án); số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 ban hành
quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số
1916/QĐ-TTg ngày 29/11/2017 về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và
Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Kế hoạch thực hiện “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; căn cứ các Quyết định giao
dự toán ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 của các Bộ (Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư)1, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các
địa phương thực hiện nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm
2018, cụ thể như sau:
I. Về mục tiêu,
nhiệm vụ trọng tâm năm 2018
1. Tiếp tục rà soát, cập nhật, bổ
sung nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo yêu cầu tái cơ cấu ngành
nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa tại địa phương; làm rõ chỉ tiêu, nhiệm vụ hỗ trợ đào tạo nghề
đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, lao động nữ; đào tạo nghề nông
nghiệp, nghề phi nông nghiệp năm 2018 và các năm còn lại theo Kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn của địa phương và các nội dung hoạt động quy định tại
Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009, Quyết định số
971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015, Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ, Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
2. Tiếp tục rà soát, xây dựng, phê
duyệt danh mục nghề đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định mức
chi phí đào tạo đối với từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với
từng đối tượng theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo
dưới 3 tháng và Thông tư hướng dẫn số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ
Tài chính.
3. Tổ chức đào tạo nghiệp vụ sư phạm
đối với người được tuyển làm giáo viên tại trung tâm giáo
dục nghề nghiệp; đào tạo giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh và khởi sự
doanh nghiệp; tổ chức bồi dưỡng kỹ năng dạy học đối với người dạy nghề là nghệ
nhân, nông dân sản xuất giỏi, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, người có tay nghề cao để
tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn; bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý và
tư vấn đào tạo nghề, tư vấn việc làm cho lao động nông
thôn đối với cán bộ quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, xã, cơ sở đào tạo nghề; bồi dưỡng
nghiệp vụ giám sát việc tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã đối
với cán bộ Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
4. Tổ chức triển khai hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với lao động nông thôn, người khuyết
tật, lao động nữ theo quy định tại Quyết định số 971/QĐ-TTg
ngày 01/7/2015, Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015, Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1952/QĐ-LĐTBXH
ngày 19/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đảm bảo hoàn
thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, trong đó:
- Đối với các ngành, nghề nông nghiệp:
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đối với các ngành, nghề phi nông
nghiệp: tập trung đào tạo các ngành, nghề trong các lĩnh vực ngành kỹ thuật
công nghệ, công nghệ, công nghiệp, xây dựng, dịch vụ để phát triển công nghiệp
phụ trợ, đào tạo theo vị trí làm việc tại doanh nghiệp, làng nghề; đào tạo nghề
cho lao động nông thôn vào làm việc trong các khu kinh tế, khu chế xuất, khu
công nghiệp tập trung, các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa quan trọng đối với phát
triển đất nước; đào tạo nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
gắn đào tạo nghề với chiến lược, phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động.
- Bảo đảm người khuyết tật chiếm ít
nhất 10%, lao động nữ chiếm ít nhất 40% chỉ tiêu hỗ trợ đào tạo của địa phương
và đảm bảo tỷ lệ số người học nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp để thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động theo mục
tiêu đã được xác định của địa phương đến năm 2020.
- Chỉ tổ chức đào tạo nghề cho lao động
nông thôn khi dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của người lao động sau khi
học nghề.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố
chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên
địa bàn.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị đào tạo nghề cho lao động nông thôn, trong đó:
- Rà soát, đánh giá năng lực đào tạo của các cơ sở tham gia đào tạo cho lao động nông thôn về:
nghề đào tạo, chương trình, học liệu, giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, khả năng tuyển sinh để xác định các cơ sở đủ điều kiện tham gia
đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển theo Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt danh sách các cơ sở được
hỗ trợ đầu tư theo chính sách quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 và Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Việc hỗ trợ đầu tư cho các cơ sở thực hiện theo Điều 17 Thông tư
số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020. Đề nghị các địa phương thẩm định nhu cầu sử dụng kinh
phí để hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, phương tiện vận
chuyển đảm bảo hiệu quả và theo đúng quy định hiện hành trước khi quyết định đầu
tư.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền về
đào tạo nghề, tạo việc làm đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, lao động
nữ; tăng cường kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Chủ
động báo cáo Hội đồng nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh, thành phố
tham gia giám sát về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa phương.
7. Tổ chức sơ kết, đánh giá và tổng hợp
báo cáo định kỳ 6 tháng, cả năm và giai đoạn 2010-2018 về
tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn” theo quy định.
II. Về bố trí, quản
lý và sử dụng kinh phí
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch, yêu cầu
nhiệm vụ và nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn”,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động bố trí kinh
phí từ các nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kinh phí từ ngân sách địa phương và huy động
các nguồn hợp pháp khác để triển khai các hoạt động của Đề án, ưu tiên tập
trung thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được nêu ở mục I kèm theo Công
văn này; bảo đảm mức chi phí đào tạo đối với từng nghề và cơ cấu chỉ tiêu đào tạo
nông nghiệp, phi nông nghiệp theo Kế hoạch/Đề án được địa phương phê duyệt giai
đoạn 5 năm và hàng năm.
Các địa phương tự cân đối ngân sách,
đề nghị chủ động bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Đề án theo quy định.
- Nội dung chi, mức chi và quản lý sử
dụng kinh phí cho nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông
thôn” thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của
Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành.
III. Chế độ báo
cáo
1. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện chế độ báo cáo (có thuyết minh
cụ thể) theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình
mục tiêu quốc gia. Trong đó, khẩn trương báo cáo tình hình thực hiện nội dung
“Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” năm 2017, kết quả
phân bổ kinh phí năm 2018 (chi tiết theo Phụ lục 01, 02
đính kèm) và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp, số 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội; Điện thoại 0243.9740.362; Email: ctmt.gdnn@molisa.gov.vn) trước
ngày 30/5/2018 để tổng
hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo trước ngày 15/7/2018 đối với
tình hình thực hiện 6 tháng, ước thực hiện cả năm và đề xuất kế hoạch năm tiếp
theo thực hiện Kế hoạch/Đề án.
3. Báo cáo trước ngày 15/12/2018 đối
với tình hình thực hiện cả năm, kế hoạch thực hiện năm sau của Kế hoạch/Đề án.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để p/hợp);
- Sở LĐTBXH các tỉnh/thành phố (để t/hiện);
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
PHỤ LỤC SỐ 01
Đơn vị báo cáo:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NỘI DUNG
"NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN" THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
(Kèm theo Công văn số 1454/LĐTBXH-TCGDNN
ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
TT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch giao
|
Kết
quả thực hiện
|
Chỉ
tiêu, nhiệm vụ
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Chỉ
tiêu, nhiệm vụ
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu, nhiệm vụ
|
Tổng
số
|
Trong đó
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu, nhiệm vụ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, tư vấn học nghề và
việc làm đối với lao động nông thôn
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
2
|
Rà soát, cập nhật, xác định nhu
cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhu cầu đào tạo nghề của lao động
nông thôn
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở tham gia đào tạo nghề cho lao
động nông thôn
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
3
|
Phát triển chương trình, giáo
trình
|
C.Tr,
GTr
|
|
|
|
|
|
C.Tr,
GTr
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy
kiến thức kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn... Trong đó:
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
và kỹ năng dạy học cho giáo viên, người dạy nghề
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo giáo viên, người dạy nghề
giảng dạy kiến thức kinh doanh, khởi sự doanh nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cán bộ quản lý về nâng
cao chất lượng
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, tư vấn,
giám sát cho các cán bộ Hội, Đoàn thanh niên
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết
bị đào tạo, phương tiện vận chuyển cho các cơ sở tham gia đào tạo nghề cho
lao động nông thôn theo chính sách quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg
|
Cơ
sở
|
|
|
|
|
|
Cơ
sở
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp A
|
cơ
sở
|
|
|
|
|
|
cơ
sở
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp B
|
cơ
sở
|
|
|
|
|
|
cơ
sở
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng các mô hình đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
|
Mô
hình
|
|
|
|
|
|
Mô
hình
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng số lao động nông thôn được
hỗ trợ đào tạo nghề, trong đó:
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ
từ nguồn ngân sách trung ương
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa
phương
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ
từ doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo và tổ chức, cá nhân
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Phi nông nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Chia theo trình độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cao đẳng
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Sơ cấp
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo thường xuyên
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Chia theo đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nữ
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người được hưởng chế độ chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người thuộc hộ nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người dân tộc thiểu số
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người bị thu hồi đất nông nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Lao động nông thôn khác
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
8
|
Giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực xây dựng kế hoạch, quản lý, triển khai và tổ chức thực hiện ĐTN
cho LĐNT
|
người
|
|
|
|
|
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức các đoàn thanh tra, giám
sát, đánh giá tình hình thực hiện ĐTN cho LĐNT
|
Đoàn
|
|
|
|
|
|
Đoàn
|
|
|
|
|
|
-
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
Đơn vị báo cáo:
KẾT QUẢ PHÂN BỔ
KINH PHÍ THỰC HIỆN NỘI DUNG "NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN" THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM
2018
(Kèm theo Công văn số 1454/LĐTBXH-TCGDNN
ngày 18 tháng 4 năm 2018
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch giao
|
Kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu, nhiệm vụ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, tư vấn học nghề và
việc làm đối với lao động nông thôn
|
người
|
|
|
|
|
|
2
|
Rà soát, cập nhật, xác định nhu
cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nhu cầu đào tạo nghề của lao động
nông thôn
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Cơ sở tham gia đào tạo nghề cho lao
động nông thôn
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
3
|
Phát triển chương trình, giáo
trình
|
C.Tr,
GTr
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy
kiến thức kinh doanh khởi sự doanh nghiệp cho lao
động nông thôn... Trong đó:
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
và kỹ năng dạy học cho giáo viên, người dạy nghề
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo giáo viên, người dạy nghề
giảng dạy kiến thức kinh doanh, khởi sự doanh nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng cán bộ quản lý về nâng
cao chất lượng
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, tư vấn,
giám sát cho các cán bộ Hội, Đoàn thanh niên
|
người
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo nghề lưu động cho các cơ sở
tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo chính sách quy định tại Quyết
định số 1600/QĐ-TTg
|
Cơ
sở
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp A
|
cơ
sở
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp B
|
cơ
sở
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng các mô hình đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
|
Mô
hình
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng số lao động nông thôn được
hỗ trợ đào tạo nghề, trong đó:
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung
ương
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa
phương
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ từ doanh nghiệp, các cơ sở
đào tạo và tổ chức, cá nhân
|
người
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chia theo lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Phi nông nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Chia theo trình độ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cao đẳng
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Sơ cấp
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Đào tạo thường xuyên
|
người
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Chia theo đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nữ
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người được hưởng chế độ chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người thuộc hộ nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người dân tộc thiểu số
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người bị thu hồi đất nông nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Người thuộc hộ cận nghèo
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Lao động nông thôn khác
|
người
|
|
|
|
|
|
8
|
Giám sát, đánh giá tình hình thực
hiện nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao năng lực xây dựng kế hoạch, quản lý, triển khai và tổ chức thực hiện ĐTN
cho LĐNT
|
người
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức các đoàn thanh tra, giám
sát, đánh giá tình hình thực hiện ĐTN cho LĐNT
|
Đoàn
|
|
|
|
|
|
-
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
1
Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29/11/2017 của Bộ Tài chính về
giao dự toán NSNN năm 2018; Quyết định số 1854/QĐ-BKHĐT ngày 21/12/2017 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về giao chi tiết dự toán chi NSTW thực hiện các CTMTQG năm
2018.
Công văn 1454/LĐTBXH-TCGDNN về hướng dẫn thực hiện nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1454/LĐTBXH-TCGDNN về hướng dẫn thực hiện nội dung “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” ngày 18/04/2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|