Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước từ 20/11/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
16/11/2024 07:00 AM

Bài viết sau có nội dung về khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước từ 20/11/2024 được quy định trong Quyết định 40/2024/QĐ-UBND.

Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước từ 20/11/2024

Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước từ 20/11/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 07/11/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng; khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước từ 20/11/2024

Theo nội dung được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 40/2024/QĐ-UBND thì khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng tại Bình Phước như sau:

STT

Loại nhà

Mức giá thuê tối thiểu 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)

Mức giá thuê tối đa 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng)

Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

1

Nhà 1 tầng

18.400

68.700

2

Nhà từ 2 đến 3 tầng, không có tầng hầm

28.100

105.300

3

Nhà từ 4 đến 5 tầng, không có tầng hầm

28.500

107.000

Nhà ở xã hội dạng chung cư

4

Chung cư ≤ 5 tầng không có tầng hầm

27.000

100.400

5

Chung cư ≤ 5 tầng có 1 tầng hầm

31.500

117.400

6

Chung cư ≤ 5 tầng có 2 tầng hầm

35.600

132.500

7

Chung cư ≤ 5 tầng có 3 tầng hầm

39.700

148.100

8

Chung cư ≤ 5 tầng có 4 tầng hầm

43.900

163.500

9

Chung cư ≤ 5 tầng có 5 tầng hầm

48.000

178.900

10

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

34.700

129.400

11

5 < số tầng ≤ 7 có 1 tầng hầm

37.100

138.400

12

5 < số tầng ≤ 7 có 2 tầng hầm

39.600

147.700

13

5 < số tầng ≤ 7 có 3 tầng hầm

42.500

158.500

14

5 < số tầng ≤ 7 có 4 tầng hầm

45.700

170.100

15

5 < số tầng ≤ 7 có 5 tầng hầm

48.900

182.200

16

7 < số tầng ≤10 không có tầng hầm

35.800

133.300

17

7 < số tầng ≤ 10 có 1 tầng hầm

37.400

139.500

18

7 < số tầng ≤ 10 có 2 tầng hầm

39.300

146.400

19

7 < số tầng ≤ 10 có 3 tầng hầm

41.600

154.800

20

7 < số tầng ≤ 10 có 4 tầng hầm

44.100

164.200

21

7 < số tầng ≤ 10 có 5 tầng hầm

46.800

174.300

22

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

37.500

139.700

23

10 < số tầng ≤ 15 có 1 tầng hầm

38.600

143.600

24

10 < số tầng ≤ 15 có 2 tầng hầm

39.800

148.400

25

10 < số tầng ≤ 15 có 3 tầng hầm

41.500

154.600

26

10 < số tầng ≤ 15 có 4 tầng hầm

43.400

161.600

27

10 < số tầng ≤ 15 có 5 tầng hầm

45.500

169.500

28

15 < số tầng ≤20 không có tầng hầm

41.800

155.600

29

15 < số tầng ≤ 20 có 1 tầng hầm

42.400

157.800

30

15 < số tầng ≤ 20 có 2 tầng hầm

43.200

160.800

31

15 < số tầng ≤ 20 có 3 tầng hầm

44.300

165.100

32

15 < số tầng ≤ 20 có 4 tầng hầm

45.700

170.200

33

15 < số tầng ≤ 20 có 5 tầng hầm

47.300

176.100

Nguyên tắc áp dụng khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước từ 20/11/2024

Nguyên tắc áp dụng khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư không bằng vốn đầu tư công tại Bình Phước được quy định cụ thể tại Điều 2 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND như sau:

- Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Điều 5 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí bảo trì; không bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.

- Giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn, nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng và giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê theo khung giá quy định tại Điều 5 Quyết định 40/2024/QĐ-UBND.

Xem thêm Quyết định 40/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 20/11/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 334

Bài viết về

Nhà ở

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]