ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 3094/TTr-SXD ngày 31 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi
tiết và tổ chức thực hiện một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 (sau đây
gọi là Luật Nhà ở) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bao gồm:
1. Khoản 4 Điều 5 quy định cụ
thể các địa điểm, vị trí phải phát triển nhà ở theo dự án.
2. Điểm c khoản 3 Điều 57 quy
định về đường giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy
tại nơi có nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.
3. Khoản 1 Điều 77 quy định
việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở.
4. Khoản 3 Điều 83 quy định
tiêu chí đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà chủ đầu tư dự án đầu
tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã
đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội hoặc bố trí
quỹ đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác
ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại đô thị đó hoặc đóng
tiền tương đương giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
để xây dựng nhà ở xã hội.
5. Khoản 3 Điều 87 quy định
khung giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê.
6. Khoản 5 Điều 87 quy định
khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng.
7. Điều 99 quy định khung giá
cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận
với bên thuê.
8. Khoản 2 Điều 120 quy định
việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương để bảo
đảm thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở.
9. Khoản 7 Điều 151 quy định
khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để áp dụng thu kinh phí quản lý
vận hành nhà chung cư thuộc tài sản công trên địa bàn; làm cơ sở để các bên
tham khảo khi thỏa thuận giá dịch vụ quản lý vận hành đối với nhà ở không thuộc
tài sản công hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư;
trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì
áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến
sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp quy định tại Quyết định này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến nhà ở quy định tại Quyết định này.
Chương II
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THEO DỰ ÁN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐỂ
PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỮA CHÁY TẠI NƠI CÓ NHÀ Ở NHIỀU TẦNG
NHIỀU CĂN HỘ CỦA CÁ NHÂN CHO THUÊ
Điều 3. Phát triển nhà ở
theo dự án
1. Đối với khu vực chưa là đô
thị, nhưng nằm trong ranh giới đồ án quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị, thì việc phát triển
nhà ở chủ yếu được thực hiện theo dự án, có cơ cấu loại hình, diện tích nhà ở
phù hợp với nhu cầu của thị trường.
2. Đối với khu vực còn lại,
việc phát triển nhà ở theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Luật Nhà ở.
Điều 4. Đường giao thông để
phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại nơi có nhà ở nhiều tầng
nhiều căn hộ của cá nhân cho thuê
Cá nhân có quyền sử dụng đất ở
theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật Nhà ở, xây dựng nhà ở có từ 02 tầng
trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn
hộ để cho thuê thì khu vực nhà ở này phải đảm bảo đường giao thông để phương
tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy quy định tại Mục 6.2 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06:2022/BXD được ban
hành tại Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng.
Chương III
HỖ TRỢ NHÀ Ở XÃ HỘI, TIÊU CHÍ CỦA DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG
MẠI PHẢI DÀNH DIỆN TÍCH ĐẤT NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 5. Hỗ trợ giải quyết
bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở
Đối tượng quy định tại khoản 2
và khoản 3 Điều 76 của Luật Nhà ở được hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho
thuê nhà ở xã hội.
Điều 6. Dự án nhà ở thương
mại phải dành một phần diện tích đất ở trong dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương
mại tại các khu vực đô thị không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83
Luật nhà ở phải dành 10% tổng diện tích đất ở (trừ đất ở hiện hữu, đất tái định
cư) trong phạm vi dự án, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây
dựng nhà ở xã hội.
2. Các trường hợp bố trí quỹ
đất nhà ở xã hội đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở vị trí khác,
ngoài phạm vi dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại hoặc đóng tiền tương đương
giá trị quỹ đất đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở
xã hội thì thực hiện như các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại các đô
thị loại đặc biệt, loại I, loại II và loại III theo quy định tại Điều 18, Điều
19 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương IV
KHUNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN,
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Điều 7. Khung giá thuê nhà ở
xã hội, nhà lưu trú công nhân
1. Giá thuê tối thiểu và tối đa
nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được xác định theo
từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá thuê nhà ở xã hội như sau:
Bảng
khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân
STT
|
Loại nhà
|
Giá tối thiểu (Đồng/m² sàn sử dụng/tháng)
|
Giá tối đa (Đồng/m² sàn sử dụng/tháng)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng
|
18.400
|
39.100
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ từ 2 tầng
|
20.800
|
53.100
|
3
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng không
có tầng hầm
|
21.900
|
53.300
|
4
|
Nhà ở chung cư ≤ 5 tầng có
tầng hầm
|
25.600
|
60.000
|
5
|
Nhà ở chung cư 5 < số tầng
≤ 7 (không tầng hầm)
|
28.300
|
66.200
|
6
|
Nhà ở chung cư 5 < số tầng
≤ 7 (có tầng hầm)
|
30.200
|
70.900
|
7
|
Nhà ở chung cư 7 < số tầng
≤ 10 (không tầng hầm)
|
29.100
|
68.200
|
8
|
Nhà ở chung cư 7 < số tầng
≤ 10 (có tầng hầm)
|
30.500
|
71.400
|
9
|
Nhà ở chung cư 10 < số
tầng ≤ 15 (không tầng hầm)
|
30.500
|
71.400
|
10
|
Nhà ở chung cư 10 < số
tầng ≤ 15 (có tầng hầm)
|
31.300
|
73.500
|
11
|
Nhà ở chung cư 15 < số
tầng ≤ 20 (không tầng hầm)
|
34.000
|
79.700
|
12
|
Nhà ở chung cư 15 < số
tầng ≤ 20 (có tầng hầm)
|
34.500
|
80.900
|
2. Giá thuê nhà ở xã hội đã bao
gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý
vận hành và tiền bồi thường giải phóng mặt bằng hỗ trợ tái định cư.
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; cá nhân tự đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận giá cho thuê với bên thuê nhà ở xã hội
trong bảng khung giá này.
Điều 8. Khung giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư
1. Giá tối thiểu và tối đa dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư được xác định theo từng loại nhà được quy định
tại bảng khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
Bảng khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư
STT
|
Loại nhà
|
Giá tối thiểu (Đồng/m² sàn sử dụng/tháng)
|
Giá tối đa (Đồng/m² sàn sử dụng/tháng)
|
1
|
Nhà chung cư có sử dụng thang
máy
|
5.500
|
13.900
|
2
|
Nhà chung cư không có sử dụng
thang máy
|
4.250
|
10.150
|
2. Giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư đã bao gồm: Chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, lợi
nhuận định mức hợp lý, thuế giá trị gia tăng quy định tại Phụ lục VII Phương
pháp xác định giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư kèm theo Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Chương V
PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
Điều 9. Phối hợp cung cấp
thông tin về nhà ở khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai cấp huyện khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở nhà ở gắn liền với đất cho cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài là công dân Việt Nam; cộng đồng dân cư, có trách nhiệm cung cấp thông tin
về nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật Nhà ở cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng
(Phòng Quản lý đô thị) cấp huyện nơi đối tượng đăng ký để thiết lập hồ sơ nhà ở.
2. Văn phòng đăng ký đất đai
khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở gắn liền
với đất cho tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án
đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn Tỉnh, có trách nhiệm cung cấp thông tin về
nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật Nhà ở cho Sở Xây dựng để thiết lập
hồ sơ nhà ở.
Điều 10. Thời gian và hình
thức cung cấp thông tin về nhà ở
1. Thông tin cung cấp định kỳ
hàng Quý vào những ngày cuối tháng (từ ngày 25) của tháng cuối Quý.
2. Cơ quan, tổ chức cung cấp
thông tin có văn bản gửi cơ quan, đơn vị tiếp nhận thông tin đồng thời gửi kèm tệp
dữ liệu (file số) thông tin về nhà ở đăng ký trong Quý.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các
Sở, ngành tỉnh
1. Sở Xây dựng:
Tổng hợp các khó khăn, vướng
mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân
dân Tỉnh điều chỉnh bổ sung Quyết định này cho phù hợp, đúng quy định.
2. Ban quản lý khu kinh tế:
Quản lý, kiểm soát về chất
lượng, tiêu chuẩn diện tích, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Quản lý, kiểm soát việc phát
triển nhà ở trên địa bàn theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều 3 Quyết
định này.
2. Quản lý, kiểm soát việc cấp
Giấy phép xây dựng; kinh doanh nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân trên
địa bàn phải đảm bảo quy định của pháp luật có liên quan và đường giao thông để
phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy tại Điều 4 Quyết định này.
3. Quản lý, kiểm soát giá cho
thuê nhà ở xã hội trên địa bàn đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; hộ
gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội
để đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê, đảm bảo trong khung giá
tại Điều 7 Quyết định này.
4. Chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ
tầng (Phòng quản lý đô thị) thiết lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 120 Luật Nhà ở.
5. Tổng hợp các khó khăn, vướng
mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân
dân Tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định này
cho phù hợp.
Điều 13. Trách nhiệm của đơn
vị quản lý vận hành nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư:
a) Tham khảo khung giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư tại Điều 8 Quyết định này khi thỏa thuận giá dịch
vụ quản lý vận hành đối với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không
thỏa thuận được thì áp dụng mức giá trong khung giá nêu trên.
b) Định kỳ 06 tháng hoặc đột
xuất khi có yêu cầu báo cáo tình hình quản lý hoạt động về Sở Xây dựng.
2. Ban quản trị nhà chung cư:
a) Tham khảo khung giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư tại Điều 8 Quyết định này khi thỏa thuận giá dịch
vụ quản lý vận hành đối với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư; trường hợp
không thỏa thuận được thì áp dụng mức giá trong khung giá nêu trên.
b) Giám sát việc thực hiện hợp
đồng của doanh nghiệp quản lý vận hành; niêm yết công khai việc thu, chi giá
dịch vụ nhà chung cư cho các hộ dân biết theo định kỳ mỗi năm/01 lần.
c) Báo cáo tình hình quản trị
nhà chung cư về Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư
theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.
2. Các Quyết định sau hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số
14/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban
hành Quy định đối tượng, điều kiện, nguyên tắc xét duyệt và thứ tự ưu tiên cho
các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
b) Quyết định số
15/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban
hành Quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ
gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh (b/c);
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Đồng Tháp;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/ĐTQH.pltv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|