ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 08
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN VÀ KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN
LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng
7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà
ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 138/TTr-SXD ngày 28 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này quy định khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân và
khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2024.
Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định giá trần để bán, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, THNC, KTNS, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
QUY ĐỊNH
KHUNG
GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN VÀ KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định khung giá thuê nhà ở xã hội,
nhà lưu trú công nhân và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gồm:
1. Khoản 3 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã
hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà
ở xã hội thỏa thuận với bên thuê.
2. Khoản 5 Điều 87 quy định khung giá thuê nhà ở xã
hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
3. Điều 99 quy định khung giá cho thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê.
4. Khoản 7 Điều 151 quy định khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư để áp dụng thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
thuộc tài sản công trên địa bàn; làm cơ sở để các bên tham khảo khi thỏa thuận
giá dịch vụ quản lý vận hành đối với nhà ở không thuộc tài sản công hoặc trong
trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung
cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch
vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển,
quản lý vận hành, sử dụng và giao dịch về nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, gồm:
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội,
nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố
trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
mình trong khu công nghiệp đó thuê.
c) Hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội hoặc
sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã
hội thuê.
d) Đối tượng được thuê nhà ở xã hội gồm các đối tượng
quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật Nhà ở; đối tượng
quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
đ) Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
e) Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.
Chương II
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ
HỘI, NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN
Điều 3. Khung giá thuê nhà ở
xã hội, nhà lưu trú công nhân
1. Giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân
trong khu công nghiệp được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng
khung giá thuê nhà ở xã hội như sau:
Bảng 1. Giá thuê
nhà ở xã hội chung cư
TT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối
thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Giá thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Chung cư: ≤ 7 tầng
|
25.000
|
90.000
|
2
|
Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15
|
30.000
|
100.000
|
3
|
Chung cư: > 15 tầng
|
35.000
|
110.000
|
Bảng 2. Giá thuê
nhà ở xã hội riêng lẻ
TT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối
thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Giá thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ: 01 tầng
|
30.000
|
80.000
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ: ≥ 2 tầng
|
35.000
|
90.000
|
Bảng 3. Giá thuê
nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
TT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối
thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Giá thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Chung cư: ≤ 7 tầng
|
15.000
|
60.000
|
2
|
Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15
|
20.000
|
70.000
|
3
|
Chung cư: > 15 tầng
|
25.000
|
80.000
|
2. Giá thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì
nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành.
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội,
nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân tự đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội thỏa thuận giá cho thuê với bên thuê nhà ở xã hội trong khung giá tại
Quy định này.
Chương III
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN
LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Điều 4. Khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư
1. Giá tối thiểu và tối đa dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
Bảng khung giá dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư
TT
|
Loại nhà
|
Giá thuê tối
thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Giá thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà chung cư có sử dụng thang máy
|
5.000
|
15.000
|
2
|
Nhà chung cư không có sử dụng thang máy
|
3.000
|
6.000
|
2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đã bao
gồm thuế giá trị gia tăng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các sở,
ngành tỉnh
1. Sở Xây dựng
a) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc
áp dụng, thực hiện Quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mới khi có sự thay đổi về quy định của
pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương dẫn đến làm tăng hoặc giảm
từ 10% trở lên chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư so với khung giá tại
Quy định này.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
bổ sung quy định này cho phù hợp, đúng quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng trong việc
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành khung giá mới khi có sự thay đổi về quy
định của pháp luật, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương dẫn đến làm tăng
hoặc giảm từ 10% trở lên chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư so với
khung giá tại Quy định này.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp
a) Tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng, thực hiện
Quy định này đối với chủ đầu tư nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp;
công nhân, người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
b) Quản lý, kiểm soát về chất lượng, tiêu chuẩn diện
tích, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Tuyên truyền, phổ biến, kiểm tra việc áp dụng,
thực hiện Quy định này.
2. Quản lý, kiểm soát giá cho thuê nhà ở xã hội
trên địa bàn đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; hộ gia đình, cá nhân
xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được
hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê, đảm bảo trong khung giá tại Điều 3 Quy định
này.
3. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Xây dựng
để xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định này cho phù hợp.
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
a) Tham khảo khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư tại Điều 4 Quy định này khi thỏa thuận giá dịch vụ quản lý vận hành đối
với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được
thì áp dụng mức giả trong khung giá nêu trên.
b) Định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu
báo cáo tình hình quản lý hoạt động về Sở Xây dựng.
2. Ban quản trị nhà chung cư
a) Tham khảo khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư tại Điều 4 Quy định này khi thỏa thuận giá dịch vụ quản lý vận hành đối
với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được thì
áp dụng mức giá trong khung giá nêu trên.
b) Giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp
quản lý vận hành; niêm yết công khai việc thu, chi giá dịch vụ nhà chung cư cho
các hộ dân biết theo định kỳ mỗi năm/01 lần.
c) Báo cáo tình hình quản trị nhà chung cư về Sở
Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư theo định kỳ hàng năm
(trước ngày 15/12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành và đơn
vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.