Kính gửi:
|
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình
Định, Bình Phước, Cao Bằng, Đà Nẵng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Nội, Hải Phòng,
TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng
Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
|
Ngày 22/3/2022, Bộ Tài chính ban hành
Quyết định số 348/QĐ-BTC phê duyệt Kế hoạch tuyển công chức cho lực lượng thuyền
viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ của Tổng cục Hải quan năm 2022, để triển
khai việc thi tuyển, Tổng cục Hải quan đã phê duyệt Kế hoạch triển khai việc
thi tuyển cụ thể như sau:
- Thông báo tuyển dụng trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15/4 - 15/5/2022 (thời gian đăng thông
báo theo quy định là 30 ngày).
- Tổ chức tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ
đăng ký dự tuyển công chức trong 05 ngày: 16/5 - 20/5/2022.
- Tổ chức thi:
+ Vòng 1: thi trắc nghiệm trên giấy
môn Kiến thức chung, ngoại ngữ, tin học, dự kiến 01 ngày: 11/6/2022.
+ Vòng 2: thi phỏng vấn môn nghiệp vụ
chuyên ngành, dự kiến 03 ngày: 16/7 - 18/7/2022.
- Địa điểm thi: TP. Hà Nội (căn cứ số
lượng thí sinh đăng ký dự thi, Tổng cục Hải quan thông báo địa điểm thi cụ thể).
Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị
có chỉ tiêu tuyển dụng triển khai các công việc sau:
1. Đăng Thông báo tuyển công chức cho
lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ của Tổng cục Hải quan
năm 2022 trên website của đơn vị chậm nhất trước ngày 18/4/2022,
đồng thời dán Thông báo tuyển dụng tại Đơn vị.
(Thông báo tuyển dụng gửi kèm Công
văn này).
2. Thông báo trên website của đơn vị
số điện thoại liên hệ của Phòng Tổ chức cán bộ/bộ phận Tổ chức cán bộ và cử cán
bộ trực tiếp nhận thông tin.
Tổng cục thông báo để đơn vị triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TCCB(3b).
|
TL.TỔNG
CỤC TRƯỞNG
KT.VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phạm Thị Thu Hương
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CHO LỰC LƯỢNG THUYỀN VIÊN VÀ HUẤN LUYỆN
VIÊN CHÓ NGHIỆP VỤ TỔNG CỤC HẢI QUAN NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 348/QĐ-BTC
ngày 22/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng
công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ của Tổng cục
Hải quan năm 2022, Tổng cục Hải quan thông báo như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng
ký dự tuyển:
Theo quy định tại điều
36, Luật Cán bộ, công chức năm 2008, cụ thể như sau:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe
để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển;
- Đáp ứng tiêu chuẩn chính trị của
người công chức hải quan;
b) Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ
sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Chính sách ưu
tiên trong tuyển dụng:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính
phủ. Hồ sơ xác định ưu tiên trong tuyển dụng như sau:
a) Đối với Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B, được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như
thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
Vòng 2.
Các đối tượng trên nộp bản sao (không
cần chứng thực) giấy tờ các loại có xác nhận là:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh
hùng Lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; Thẻ (thương binh, bệnh
binh...); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối
với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học.
b) Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan
công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
Vòng 2.
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
Các đối tượng trên nộp bản sao (không
cần chứng thực) giấy tờ sau:
Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ
xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác
nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo
sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã
ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan
dự bị.
c) Đối với người dân tộc thiểu số: được
cộng 5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2 và phải nộp bản sao (không cần chứng thực)
giấy tờ sau:
Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ
dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ
thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân
dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày
20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm
hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
3. Điều kiện miễn
thi ngoại ngữ, tin học (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
a) Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ nếu
đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học,
sau Đại học chuyên ngành ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung.
- Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học,
sau Đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam
theo quy định, học bằng 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung.
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số: nộp bản Giấy chụp Giấy khai sinh của thí sinh ghi
rõ dân tộc thiểu số. Trong trường
hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí
sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển
(áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về
việc xác nhận thành phần dân tộc) hoặc bản chụp (bản photo) chứng chỉ tiếng dân
tộc thiểu số.
b) Thí sinh được miễn thi tin học nếu
có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học,
công nghệ thông tin hoặc một trong các ngành theo quy định tại các Phụ lục ban
hành kèm theo Công văn số 2274/BTTTT-CNTT ngày 13/7/2018 của Bộ Thông tin và
truyền thông về việc cập nhật danh sách đào tạo đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng
CNTT quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT .
II. CHỈ TIÊU TUYỂN
DỤNG
1. Tổng số chỉ tiêu sử dụng cho thi
tuyển là 217 biên chế công chức:
- Lực lượng thuyền viên: 163 chỉ
tiêu;
- Huấn luyện viên chó nghiệp vụ: 54
chỉ tiêu.
2. Nhu cầu tuyển dụng theo chức danh
tương ứng với các ngạch công chức, gồm:
- Ngạch Kiểm tra viên trung cấp hải
quan (mã ngạch: 08.052): 48 chỉ tiêu, bao gồm:
+ Chức danh Thuyền trưởng hạng Nhì: 8
chỉ tiêu;
+ Chức danh Thuyền trưởng hạng Ba: 23
chỉ tiêu;
+ Chức danh Phó Thuyền trưởng hạng
Ba: 9 chỉ tiêu;
+ Chức danh Phó Thuyền trưởng hạng
Tư: 8 chỉ tiêu.
- Ngạch Nhân viên hải quan (mã ngạch:
08.053): 169 chỉ tiêu, bao gồm:
+ Chức danh Máy trưởng hạng Nhất: 7
chỉ tiêu;
+ Chức danh Máy trưởng hạng Nhì: 21
chỉ tiêu;
+ Chức danh Máy trưởng hạng Ba: 01 chỉ
tiêu;
+ Chức danh Máy hai hạng Nhì: 8 chỉ
tiêu;
+ Chức danh Máy hai hạng Ba: 4 chỉ
tiêu;
+ Chức danh Thợ máy: 30 chỉ tiêu;
+ Chức danh Thủy thủ: 44 chỉ tiêu;
+ Chức danh Huấn luyện viên chó nghiệp
vụ: 54 chỉ tiêu.
1. Các đơn vị tuyển dụng đối với lực
lượng thuyền viên (11 đơn vị):
Cục Điều tra chống buôn lậu; Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố; Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Nghệ An, Quảng Bình,
Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Thanh Hóa.
2. Các đơn vị tuyển dụng đối với huấn
luyện viên chó nghiệp vụ (20 đơn vị):
Cục Điều tra chống buôn lậu; Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Cao Bằng, Đà
Nẵng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Lạng
Sơn, Lào Cai, Quảng Bình, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa
Thiên Huế.
(Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng
theo phụ lục đính kèm).
III. ĐIỀU KIỆN VỀ
TRÌNH ĐỘ THÍ SINH DỰ TUYỂN
1. Về trình độ
đào tạo
1.1. Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở
lên (đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp hải quan - 08.052) và Trung cấp trở lên (đối với ngạch Nhân viên hải quan -
08.053), không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập, có
chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của chức danh tương ứng với ngạch đăng ký dự
tuyển.
Người đăng ký dự thi tuyển công chức
phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm là
chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của chức danh tương ứng với ngạch đăng ký dự
tuyển tại Phụ lục kèm theo Thông báo này.
1.2. Đối với bằng do cơ sở đào tạo ở
nước ngoài cấp thì phải được Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận theo quy định.
1.3. Lưu ý: trường hợp có tên chuyên
ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký
dự tuyển thì cũng được xem xét để tham gia thi tuyển, ví dụ:
Chuyên
ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyển
|
Chuyên
ngành đào tạo ghi trên bằng hoặc bảng điểm
|
“Điều
khiển tàu biển”
|
“Vận
hành, Điều khiển tàu biển” hoặc “Điều khiển tàu biển, tàu thuyền”
|
“Máy
tàu thủy”
|
“Vận
hành, sửa chữa Máy tàu thủy” hoặc “Máy tàu thủy dân dụng”
|
2. Về trình độ
tin học, ngoại ngữ
- Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp
hải quan (08.052):
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực
ngoại ngữ việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Đối với ngạch Nhân viên hải quan
(08.053): Không yêu cầu.
3. Về trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của các chức danh
Ngoài trình độ ngoại ngữ, tin học
theo yêu cầu của các ngạch tương ứng, người dự tuyển cần phải có chứng chỉ theo
yêu cầu của chức danh dự tuyển, cụ thể như sau:
- Chức danh Thuyền trưởng hạng Nhì:
có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng từ hạng Nhì
trở lên.
- Chức danh Thuyền trưởng hạng Ba: có
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng từ hạng Ba trở lên.
- Chức danh Phó Thuyền trưởng hạng
Ba: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn từ hạng Ba trở lên.
- Chức danh Phó Thuyền trưởng hạng
Tư: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn từ hạng Tư trở lên.
- Chức danh Máy trưởng hạng Nhất: Có
bằng Máy trưởng hạng Nhất.
- Chức danh Máy trưởng hạng Nhì: Có bằng
Máy trưởng từ hạng Nhì trở lên.
- Chức danh Máy hai hạng Nhì: Có bằng
Máy hai từ hạng Nhì trở lên.
- Chức danh Máy hai hạng Ba: Có
bằng Máy hai từ hạng Ba trở lên.
- Chức danh Thợ máy: có Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn theo hạng.
IV. HỒ SƠ TUYỂN DỤNG,
THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng
ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp
hồ sơ dự tuyển tại trụ sở Tổng cục Hải quan, số 9 đường Dương Đình Nghệ, quận Cầu
Giấy, TP. Hà Nội hoặc nộp trực tiếp tại Cục Hải quan nơi thí sinh đăng ký dự
tuyển.
Mỗi bộ hồ sơ gồm các thành phần tài
liệu sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu. Tại
Phiếu đăng ký dự tuyển, người dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu,
có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng
ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp
khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
b) Bản chụp (không yêu cầu chứng thực,
công chứng, sao y) gồm: văn bằng tốt nghiệp, bảng điểm học
tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp); văn bằng, chứng chỉ để được
miễn thi ngoại ngữ, tin học: Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của chức
danh dự tuyển.
Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp
bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm theo bản dịch sang tiếng
Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ
đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày
15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh
văn bằng được miễn thủ; tục công nhận văn bằng theo quy định.
c) Đối với người dự tuyển là đối tượng
ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định tại mục 2, phần I,
Thông báo này (Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng).
d) 02 phong bì có dán tem, ghi rõ họ
và tên, địa chỉ người nhận (là thí sinh dự tuyển).
Lưu ý:
- Người dự tuyển không phải nộp các
loại giấy tờ như Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh (trừ trường
hợp hướng dẫn tại mục 2, phần I, Thông báo này) và không phải nộp chứng chỉ ngoại
ngữ, tin học khi đăng ký dự tuyển.
- Tất cả hồ sơ nêu trên phải được cơ
quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu
thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không
hợp lệ
2. Hồ sơ trúng
tuyển
Trong trường hợp trúng tuyển, người
trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định tại Điều
16, Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
Người trúng tuyển phải xuất trình bản
chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên đã kê khai tại
phiếu đăng ký dự tuyển để Tổng cục Hải quan thẩm tra, xác minh bảo đảm chính
xác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng
tuyển công chức của người trúng tuyển, Tổng cục Hải quan sẽ tổ chức thẩm tra,
xác minh lý lịch, văn bằng, chứng chỉ, hồ sơ đối tượng ưu tiên theo hồ sơ dự
tuyển của người trúng tuyển. Trong trường hợp phát hiện có vi phạm điều kiện
đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê
khai lý lịch, sử dụng văn bằng không đúng quy định, vi phạm tiêu chuẩn chính trị
của công chức hải quan, Tổng cục Hải quan sẽ hủy bỏ kết quả trúng tuyển và xử
lý theo quy định.
Ngoài ra, người trúng tuyển có trách
nhiệm hoàn thiện hồ sơ công chức theo quy định tại khoản 1, điều
9, Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế
độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
3. Thời gian, địa
điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
- Người dự tuyển khai thác mẫu phiếu
đăng ký dự tuyển trên Website của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ
www.customs.gov.vn để kê khai theo mẫu.
- Thời gian nộp hồ sơ: tiếp nhận hồ
sơ dự tuyển trong 05 ngày làm việc: từ 08 giờ 00 ngày 16/5/2022 đến 17 giờ
00 ngày 20/5/2022.
- Địa điểm nộp hồ sơ: thí sinh tự
mình đến nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại các địa điểm sau: trụ sở cơ quan Tổng cục
Hải quan và trụ sở các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng nêu
tại Thông báo này.
- Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự
tuyển vào một đơn vị, phải ghi rõ nội dung này trong phiếu đăng ký dự tuyển và
đăng ký rõ với cán bộ tiếp nhận tại nơi nộp hồ sơ (hồ sơ dự tuyển đã nộp sẽ không
trả lại).
4. Lệ phí đăng ký
dự tuyển
- Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công
chức, viên chức.
- Thí sinh đủ điều kiện dự thi sẽ nộp
lệ phí dự thi khi đi tham dự thi vòng 1.
V. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và
hình thức thi tuyển
Thi tuyển công chức đối với lực lượng
thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ được thực hiện theo 02 vòng thi:
1.1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên
giấy.
Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy gồm
3 phần thi, đối với các ngạch như sau:
a) Phần I: Kiến thức chung:
Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp
hải quan (08.052) và ngạch nhân viên hải quan (08.053): gồm 60 câu hỏi thuộc 04
lĩnh vực: hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước; quản lý hành
chính nhà nước; công chức, công vụ; tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của đơn
vị thuộc tổ chức của Tổng cục Hải quan. Thời gian thi 60 phút.
b) Phần II: Ngoại ngữ:
- Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp
hải quan (08.052): tiếng Anh gồm 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút; nội dung
thi: tiếng Anh tương đương trình độ bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam.
- Đối với ngạch Nhân viên hải quan
(08.053): Không yêu cầu thi.
c) Phần III: Tin học:
- Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp
hải quan (08.052): gồm 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút; nội dung thi: theo
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Đối với ngạch Nhân viên hải quan
(08.053): Không yêu cầu thi.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo
số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở
lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành.
a) Hình thức thi: phỏng vấn
b) Nội dung thi:
b1) Đối với ngạch Kiểm tra viên
trung cấp hải quan (08.052):
- Chức danh Thuyền trưởng Phó Thuyền
trưởng các ngạch:
+ Kiến thức cơ bản về chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và pháp
luật về Hải quan.
+ Hiểu biết, kỹ năng về chỉ huy, điều
khiển tàu, đáp ứng kịp thời các hoạt động tuần tra, kiểm soát; trấn áp, truy đuổi,
bắt giữ phương tiện vi phạm trên biển; tổ chức quản lý, điều khiển tàu đảm bảo
an toàn người và phương tiện theo quy định.
b2) Đối với ngạch Nhân viên hải
quan (08.053):
- Chức danh Máy trưởng, Máy hai
các ngạch:
+ Kiến thức cơ bản về chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và pháp luật về Hải quan.
+ Hiểu biết, kỹ năng điều hành, quản
lý, vận hành hệ thống máy tàu và bộ phận thợ máy; đảm bảo an toàn kỹ thuật hệ
thống máy, đáp ứng kịp thời yêu cầu hoạt động của tàu.
- Chức danh Thợ máy:
+ Kiến thức cơ bản về chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và pháp luật về Hải quan.
+ Hiểu biết, kỹ năng vận hành máy, điện
tàu, khai thác, sử dụng, bảo quản các thiết bị trên tàu đảm bảo máy tàu luôn hoạt
động tốt đáp ứng yêu cầu công tác.
- Chức danh Thủy thủ:
+ Kiến thức cơ bản về chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và pháp luật về Hải quan.
+ Hiểu biết, kỹ năng về điều khiển,
khai thác, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng tàu.
- Chức danh Huấn luyện viên chó
nghiệp vụ:
+ Kiến thức cơ bản về chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và pháp luật
về Hải quan.
+ Hiểu biết, kỹ năng về nuôi dưỡng,
huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ phục vụ trong công tác kiểm soát hải quan.
b3) Thang điểm: 100 điểm. Cơ cấu điểm cụ thể do Chủ tịch Hội đồng
thi quy định.
b4) Thời gian thi: thi phỏng vấn 30 phút.
(Có Nội dung thi theo các chức
danh dự tuyển kèm theo Thông báo này).
2. Xác định
trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt
từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu
tiên theo quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm
vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng đơn vị.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy
định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả
điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người
trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
sau.
VI. DANH SÁCH ĐỦ ĐIỀU
KIỆN DỰ TUYỂN, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC THI TUYỂN
- Thời gian dự kiến tổ chức thi tuyển:
+ Vòng 1: thi trắc nghiệm trên giấy
môn Kiến thức chung, ngoại ngữ, tin học, dự kiến 01 ngày: 11/6/2022.
+ Vòng 2: thi phỏng vấn môn nghiệp vụ
chuyên ngành, dự kiến 03 ngày: từ ngày: 16/7 - 18/7/2022.
- Địa điểm dự kiến tổ chức thi tuyển:
TP. Hà Nội.
- Hội đồng thi tuyển công chức cho lực
lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022 sẽ
thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức, thời gian, địa điểm
tổ chức thi tuyển, kết quả thi tuyển và các thông tin điều chỉnh (nếu có) trên
Website của Tổng cục Hải quan (địa chỉ:
www.customs.gov.vn) và website của Cục Hải quan tỉnh, thành phố có thí sinh
đăng ký dự tuyển. Tổng cục Hải quan không gửi thông báo bằng giấy đến từng thí
sinh.
Lưu ý:
- Hồ sơ chỉ được tiếp nhận khi có đủ
các điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển, đủ các giấy tờ theo quy định và trực
tiếp người dự tuyển nộp (không nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc người
khác nộp).
- Thí sinh đã được Hội đồng tiếp nhận
hồ sơ phải chủ động theo dõi danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, thông
tin về thời gian, địa điểm thi tuyển và kết quả thi tuyển chính thức tại
Website của Tổng cục Hải quan www.customs.gov.vn và website của Cục Hải quan tỉnh,
thành phố có thí sinh đăng ký dự tuyển.
- Liên hệ:
+ Số điện thoại của Hội đồng thi tuyển
công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải
quan năm 2022: 024.39440833
+ Liên hệ qua Phòng Tổ chức cán bộ/bộ
phận Tổ chức cán bộ của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có chỉ tiêu tuyển dụng.
VII. NỘI DUNG KHÁC
1. Sau khi được tuyển dụng vào các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan:
- Công chức trúng tuyển vào các vị
trí, chức danh đối với lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên có nghiệp vụ sẽ
bố trí vào các đơn vị đã đăng ký dự tuyển và yêu cầu cam kết công tác lâu dài tại
vị trí đăng ký dự tuyển, thời gian công tác theo quy định của Tổng cục Hải
quan.
- Đối với công chức trúng tuyển vào
làm huấn luyện viên chó nghiệp vụ mà chưa qua đào tạo sơ cấp huấn luyện viên
chó nghiệp vụ thì trong thời gian tập sự phải hoàn thành chứng chỉ sơ cấp huấn
luyện chó nghiệp vụ, sau đó mới chính thức bổ nhiệm ngạch. Trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu khóa học và không
được cấp chứng chỉ sơ cấp huấn luyện chó nghiệp vụ thì sẽ hủy quyết định tuyển
dụng.
2. Tổng cục Hải quan không tổ chức ôn
thi đối với kỳ thi tuyển công chức này.
Tổng cục Hải quan đã quán triệt, phổ
biến và đề nghị cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành Hải
quan không tổ chức ôn thi hoặc tham gia hướng dẫn ôn thi công chức cho lực lượng
thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022. Đồng
thời, nghiêm cấm cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được giao nhiệm
vụ tổ chức, triển khai kỳ thi tuyển công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn
luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022 tổ chức ôn thi hoặc tham
gia hướng dẫn ôn thi công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó
nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022 dưới mọi hình thức.
Tổng cục Hải quan thông báo./.
Phụ lục 1A
BẢNG CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỨNG CHỈ
THEO YÊU CẦU CHỨC DANH TUYỂN DỤNG VÀ NGẠCH TUYỂN DỤNG
Chức danh: Thuyền trưởng
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
STT
|
Ngạch
|
Chức
danh/Đơn vị
|
Chỉ
tiêu thi tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
Chứng
chỉ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chức danh Thuyền trưởng hạng
Nhì:
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Kiểm tra viên Trung cấp Hải quan (mã ngạch 08.052)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
6
|
Cao
đẳng trở lên
|
- Điều khiển tàu biển
- Vận hành tàu biển
- Lái tàu biển
|
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn Thuyền trưởng từ hạng Nhì trở lên
|
2
|
Kiên Giang
|
1
|
3
|
Quảng Ninh
|
1
|
|
|
Cộng
|
8
|
|
|
|
Chức danh Thuyền trưởng hạng
Ba:
|
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Kiểm tra viên Trung cấp Hải quan (mã ngạch 08.052)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
7
|
Cao
đẳng trở lên
|
- Điều khiển tàu biển
- Vận hành tàu biển
- Lái tàu biển
|
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn Thuyền trưởng từ hạng Ba trở lên
|
2
|
Cục HQ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
3
|
Cục HQ tỉnh Bình Định
|
1
|
4
|
Cục HQ TP. Hải Phòng
|
2
|
5
|
Cục HQ TP. Hồ Chí Minh
|
1
|
6
|
Cục HQ tỉnh Nghệ An
|
1
|
7
|
Cục HQ tỉnh Quảng Bình
|
2
|
8
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ninh
|
4
|
9
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ngãi
|
1
|
10
|
|
Cục HQ tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
23
|
|
|
|
Phụ lục 1B
BẢNG CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỨNG CHỈ
THEO YÊU CẦU CHỨC DANH TUYỂN DỤNG VÀ NGẠCH TUYỂN DỤNG
Chức danh: Phó Thuyền trưởng
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
STT
|
Ngạch
|
Đơn
vị tuyển dụng
|
Chỉ
tiêu thi tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
Chứng
chỉ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chức danh Phó Thuyền trưởng hạng
Ba:
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Kiểm tra viên Trung cấp Hải quan (mã ngạch 08.052)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
8
|
Cao
đẳng trở lên
|
- Điều khiển tàu biển
- Vận hành tàu biển
- Lái tàu biển
|
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn từ hạng Ba trở lên
|
2
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ninh
|
1
|
|
|
Cộng
|
9
|
|
|
|
Chức danh Phó Thuyền trưởng hạng
Tư:
|
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Kiểm tra viên Trung cấp Hải quan (mã ngạch 08.052)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
6
|
Cao
đẳng trở lên
|
- Điều khiển tàu biển
- Vận hành tàu biển
- Lái tàu biển
|
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn từ hạng Tư trở lên;
|
2
|
Cục HQ TP. Hải Phòng
|
1
|
3
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ngãi
|
1
|
|
|
Cộng
|
8
|
|
|
|
Phụ lục 1C.
BẢNG CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỨNG CHỈ THEO
YÊU CẦU CHỨC DANH TUYỂN DỤNG VÀ NGẠCH TUYỂN DỤNG
Chức danh: Máy trưởng
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
STT
|
Ngạch
|
Đơn
vị tuyển dụng
|
Chỉ
tiêu thi tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
Chứng
chỉ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chức danh Máy trưởng hạng Nhất:
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Nhân viên Hải quan (mã ngạch 08.053)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
6
|
Trung
cấp trở lên
|
Máy tàu thủy
Máy tàu biển
Vận hành máy tàu thủy
Vận hành máy tàu biển
Khai thác máy tàu thủy
Khai thác máy tàu biển
Điều khiển máy tàu thủy
Điều khiển máy tàu biển
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu biển
|
- Có bằng Máy trưởng hạng Nhất
|
2
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ninh
|
1
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
7
|
|
|
|
Chức danh Máy trưởng hạng
Nhì:
|
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Nhân viên Hải quan (mã ngạch 08.053)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
5
|
Trung
cấp trở lên
|
Máy tàu thủy
Máy tàu biển
Vận hành máy tàu thủy
Vận hành máy tàu biển
Khai thác máy tàu thủy
Khai thác máy tàu biển
Điều khiển máy tàu thủy
Điều khiển máy tàu biển
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu thủy
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu biển
|
- Có bằng Máy trưởng từ hạng Nhì trở
lên
|
2
|
Cục HQ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
3
|
Cục HQ tỉnh Bình Định
|
1
|
4
|
Cục HQ TP. Hải Phòng
|
2
|
5
|
Cục HQ TP. Hồ Chí Minh
|
1
|
6
|
Cục HQ tỉnh Nghệ An
|
1
|
7
|
Cục HQ tỉnh Quảng Bình
|
2
|
8
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ninh
|
4
|
9
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ngãi
|
1
|
10
|
Cục HQ tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
|
|
Cộng
|
21
|
|
|
|
Chức danh Máy trưởng hạng Ba:
|
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Nhân viên Hải quan (mã ngạch 08.053)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
1
|
Trung
cấp trở lên
|
Máy tàu thủy
Máy tàu biển
Vận hành máy tàu thủy
Vận hành máy tàu biển
Khai thác máy tàu thủy
Khai thác máy tàu biển
Điều khiển máy tàu thủy
Điều khiển máy tàu biển
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu thủy
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu biển
|
- Có bằng Máy trưởng từ hạng Ba trở
lên
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
1
|
|
|
|
Phụ lục 1D
BẢNG CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỨNG CHỈ
THEO YÊU CẦU CHỨC DANH TUYỂN DỤNG VÀ NGẠCH TUYỂN DỤNG
Chức danh: Máy hai
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
STT
|
Ngạch
|
Đơn
vị tuyển dụng
|
Chỉ
tiêu thi tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
Chứng
chỉ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chức danh Máy hai hạng Nhì:
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Nhân viên Hải quan (mã ngạch 08.053)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
7
|
Trung
cấp trở lên
|
Máy tàu thủy
Máy tàu biển
Vận hành máy tàu thủy
Vận hành máy tàu biển
Khai thác máy tàu thủy
Khai thác máy tàu biển
Điều khiển máy tàu thủy
Điều khiển máy tàu biển
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu thủy
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu biển
|
- Có bằng Máy hai từ hạng Nhì trở
lên
|
2
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ninh
|
1
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
8
|
|
|
|
Chức danh Máy hai hạng Ba:
|
|
|
|
|
1
|
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
4
|
Trung
cấp trở lên
|
Máy tàu thủy
Máy tàu biển
Vận hành máy tàu thủy
Vận hành máy tàu biển
Khai thác máy tàu thủy
Khai thác máy tàu biển
Điều khiển máy tàu thủy
Điều khiển máy tàu biển
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu thủy
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu biển
|
- Có bằng Máy hai từ hạng Ba trở
lên
|
|
Ngạch
Nhân viên Hải quan (mã ngạch 08.053)
|
|
|
|
|
Cộng
|
4
|
|
|
|
Phụ lục 1E
BẢNG CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỨNG CHỈ
THEO YÊU CẦU CHỨC DANH TUYỂN DỤNG VÀ NGẠCH TUYỂN DỤNG
Chức danh: Thợ máy
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
STT
|
Ngạch
|
Đơn
vị tuyển dụng
|
Chỉ
tiêu thi tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
Chứng
chỉ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chức danh Thợ máy:
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Nhân viên Hải quan (mã ngạch 08.053)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
30
|
Trung
cấp trở lên
|
Máy tàu thủy
Máy tàu biển
Vận hành máy tàu thủy
Vận hành máy tàu biển
Khai thác máy tàu thủy
Khai thác máy tàu biển
Điều khiển máy tàu thủy
Điều khiển máy tàu biển
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu thủy
Vận hành, khai thác, điều khiển máy
tàu biển
|
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn theo hạng
|
|
|
Cộng
|
30
|
|
|
|
Phụ lục 1F
BẢNG CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỨNG CHỈ
THEO YÊU CẦU CHỨC DANH TUYỂN DỤNG VÀ NGẠCH TUYỂN DỤNG
Chức danh: Thủy thủ
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
STT
|
Ngạch
|
Đơn
vị tuyển dụng
|
Chỉ
tiêu thi tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
Chứng
chỉ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Chức danh Thủy thủ:
|
|
|
|
1
|
Ngạch
Nhân viên Hải quan (mã ngạch: 08.053)
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
44
|
Trung
cấp trở lên
|
- Điều khiển tàu biển
- Vận hành tàu biển
- Lái tàu biển
|
|
|
|
Cộng
|
44
|
|
|
|
Phụ lục 2
BẢNG CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, CHỨNG CHỈ
THEO YÊU CẦU CHỨC DANH TUYỂN DỤNG VÀ NGẠCH TUYỂN DỤNG
Chức danh: Huấn luyện viên chó
nghiệp vụ
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
STT
|
Ngạch
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu thi tuyển
|
Trình
độ
|
Ngành,
chuyên ngành đào tạo
|
Chứng
chỉ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Nhân
viên Hải quan (mã ngạch 08.053)
|
Cục HQ tỉnh Lạng Sơn
|
6
|
Trung
cấp trở lên
|
- Huấn luyện chó phát hiện ma túy
- Luật
- Hải quan
- Biên phòng
- Thú y
- Trinh sát an ninh
- Trinh sát cảnh sát
- Điều tra hình sự
- Kỹ thuật hình sự
- Quản lý nhà nước về an ninh trật
tự
- Tình báo an ninh
- Điều tra tội phạm
|
- Chứng chỉ sơ cấp huấn luyện chó
nghiệp vụ
Lưu ý:
+ Đối với công chức mới được tuyển
dụng vào làm huấn luyện viên chó nghiệp vụ mà chưa qua đào tạo sơ cấp huấn
luyện viên chó nghiệp vụ thì trong thời gian tập sự phải
hoàn thành chứng chỉ sơ cấp huấn luyện chó nghiệp vụ, sau đó mới chính thức bổ
nhiệm ngạch.
+ Công chức mới được tuyển dụng được
cử đi đào tạo sơ cấp huấn luyện viên chó nghiệp vụ mà không hoàn thành chứng
chỉ sơ cấp huấn luyện chó nghiệp vụ theo yêu cầu thì hủy quyết định tuyển dụng
|
2
|
Cục HQ tỉnh Cao Bằng
|
2
|
3
|
Cục HQ tỉnh Bình Phước
|
1
|
4
|
Cục HQ tỉnh An Giang
|
2
|
5
|
Cục HQ tỉnh Điện Biên
|
5
|
6
|
Cục HQ tỉnh Hà Giang
|
1
|
7
|
Cục HQ tỉnh Lào Cai
|
4
|
8
|
Cục HQ tỉnh Quảng Trị
|
1
|
9
|
Cục HQ tỉnh Tây Ninh
|
2
|
10
|
Cục HQ tỉnh Thừa Thiên - Huế
|
1
|
11
|
Cục HQ TP. Đà Nẵng
|
2
|
12
|
Cục Điều tra chống buôn lậu
|
6
|
13
|
Cục HQ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
14
|
Cục HQ TP. Hải Phòng
|
2
|
15
|
Cục HQ TP. Hồ Chí Minh
|
3
|
16
|
Cục HQ tỉnh Kiên Giang
|
2
|
17
|
Cục HQ tỉnh Quảng Bình
|
2
|
18
|
Cục HQ tỉnh Quảng Ninh
|
5
|
19
|
Cục HQ tỉnh Thanh Hóa
|
1
|
20
|
Cục HQ TP. Hà Nội
|
3
|
|
|
Cộng
|
54
|
|
|
|
NỘI DUNG THI THEO CÁC CHỨC DANH DỰ TUYỂN
(Ban
hành kèm theo Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên
và huấn luyện viên chó nghiệp vụ Tổng cục Hải quan năm 2022)
I. Vòng 1. Thi
trắc nghiệm trên giấy.
1. Phần I: Kiến thức chung:
Hiểu biết chung về hệ thống chính trị,
tổ chức bộ máy của Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý
hành chính nhà nước; công chức, công vụ, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của
các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan. Thời gian thi 60 phút và
sử dụng ngân hàng đề thi chung cho tất cả các chức danh dự tuyển, bao gồm quy định
tại các văn bản sau:
- Hệ thống chính trị và tổ chức bộ
máy nhà nước:
(1) Hiến pháp năm 2013;
(2) Luật tổ chức chính phủ số
76/2017/QH13;
(3) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13;
(4) Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
(5) Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày
28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Công chức, công vụ.
(1) Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
(2) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số 58/2010/QH12;
(3) Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày
18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
(5) Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/08/2020 của Chính Phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Hệ thống tổ chức bộ máy, chức
năng nhiệm vụ ngành Hải quan
(1) Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày
17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
(2) Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày
06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
(3) Quyết định số 1384/QĐ-BTC ngày
20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Tổng cục Hải quan;
(4) Quyết định số 1385/QĐ-BTC ngày
20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Giám sát quản lý về hải quan trực thuộc Tổng cục Hải
quan;
(5) Quyết định số 1386/QĐ-BTC ngày
20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý rủi ro trực thuộc Tổng cục Hải quan;
(6) Quyết định số 1387/QĐ-BTC ngày
20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Thuế xuất nhập khẩu trực thuộc Tổng cục Hải quan;
(7) Quyết định số 1388/QĐ-BTC ngày
20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan;
(8) Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày
20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Điều tra chống buôn lậu trực thuộc Tổng cục Hải quan;
(9) Quyết định số 1052/QĐ-BTC ngày
16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và thống kê hải quan trực thuộc Tổng
cục Hải quan;
(10) Quyết định số 1066/QĐ-BTC ngày 16/5/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan;
(11) Quyết định số 1068/QĐ-BTC ngày
16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Tài vụ- Quản trị trực thuộc Tổng cục Hải quan;
(12) Quyết định số 1069/QĐ-BTC ngày
16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Hải quan;
(13) Quyết định số 1048/QĐ-BTC ngày
16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế thuộc Tổng cục Hải quan;
(14) Quyết định số 1050/QĐ-BTC ngày
16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Vụ Thanh tra-Kiểm tra thuộc Tổng cục Hải quan;
(15) Quyết định số 1051/QĐ-BTC ngày
16/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế thuộc Tổng cục Hải quan;
2. Phần II: Ngoại ngữ:
- Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp
hải quan (08.052): tiếng Anh gồm 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút; nội dung
thi: tiếng Anh tương đương trình độ bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam.
- Đối với ngạch Nhân viên hải quan
(08.053): Không yêu cầu thi.
3. Phần III: Tin học:
- Đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp
hải quan (08.052): gồm 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút; nội dung thi: theo
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Đối với ngạch Nhân viên hải quan
(08.053): Không yêu cầu thi.
II. Vòng 2. Thi
phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên ngành.
Hiểu biết về chính sách, pháp luật Hải
quan và công tác chống buôn lậu trong ngành Hải quan; kiến thức, năng lực, kỹ
năng thực thi công vụ, tác phong của thí sinh dự tuyển công chức, bao gồm quy định
tại các văn bản theo theo yêu cầu của chức danh dự tuyển như sau:
1. Phần nội dung văn bản dùng chung cho ngạch Kiểm tra viên trung cấp hải quan, ngạch Nhân viên hải
quan và các vị trí dự tuyển:
(1) Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
(2) Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày
17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
(3) Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan
về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
(4) Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày
20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
(5) Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày
02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan;
trách nhiệm phối hợp trong phòng; chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới;
(6) Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày
23/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày
02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan;
trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới;
2. Phần nội dung văn bản đối với vị
trí việc làm huấn luyện viên chó nghiệp vụ:
(1) Luật Luật Phòng, chống ma túy số
73/2021/QH14;
(2) Thông tư số 57/2012/TT-BCA ngày
19/9/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành việc nhập khẩu, quản lý, sử
dụng, tiêu hủy mẫu các chất ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh;
(3) Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
(4) Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài
sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
(5) Thông tư liên tịch số
07/2009/TTLT-BCA-BQP-BTC ngày 24/07/2009 của liên bộ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng,
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số Quyết định số 41/2008/QĐ-TTg
ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng
chuyên trách đấu tranh chống tội phạm về ma túy;
(6) Quyết định số 3927/QĐ-TCHQ ngày
27/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định về trang bị, quản lý,
huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ của ngành Hải quan: Quy định về quản lý mẫu
vật phục vụ huấn luyện;
(7) Quyết định số 3200/QĐ-TCHQ ngày
29/9/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc sửa đổi, bổ sung một số
quy định ban hành kèm theo Quyết định số 3927/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2015;
(8) Quyết định số 2335/QĐ-TCHQ ngày
13/9/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định tiêu chuẩn chức danh,
chức trách, nhiệm vụ công chức làm công tác huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ
của lực lượng kiểm soát hải quan.
3. Phần nội dung văn bản đối với vị
trí việc làm thuyền viên: Thuyền trưởng, Phó Thuyền
trưởng, Máy trưởng, Máy hai, Thợ máy, Thủy thủ:
(1) Luật Hàng Hải Việt Nam số
95/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
(2) Luật Biển Việt Nam số
18/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
(3) Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT ngày
21/02/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn, đào tạo huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của
tàu biển Việt Nam;
(4) Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm của chủ phương tiện,
thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
(5) Quyết định số 128/QĐ-TCHQ ngày
24/6/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định về quản lý kỹ thuật và
quản lý, sử dụng phương tiện thủy ngành Hải quan;
(6) Quyết định số 2328/QĐ-TCHQ ngày
14/9/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định tiêu chuẩn chức danh,
chức trách, nhiệm vụ; định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu thuyền
tuần tra, kiểm soát Hải quan.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……….,
ngày... tháng... năm ......
(Dán
ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển (1):
- Chức danh dự tuyển:…………………………………….
- Ngạch dự tuyển:………………………………………….
Đơn vị dự tuyển(2):
|
I.
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
……………………………………………………………………………………………………..................
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………………. Nam(3) □ Nữ □
Dân tộc:………………………………………… Tôn
giáo:…………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công
dân:................... Ngày cấp:............ Nơi cấp:……………………
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:…………………… Ngày chính thức:…………………………….
Số điện thoại di động để báo
tin:……………………………… Email:……………………………………
|
Quê
quán:……………………………………………………………………………………………………..
|
Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………………………………………….
|
Chỗ ở hiện nay (để báo
tin):…………………………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khỏe:………………………… Chiều cao:………………… Cân nặng:…………………
|
Thành phần bản thân hiện
nay:…………………………………………………………………………….
|
Trình độ văn hóa:…………………………………………………………………………………………….
|
Trình độ chuyên
môn:…………………………………………..……………………………………………
|
II.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối
quan hệ
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội.....)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày,
tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên
trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình
độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số
hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên
ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành
đào tạo
|
Hình
thức đào tạo
|
Xếp
loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ
ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ
quan, tổ chức công tác
|
|
|
|
|
|
|
V.
MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại
ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
………………………………………………………………………………………………………
Miễn thi tin học do:
………………………………………………………………………………………………………
VI.
ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: Tiếng Anh
VII.
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII.
NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng
của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ
quan tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng chức danh, vị trí việc
làm đăng ký dự tuyển (ví dụ: Chức danh dự tuyển: Phó Thuyền trưởng hạng Ba; Ngạch
dự tuyển: Kiểm tra viên trung cấp Hải quan - 08.052);
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô
tương ứng ô Nam, Nữ.