Khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân ở Đồng Nai từ 20/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 08/11/2024, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Cụ thể, khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân ở Đồng Nai từ ngày 20/11/2024 được quy định như sau:
(1) Giá thuê nhà ở xã hội chung cư
TT |
Loại nhà |
Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng) |
Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
1 |
Chung cư: ≤ 7 tầng |
25.000 |
90.000 |
2 |
Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15 |
30.000 |
100.000 |
3 |
Chung cư: > 15 tầng |
35.000 |
110.000 |
(2) Giá thuê nhà ở xã hội riêng lẻ
TT |
Loại nhà |
Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng) |
Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
1 |
Nhà ở riêng lẻ: 01 tầng |
30.000 |
80.000 |
2 |
Nhà ở riêng lẻ: ≥ 2 tầng |
35.000 |
90.000 |
(3) Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
TT |
Loại nhà |
Giá thuê tối thiểu (đồng/m2/tháng) |
Giá thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
1 |
Chung cư: ≤ 7 tầng |
15.000 |
60.000 |
2 |
Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15 |
20.000 |
70.000 |
3 |
Chung cư: > 15 tầng |
25.000 |
80.000 |
Lưu ý:
- Giá thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành.
- Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá cho thuê với bên thuê nhà ở xã hội trong khung giá nêu trên.
(Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 68/2024/QĐ-UBND)
Xem thêm tại Quyết định 68/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/11/2024.
Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.