Khung giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tại Hậu Giang từ 11/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về Quy định giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (không bằng vốn ngân sách) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND thì khung giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tại Hậu Giang như sau:
Giá thuê nhà ở xã hội là khung giá cho thuê tối đa do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê nhà ở xã hội nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND.
STT |
Loại nhà |
Giá cho thuê tối đa (đồng/m2/tháng) |
I |
Nhà ở xã hội dạng chung cư |
|
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
45.000 |
2 |
5 <Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
58.000 |
II |
Nhà ở xã hội dạng ký túc xá |
|
1 |
5 <Số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm |
63.000 |
2 |
7 <Số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
44.000 |
III |
Nhà ở xã hội dạng liền kề |
|
1 |
Số tầng từ 2 đến 3 tầng không có tầng hầm |
42.000 |
2 |
Số tầng từ 4 đến 5 tầng không có tầng hầm |
52.000 |
Việc xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn được thực hiện theo quy định tại Điều 87 Luật Nhà ở 2023 như sau:
- Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
+ Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;
+ Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.
- Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023.
- Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xây dựng phương án giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 và trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định tại thời điểm nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
- Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thì giá thuê nhà ở phải bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Xem thêm Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 11/11/2024.