Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp tại Ninh Thuận từ 21/11/2024 (Hình từ internet)
Ngày 11/11/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quyết định 91/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Cụ thể, tại Điều 6 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND đã quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 177 của Luật Đất đai 2024, theo đó:
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1,2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai 2024, cụ thể:
(1) Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
(2) Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
(3) Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
Trong đó, tại Phụ lục kèm theo Quyết định 91/2024/QĐ-UBND đã phân loại thôn, xã vùng đồng bằng, trung du, miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
Khu vực |
TP .Phan Rang - Tháp Chàm |
Huyện Ninh Phước |
Huyện Thuận Nam |
Huyện Ninh Hải |
Huyện Thuận Bắc |
Huyện Ninh Sơn |
Huyện Bác Ái |
1. Đồng bằng |
Tất cả các phường, xã |
1. Thị trấn Phước Dân |
1. Xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập Tam Lang) |
1. Thị trấn Khánh Hải |
1. Xã Bắc Phong |
1.Xã Nhơn Sơn |
|
2. Xã An Hải |
2. Xã Hộ Hải |
|
|
|
|||
3. Xã Phước Hải |
3. Xã Tân Hải |
||||||
4. Xã Phước Hữu |
2. Xã Phước Dinh |
4. Xã Xuân Hải |
|||||
5. Xã Phước Hậu |
3. Xã Phước Diêm |
5. Xã Tri Hải |
|||||
6. Xã Phước Thuận |
4. Xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) |
6. Xã Nhơn Hải |
|||||
7. Xã Phước Sơn |
7. Xã Thanh Hải |
||||||
8. Xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) |
8. Xã Phương Hải |
||||||
5. Xã Cà Ná |
9 Xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy) |
||||||
6. Xã Phước Ninh |
|||||||
9. Xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao) |
7. Xã Nhị Hà |
||||||
2. Trung du |
|
1. Xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) |
1. Xã Phước Nam (thôn Phước Lập Tam Lang |
|
1. Xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết, Giác Lan, Suối Giếng và Bình Tiên) |
1. Thị trấn Tân Sơn |
|
2. Xã Mỹ Sơn |
|||||||
|
2. Xã Lợi Hải |
3. Xã Quảng Sơn |
|||||
3. Xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me và thôn Xóm Bằng 2) |
4. Xã Lương Sơn |
||||||
|
5. Xã Lâm Sơn |
||||||
|
|||||||
3. Miền núi |
|
1. Xã Phước Thái (thôn Tà Dương) |
1. Xã Phước Hà |
1. Xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) |
1. Xã Công Hải (các thôn còn lại) |
1. Xã Hoà Sơn |
Các xã trong huyện |
|
2. Xã Ma Nới |
||||||
2. Xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2) |
|
2. Xã Phước Kháng |
|
||||
|
3. Xã Phước Chiến |
||||||
4. Xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng) |
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND thì hạn mức giao đất ở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024 được thực hiện như sau:
- Hạn mức giao đất ở tại Điều 3 Quyết định 91/2024/QĐ-UBND không áp dụng đối với trường hợp Nhà nước giao đất tái định cư, giao cất tại dự án quy hoạch khu dân cư, khu đô thị, dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch chi tiết xây dựng và đấu giá quyền sử dụng đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị như sau:
+ Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm không quá 150 m2.
+ Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước; thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải và thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không quá 250 m2.
- Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn như sau:
+ Đối với các xã ở đồng bằng không quá 300 m2.
+ Đối với các xã ở trung du không quá 400 m2.
+ Đối với các xã ở miền núi không quá 600 m2.
Xem thêm Quyết định 91/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 21/11/2024.