BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1051/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 05
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ
THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan
tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động
của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ
Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Vụ Pháp chế là đơn vị thuộc Tổng cục
Hải quan có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện
quản lý nhà nước bằng pháp luật về hải quan và tổ chức thực hiện công tác pháp
chế của Tổng cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan:
a) Chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực hải quan;
b) Văn bản quy phạm pháp luật về hải
quan theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
c) Ý kiến tham gia về dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính hoặc các cơ quan có liên
quan gửi lấy ý kiến theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Về xây dựng
và thẩm định văn bản:
a) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan chương trình, kế hoạch hàng năm về xây dựng các văn bản hướng dẫn nội bộ
thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan;
b) Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo
các quy chế, quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực hải quan theo phân công của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan;
c) Thẩm định các quy chế, quy trình
nghiệp vụ thuộc thẩm quyền ban hành của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; thẩm
định pháp lý đối với các văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan xây dựng trước khi trình các cấp có thẩm quyền
ký ban hành;
d) Tham gia ý kiến về các dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn, văn bản xử lý nghiệp vụ.
3. Về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch về
kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện kiểm soát quy định về thủ tục hành chính theo
quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan kiểm soát việc thực hiện
các quy định về thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan;
d) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện công bố, công
khai thủ tục hành chính;
e) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn việc
tổ chức rà soát, đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính lĩnh vực hải quan.
4. Về đánh giá
thi hành và kiểm tra thực hiện văn bản:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch đánh
giá thi hành văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và
các quy chế, quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực hải quan;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện đánh giá, kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực hải quan; kiểm tra các quy chế, quy trình
nghiệp vụ và các văn bản do Tổng cục Hải quan ban hành;
c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thực hiện tổng kết thực tiễn thi hành các văn bản quy
phạm pháp luật về hải quan.
5. Về rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Tổng cục Hải quan rà soát văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động hải
quan; đề xuất phương án xử lý kết quả rà soát văn bản;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Tổng cục Hải quan hệ thống hóa văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hải
quan; lập danh Mục văn bản còn hiệu lực, hết hiệu lực thi hành liên quan đến
lĩnh vực hải quan.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện công tác pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
liên quan đến lĩnh vực hải quan và thực hiện hợp nhất văn
bản quy phạm pháp luật do Tổng cục Hải quan chủ trì soạn thảo.
7. Về tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp:
a) Xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn
vị của Tổng cục Hải quan tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan; hướng
dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
c) Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành hải quan tổ chức các hoạt động phổ biến, hỗ
trợ, cung cấp thông tin về pháp luật hải quan, pháp luật
thuế cho người khai hải quan, người nộp thuế.
8. Công tác xử lý, tố tụng hành
chính:
a) Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ xử
lý vi phạm hành chính; tổng kết công tác xử lý vi phạm hành chính; kiến nghị cấp
có thẩm quyền giải quyết các vấn đề có liên quan đến công tác xử lý vi phạm
hành chính về hải quan theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
b) Trình cấp có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại đối với các quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan và quyết
định áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải
quan và theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
c) Xây dựng quy trình, quy chế về xử
lý vi phạm hành chính và tham gia tố tụng hành chính tại tòa án của cơ quan hải
quan;
d) Hướng dẫn, hỗ trợ các Cục Hải
quan, Chi cục Hải quan trong việc tham gia tố tụng hành chính tại tòa án;
đ) Trực tiếp tham gia tố tụng hành
chính tại tòa án theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
9. Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
thực hiện quản lý nhà nước về công tác trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong lĩnh vực hải quan theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng về lĩnh vực nghiệp vụ theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan.
11. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng
dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện hợp
tác quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và
phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
13. Đánh giá, tổng kết, báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý công chức và tài chính,
tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
15. Thực hiện
các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
Vụ Pháp chế làm việc theo chế độ
chuyên viên. Biên chế của Vụ Pháp chế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết
định trong tổng số biên chế được giao.
Điều 4. Lãnh đạo
Vụ
1. Vụ Pháp chế có Vụ trưởng và một số
Phó Vụ trưởng theo quy định.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm
trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Vụ; Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về
lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Vụ Pháp chế thực hiện
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Điều 5. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Điều 1 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Hải quan ban hành kèm
Quyết định số 1018/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định
số 2054/QĐ-BTC ngày 12/8/2010 sửa đổi, bổ sung Quyết định 1018/QĐ-BTC ngày
11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn
vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.(100b)
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|