Khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân tại Đồng Tháp từ 15/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quyết định 31/2024/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Nhà ở 2023.
Theo quy định tại Điều 7 Quyết định 31/2024/QĐ-UBND thì khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân tại Đồng Tháp như sau:
Giá thuê tối thiểu và tối đa nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá thuê nhà ở xã hội như sau:
Bảng khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân
STT |
Loại nhà |
Giá tối thiểu (Đồng/m² sàn sử dụng/tháng) |
Giá tối đa (Đồng/m² sàn sử dụng/tháng) |
1 |
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng |
18.400 |
39.100 |
2 |
Nhà ở riêng lẻ từ 2 tầng |
20.800 |
53.100 |
3 |
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm |
21.900 |
53.300 |
4 |
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng có tầng hầm |
25.600 |
60.000 |
5 |
Nhà ở chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (không tầng hầm) |
28.300 |
66.200 |
6 |
Nhà ở chung cư 5 < số tầng ≤ 7 (có tầng hầm) |
30.200 |
70.900 |
7 |
Nhà ở chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (không tầng hầm) |
29.100 |
68.200 |
8 |
Nhà ở chung cư 7 < số tầng ≤ 10 (có tầng hầm) |
30.500 |
71.400 |
9 |
Nhà ở chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (không tầng hầm) |
30.500 |
71.400 |
10 |
Nhà ở chung cư 10 < số tầng ≤ 15 (có tầng hầm) |
31.300 |
73.500 |
11 |
Nhà ở chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (không tầng hầm) |
34.000 |
79.700 |
12 |
Nhà ở chung cư 15 < số tầng ≤ 20 (có tầng hầm) |
34.500 |
80.900 |
- Giá thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành và tiền bồi thường giải phóng mặt bằng hỗ trợ tái định cư.
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá cho thuê với bên thuê nhà ở xã hội trong bảng khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân.
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định cụ thể tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Xem thêm Quyết định 31/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 15/11/2024.