Thủ tục thành lập công ty kinh doanh DV nghiên cứu thị trường có vốn đầu tư nước ngoài (Hình từ internet)
Nhằm giúp Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ nghiên cứu thị trường (trừ dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng) hiểu rõ quy trình pháp lý, hồ sơ cần thiết để thực hiện thủ tục, Luật sư Nguyễn Trinh Đức - Giám đốc Công ty Luật TNHH IPIC tư vấn về vấn đề này như sau:
Dịch vụ nghiên cứu thị trường (CPC 864) - trừ dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (CPC 86402) được cam kết trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam khi tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Cam kết như sau:
“Không hạn chế, ngoại trừ: Kể từ ngày gia nhập, cho phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh. Kể từ ngày 01/01/2009, cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài”.
Pháp luật Việt Nam: không quy định điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài.
Như vậy, Nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh Dịch vụ nghiên cứu thị trường (CPC 864) - trừ dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng (CPC 86402).
Dịch vụ nghiên cứu thị trường là các hoạt động nghiên cứu, điều tra, bao gồm: Dịch vụ điều tra được thiết kế để thu thập thông tin về triển vọng và hoạt động của các sản phẩm của một tổ chức trên thị trường. Dịch vụ này bao gồm phân tích thị trường (quy mô và các đặc điểm khác của thị trường) và phân tích thái độ và sở thích của khách hàng, có thể sử dụng phỏng vấn, điện thoại và khảo sát qua thư đối với các cá nhân, số liệu quá khứ, v.v.. Cũng bao gồm cả dịch vụ thu thập thông tin kinh tế và xã hội không gắn với sản phẩm được thương mại hóa như phân tích ngành, mô hình kinh tế lượng, phân tích nhân khẩu học, ... .
Bước 1: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư;
Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4.1. Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
a. Hồ sơ cần soạn thảo;
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư
- Bản thuyết minh về năng lực tài chính của Nhà đầu tư;
- Bản giải trình đáp ứng điều kiện đầu tư đối với Nhà đầu tư nước ngoài;
- Quyết định của Nhà đầu tư (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư;
b. Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp;
* Tài liệu chung;
- Bản sao chứng thực Hợp đồng thuê địa điểm hoặc thỏa thuận nguyên tắc hợp đồng thuê địa điểm để thực hiện dự án. Kèm theo tài liệu này là bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên cho thuê địa điểm là tổ chức (có ngành nghề kinh doanh bất động sản); bản sao chứng thực Giấy phép xây dựng; bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với địa điểm thuê là nhà);
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài;
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Quyết định, Giấy phép thành lập của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài;
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Báo cáo tài chính có kiểm toán 2 năm gần nhất của Nhà đầu tư hoặc Xác nhân số dư tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư nước ngoài để chứng minh năng lực tài chính;
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật và người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài;
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài;
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu của nhà đầu tư;
- Bản dịch công chứng Xác nhân số dư tài khoản Ngân hàng của Nhà đầu tư để chứng minh năng lực tài chính;
4.2. Hồ sơ và Tài liệu xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
a. Hồ sơ cần soạn thảo;
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên); Danh sách cổ đông sáng lập (đối với Công ty Cổ phần);
- Quyết định của Nhà đầu tư (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với Nhà đầu tư là tổ chức);
- Giấy ủy quyền trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba đại diện thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
b. Tài liệu Nhà đầu tư cung cấp;
* Tài liệu chung;
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Bước 4.1);
- Bản sao chứng thực Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của Công ty dự kiến thành lập;
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Bản Hợp pháp hóa lãnh sự Quyết định, Giấy phép thành lập của tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài (mục b, Bước 4.1)
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật và người đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà đầu tư nước ngoài (tương tự mục b, Bước 4.1);
* Tài liệu riêng đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài;
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu thành viên/ cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp là nhà đầu tư nước ngoài (tương tự mục b, Bước 41);
** Văn bản pháp luật liên quan
(1) Biểu cam kết Thương mại và Dịch vụ WTO;
(2) Luật Đầu tư 2020;
(4) Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
(5) Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
(6) Các văn bản pháp lý có liên quan khác.
Trên đây là thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ nghiên cứu thị trường (trừ dịch vụ thăm dò ý kiến công chúng) được tư vấn bởi Luật sư Nguyễn Trinh Đức - Giám đốc Công ty Luật TNHH IPIC.