Kính
gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Điều 56 Luật Đầu
tư công, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày
22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung
ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan
đơn vị (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương và địa phương) tổ chức xây dựng
kế hoạch đầu tư công năm 2023 như sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2022
Trên cơ sở tình hình triển khai thực
hiện kế hoạch đầu tư công 7 tháng đầu năm 2022, các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 theo
các nội dung sau:
1. Tình hình giao, điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công năm 2022 (nếu có) theo từng nguồn vốn của từng dự án.
2. Tình hình thực hiện và giải ngân kế
hoạch đầu tư công 7 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng và ước thực hiện
cả năm 2022 theo từng nguồn vốn: vốn NSNN, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp
luật. Trong đó báo cáo chi tiết: (i) Tình hình thực hiện thanh toán nợ đọng xây
dựng cơ bản (nếu có) và thu hồi vốn ứng trước; (ii) Tình hình thực hiện các dự
án chuyển tiếp phải bố trí đủ vốn để hoàn thành trong năm 2022 (dự án nhóm C; dự
án quá thời gian thực hiện; dự án hoàn thành năm 2022); dự án chuyển tiếp theo
tiến độ được duyệt; dự án quan trọng quốc gia, dự án đường bộ cao tốc, trọng điểm,
dự án đường ven biển, dự án kết nối có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
- Đối với nhiệm vụ cấp bù chênh lệch
lãi suất, phí quản lý, cấp vốn điều lệ cho ngân hàng chính sách, quỹ tài chính
nhà nước ngoài ngân sách: tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng đầu tư ưu đãi của
Nhà nước và tín dụng chính sách, tình hình cho vay theo quy định.
- Đối với nguồn thu hợp pháp của các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được để lại đầu tư theo quy định của
pháp luật: đề nghị báo cáo rõ nguồn thu được để lại theo quy định của pháp luật
bố trí cho đầu tư, tình hình thực hiện các dự án.
3. Tình hình thực hiện và giải ngân 7
tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng và ước thực hiện cả năm 2022 các dự
án đã được kéo dài kế hoạch vốn năm 2021 sang năm 2022 (nếu có).
4. Các giải pháp đã triển khai thực
hiện để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2022 theo chỉ đạo tại các Nghị
quyết số: 01/NQ-CP ngày 01/01/2022, số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022, số 63/NQ-CP
ngày 03/5/2022; các Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ; các chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ tại các văn bản số 572/VPCP-KTTH ngày 21/01/2022,
1684/VPCP-KTTH ngày 17/3/2022, các Công điện số 252/CĐ-TTg ngày 16/3/2022, số
307/CĐ-TTg ngày 08/4/2022 và chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ về đẩy mạnh giải
ngân vốn đầu tư công năm 2022.
5. Tình hình huy động các nguồn vốn của
các thành phần kinh tế khác phục vụ cho đầu tư phát triển.
6. Đánh giá chính xác, nêu bật các kết
quả đạt được trong thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022. Nêu rõ những khó
khăn, vướng mắc trong việc thực hiện, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2022;
phân tích rõ nguyên nhân giải ngân không đạt tiến độ theo yêu cầu của từng dự
án và bài học kinh nghiệm trong triển khai thực hiện kế hoạch năm 2022.
7. Các giải pháp, kiến nghị để tiếp tục
triển khai có hiệu quả và thực hiện thành công kế hoạch kế hoạch đầu tư công
trong những tháng cuối năm 2022.
B. LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2023
I. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU LẬP KẾ HOẠCH
Năm 2023 là năm giữa kỳ thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 đã được Quốc hội thông qua nên có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả
giai đoạn 2021-2025 và các mục tiêu đầu tư công đến năm 2025. Việc lập kế hoạch
đầu tư công năm 2023 phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Lập kế hoạch đầu tư công năm 2023
phải thực hiện theo đúng các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà
nước, các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật
Ngân sách Nhà nước, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/07/2022 của Thủ tướng Chính phủ
về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2023.
2. Trên cơ sở đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022; mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, đầu tư công 05 năm giai đoạn 2021-2025 của quốc gia của từng ngành, lĩnh vực
và của từng địa phương; mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2023 theo Chỉ thị số 12/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; mục tiêu chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, các bộ, cơ quan trung ương và
các địa phương xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên và khả năng thực hiện,
giải ngân kế hoạch vốn; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tránh đầu tư
phân tán, dàn trải. Trong đó:
- Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư
công năm 2023 phải thực hiện đúng thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công,
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và
Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn NSNN giai đoạn
2021-2025.
- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án quan
trọng quốc gia, chương trình, dự án phát triển hạ tầng trọng điểm, các dự án
cao tốc, các dự án liên vùng, đường ven biển có sức lan tỏa, tạo động lực phát
triển kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và
ngoài nước và bảo đảm phát triển hài hòa giữa các địa phương, từng vùng lãnh thổ.
Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải
ngân trong năm 2023.
- Phấn đấu giảm thời gian thực hiện
và bố trí vốn các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C so với thời gian tối đa được
phép quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công, sớm đưa công
trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư.
II. NỘI DUNG LẬP
KẾ HOẠCH
1. Dự kiến kế hoạch
đầu tư công năm 2023
Căn cứ mục tiêu, chiến lược của từng
ngành, từng địa phương; tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 7 tháng đầu
năm và ước thực hiện cả năm 2022, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025, khả năng cân đối nguồn vốn trong kế hoạch năm 2023, đề nghị các bộ,
cơ quan trung ương và địa phương báo cáo dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023
theo các nội dung sau:
a) Định hướng đầu tư công trong năm
2023
b) Dự kiến nhu cầu kế hoạch đầu tư
công năm 2023 theo từng nguồn vốn.
c) Dự kiến khả năng huy động các nguồn
vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác cho đầu tư phát triển ngoài nguồn vốn
đầu tư công.
d) Các thuận lợi và khó khăn, vướng mắc
trong việc cân đối và huy động các nguồn vốn đầu tư trong năm 2023 để thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023.
đ) Các đề xuất, kiến nghị và các giải
pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 của bộ, cơ quan trung
ương và địa phương và dự kiến các kết quả đạt được.
2. Lập kế hoạch đầu
tư vốn NSNN năm 2023
2.1 Nguyên tắc
lập kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023
a) Nguyên tắc chung
- Việc bố trí vốn NSNN năm 2023 phải
đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công và Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023
bao gồm: (i) kế hoạch của các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền giao và (ii) kế hoạch vốn của
nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Việc xây dựng kế hoạch phù hợp với
các quy định của pháp luật và khả năng cân đối của NSNN trong năm; phù hợp với
phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025,
kế hoạch và tiến độ triển khai các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của
Luật NSNN, Luật Đầu tư công các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công
vốn NSNN năm 2023 cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch Đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế xã hội phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân của từng
dự án, bảo đảm có thể phân bổ, giao chi tiết cho dự án trước ngày 31/12/2022,
khắc phục triệt để tình trạng chậm phân bổ, giao kế hoạch chi tiết cho các nhiệm
vụ, dự án.
b) Đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
- Bố trí vốn theo đúng thứ tự ưu tiên
quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và
Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn NSNN
giai đoạn 2021-2025. Cụ thể việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên
sau:
(1) Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản (nếu có);
(2) Bố trí đủ vốn để thu hồi vốn ứng
trước còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025;
(3) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã
hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2022;
(4) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển tiếp
phải hoàn thành trong năm 2023 theo thời gian bố trí vốn;
(5) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ
chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia
thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư, nghĩa vụ thanh toán của ngân
sách trung ương.
(6) Bố trí vốn cho các nhiệm vụ cấp
bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng
chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
(7) Bố trí vốn cho các dự án chuyển
tiếp theo tiến độ được duyệt;
(8) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm
vụ, dự án nêu trên mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục
đầu tư, trường hợp chưa kịp hoàn thiện thủ tục đầu tư tại thời điểm lập kế hoạch
thì trong báo cáo lập kế hoạch, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương phải
cam kết hoàn thiện quyết định đầu tư của các dự án trước khi giao chi tiết kế
hoạch vốn năm 2023 (trước ngày 31/12/2022).
- Mức vốn bố trí cho từng dự án không
vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm
2022 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được
giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021 và dự kiến giải ngân năm
2022 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện
và giải ngân sang năm 2022). Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với
khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2023.
- Riêng đối với vốn nước ngoài, việc
bố trí kế hoạch phải theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Luật
Quản lý nợ công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, trong đó làm rõ nguồn vốn
ODA, vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài được phân bổ cho chi đầu tư phát
triển, chi sự nghiệp và vốn đối ứng của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Đối với các chương trình, dự
án hỗn hợp (cả cấp phát và cho vay lại) phải làm rõ mức vốn cấp phát và cho vay
lại.
Việc bố trí vốn ODA và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, cam kết
với nhà tài trợ; theo thứ tự ưu tiên như sau:
(1) Bố trí đủ vốn cho dự án kết thúc
Hiệp định trong năm 2023 không có khả năng gia hạn Hiệp định, dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2023;
(2) Bố trí đủ vốn cho các dự án do Tổng
công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) và Tổng công ty Phát triển
hạ tầng và Đầu tư tài chính Việt Nam (VIDIFI) làm chủ đầu tư được chuyển vốn
vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành cấp phát ngân sách nhà nước theo
quy định tại Nghị quyết số 63/2022/QH15 ngày 19/6/2022 của Quốc hội.
(3) Bố trí vốn cho các dự án chuyển
tiếp theo tiến độ được duyệt
(4) Bố trí theo tiến độ được duyệt và
khả năng giải ngân cho dự án mới đã ký Hiệp định.
Việc bố trí kế hoạch đầu tư vốn ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài cho các dự án bảo đảm theo tiến
độ đã ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải
phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư chương
trình, dự án và tiến độ thực hiện dự án.
c) Đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
Căn cứ danh mục và mức vốn đã được Thủ
tướng Chính phủ giao chi tiết cho từng nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế - xã hội (trường hợp nhiệm vụ, dự án chưa được Thủ tướng
Chính phủ giao thì phải thuộc danh mục và mức vốn đã được Thủ tướng Chính phủ
thông báo tại văn bản số 450/TTg-KTTH ngày 20/5/2022 và các văn bản thông báo vốn
của Thủ tướng Chính phủ (nếu có)), các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đề
xuất bố trí đủ toàn bộ vốn cho các nhiệm vụ, dự án trong năm 2023, bảo đảm giải
ngân vốn của Chương trình trong 2 năm 2022 và 2023 theo đúng quy định tại Nghị
quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 về chính sách tài khóa, tiền tệ
hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
2.2 Dự kiến
danh mục dự án và bố trí kế hoạch đầu tư vốn nguồn NSNN năm 2023 cho từng dự án
a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu
tư nguồn ngân sách trung ương: Căn cứ mục tiêu, định hướng, nguyên tắc và khả
năng cân đối vốn đầu tư, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương dự kiến danh mục
dự án, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và mức vốn cho từng dự án,
nhiệm vụ theo đúng các nguyên tắc quy định tại tiết 2.1, điểm 2, phần II, mục A
nêu trên.
b) Đối với kế hoạch cấp bù lãi suất
tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ
tài chính nhà nước ngoài ngân sách; vốn hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính
sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Căn cứ tình hình thực hiện năm 2022, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/07/2022 của Thủ tướng
Chính phủ, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được cấp có thẩm
quyền quyết định, quy định của cấp có thẩm quyền về chính sách tín dụng đầu tư
và tín dụng đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác, dự kiến những
thay đổi về đối tượng, chính sách, nhiệm vụ, tăng trưởng tín dụng, dư nợ cho
vay, huy động vốn, lãi suất huy động, cho vay,.. để xây dựng
kế hoạch đầu tư công năm 2023.
c) Đối với các dự án sử dụng vốn cân
đối ngân sách địa phương:
- Căn cứ các quy định của Luật Đầu tư
công, Luật NSNN, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật
NSNN, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, chỉ đạo của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo rà soát và dự kiến
phương án bố trí vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2023 phù hợp
với các chỉ đạo về xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa
phương của cấp có thẩm quyền, bảo đảm bố trí vốn tập trung và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư.
- Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết,
đề nghị địa phương báo cáo dự kiến thu, chi từ nguồn xổ số kiến thiết, trong đó
ưu tiên đầu tư nguồn vốn này cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp, y tế công lập, xây dựng nông thôn mới; sau khi đã bố trí vốn bảo đảm
hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực trên, được bố trí cho các dự án ứng
phó với biến đổi khí hậu và các dự án quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của
ngân sách địa phương.
- Đối với nguồn thu sử dụng đất: đề
nghị xây dựng dự kiến thu, chi từ nguồn này trong năm 2023 sát khả năng thu thực
tế của địa phương.
- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa
phương cấp tỉnh: theo quy định của Luật NSNN năm 2015, bội chi ngân sách địa
phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công được Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Đề nghị các địa phương căn cứ tình hình thực
tế để xây dựng nhu cầu nguồn vốn này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
cho phù hợp, tránh tình trạng sau khi Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch
thì nhiều địa phương không phân bổ hết số vốn được giao như một số năm gần đây.
3. Lập kế hoạch
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện; dự
kiến lộ trình thực hiện các nhiệm vụ, dự án và nguồn lực đối với từng chương
trình trong năm 2023 phù hợp với Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu
quốc gia; chi tiết kinh phí đầu tư, thường xuyên làm cơ sở để bố trí kế hoạch đầu
tư vốn NSNN năm 2023.
- Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương căn cứ hướng dẫn của bộ, cơ quan trung ương là chủ quản chương trình mục
tiêu quốc gia, đề xuất nhu cầu vốn ngân sách trung ương năm 2023 thực hiện từng
chương trình theo cơ cấu nguồn (chi đầu tư, chi thường xuyên) và chi tiết theo
từng dự án thành phần thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia. Việc lập kế
hoạch các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ;
dự kiến nguồn lực thực hiện phải phù hợp với khả năng cân đối vốn NSNN năm
2023.
4. Lập kế hoạch vốn
từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp dành để đầu tư
theo quy định của pháp luật
Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương căn cứ vào khả năng từng nguồn thu cụ thể, xây dựng kế hoạch đầu tư vốn
từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành
để đầu tư theo quy định của pháp luật theo các nội dung dưới đây:
a) Dự kiến kế hoạch từng nguồn thu cụ
thể của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy
định của pháp luật, căn cứ pháp lý để lại các khoản thu này.
b) Trên cơ sở dự kiến kế hoạch các
khoản thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để
đầu tư theo quy định của pháp luật, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương dự
kiến số vốn để lại cho đầu tư và dự kiến phương án phân bổ chi tiết theo đúng
quy định của Luật Đầu tư công và các mục tiêu, nhiệm vụ quy định tại các Nghị
quyết của Quốc hội, quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (nếu có) đối với
từng nguồn thu cụ thể.
c) Dự kiến phương án phân bổ cụ thể đối
với từng nguồn vốn theo các nguyên tắc quy định tại Mục 1 trên đây và phù hợp với
khả năng thu năm 2023.
III. TIẾN ĐỘ LẬP KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Căn cứ các quy định tại Luật Đầu tư
công, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2023 và các nội dung hướng
dẫn tại văn bản này, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 theo
tiến độ sau:
1. Các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và
xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 theo các hướng dẫn nêu trên gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư công (đối với các nhiệm vụ, dự án có tính chất mật, đề nghị báo cáo và quản
lý theo chế độ “Mật”) trước ngày 31 tháng 7 năm 2022.
2. Trước ngày 15 tháng 8 năm 2022,
trên cơ sở dự kiến khả năng thu, chi NSNN và chi đầu tư phát triển vốn NSNN kế
hoạch năm 2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách trung ương năm 2023 dự kiến phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và
địa phương.
(Chi tiết mẫu biểu báo cáo đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022 và dự kiến kế hoạch đầu
tư công năm 2023 được đăng tải trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công)
Trên đây là nội dung hướng dẫn đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2022 và xây dựng Kế hoạch đầu
tư công năm 2023. Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương căn cứ quy định
tại Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật, Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ, văn bản
hướng dẫn này, hướng dẫn của Bộ Tài chính về xây dựng dự toán NSNN năm 2023 và
tình hình, đặc điểm cụ thể của từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, khẩn
trương thực hiện các nhiệm vụ nêu trên và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Bộ Tài chính đúng thời gian quy định để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ Tài chính;
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị trong Bộ (danh sách kèm theo);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu VT, Vụ TH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
Biểu mẫu số I.a
Bộ,
cơ quan trung ương…………
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG
(Kèm theo văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7
năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Năm
2022
|
KH đầu
tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025
|
Dự
kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
Nhu
cầu kế hoạch năm 2023
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2022 đến 30/9/2022
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn NSNN (vốn ngân sách trung
ương)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Từ nguồn vốn Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu số I.b
Tỉnh,
thành phố…………
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7
năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nguồn
vốn
|
Năm
2022
|
KH đầu
tư trung hạn giai đoạn 2021- 2025
|
Dự kiến
KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
Nhu
cầu kế hoạch năm 2023
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2022 đến 30/9/2022
|
Ước
giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách
địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Vốn trái phiếu chính
quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Vốn ngân sách trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Từ nguồn vốn Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định
của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan trung ương/Tỉnh, thành phố ……………
Biểu mẫu II.a
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Nhóm dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2022
|
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2022
|
KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025
|
Nhu cầu kế hoạch 2023
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 30/9/2022
|
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó: đã giao kế hoạch các năm 2021, 2022
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Chuẩn bị đầu tư
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Chuẩn bị đầu tư
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Chuẩn bị đầu tư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NGÀNH/ LĨNH
VỰC…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Danh mục
dự án quan trọng quốc gia, các dự án cao tốc, các dự án trọng điểm, có sức
lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Danh mục
dự án khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÀNH/
LĨNH VỰC…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
PHÂN LOẠI
NHƯ TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan trung ương/Tỉnh, thành phố ……………
Biểu mẫu II.b
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023 ĐỐI VỚI
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI
(Kèm theo văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Nhóm dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2022
|
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2022
|
Dự kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế
- xã hội
|
Nhu cầu kế hoạch 2023 cho nhiệm vụ, dự án từ nguồn vốn
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 30/9/2022
|
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: đã giao kế hoạch năm 2022
|
Tổng số
|
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư
|
Tổng số
|
Trong đó: Chuẩn bị đầu tư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
13
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NGÀNH/
LĨNH VỰC…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự
án khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGÀNH/
LĨNH VỰC…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
PHÂN LOẠI
NHƯ TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan trung ương/Tỉnh, thành phố ……………
Biểu mẫu III
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7
năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã dự án
|
Nhóm dự án
|
Nhà tài trợ
|
Ngày ký kết hiệp định
|
Ngày kết thúc Hiệp định
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2022
|
KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025
|
Nhu cầu KH vốn NSTW năm 2023
|
Ghi chú
|
|
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Kế hoạch vốn NSTW
|
Ước giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2022 từ 1/1/2022
đến 30/9/2022
|
Ước giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2022 từ 1/1/2022
đến 31/12/2022
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó: Đã giao các năm 2021, 2022
|
|
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong
đó:
|
Tổng số
|
Trong
đó:
|
Tổng số
|
Trong
đó:
|
|
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
Vốn đối ứng nguồn NSTW
|
Vốn nước ngoài (vốn NSTW)
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó: vốn NSTW
|
Tính bằng nguyên tệ
|
Quy đổi ra tiền Việt
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Chuẩn bị đầu tư.
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Chuẩn bị đầu tư.
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Chuẩn bị đầu tư.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đưa vào cân đối NSTW
|
Vay lại
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
VỐN NƯỚC
NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành,
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Danh
mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Danh mục
dự án khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Dự án…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành,
Lĩnh vực…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
Phân loại
như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
VỐN NƯỚC
NGOÀI GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Phân loại
như phần A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan trung ương/Tỉnh, thành phố ……………
Biểu mẫu IV
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2022
VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2023 VỐN TỪ NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Kèm theo văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7
năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Nhóm dự án
|
Địa điểm XD
|
Năng lực thiết kế
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Năm 2022
|
Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2022
|
KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Dự kiến kế hoạch 2023
|
Ghi chú
|
Số quyết định ngày, tháng năm ban hành
|
TMĐT
|
Kế hoạch
|
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 30/9/2022
|
Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Chuẩn bị đầu tư
|
Thu hồi các khoản vốn ứng trước
|
Thanh toán nợ XDCB
|
Chuẩn bị đầu tư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
13
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
23
|
26
|
27
|
28
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
ĐẦU TƯ TỪ
NGUỒN THU….(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành,
Lĩnh vực..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Các dự
án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Các dự
án dự kiến hoàn thành năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Các dự
án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(4)
|
Các dự án
khởi công mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành,
Lĩnh vực….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân loại
như trên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐẦU TƯ TỪ
NGUỒN THU…(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
PHÂN LOẠI
NHƯ TRÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Báo cáo từng loại nguồn
thu hợp pháp dành để đầu tư theo quy định của pháp luật