ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2024/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, GIÁ CHO THUÊ
NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH) TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê
nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (không bằng vốn ngân sách) trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 (UBND huyện, TX, TP sao lưu cho UBND cấp xã);
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.PM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI, KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ
LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BẰNG VỐN NGÂN SÁCH) TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chi tiết
một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 (sau đây gọi là Luật Nhà ở), bao gồm:
a) Khoản 3, khoản 5 Điều 87:
Xác định khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư
công, nguồn tài chính công đoàn.
b) Điều 99: Giá cho thuê nhà
lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
2. Các nội dung liên quan đến
giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp (không bằng vốn ngân sách) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang không được quy định
tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở; Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và
các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
2. Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội để cho thuê.
3. Đối tượng được thuê nhà ở xã
hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Luật Nhà ở.
4. Các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác phát triển và quản lý nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Quy định khung giá thuê nhà ở xã hội phát triển theo dự án do chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng (khoản 3 Điều 87 Luật Nhà ở)
Giá thuê nhà ở xã hội là khung
giá cho thuê tối đa do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận
với bên thuê nhà ở xã hội nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng 1
Quy định này.
Bảng 1. Giá thuê nhà ở xã hội
phát triển theo dự án
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối đa (đồng/m2/tháng)
|
I
|
Nhà ở xã hội dạng chung cư
|
|
1
|
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm
|
45.000
|
2
|
5 <Số tầng ≤ 7 không có tầng
hầm
|
58.000
|
II
|
Nhà ở xã hội dạng ký túc
xá
|
|
1
|
5 < Số tầng ≤ 7 có 01 tầng
hầm
|
63.000
|
2
|
7 < Số tầng ≤ 10 không có
tầng hầm
|
44.000
|
III
|
Nhà ở xã hội dạng liền kề
|
|
1
|
Số tầng từ 2 đến 3 tầng không
có tầng hầm
|
42.000
|
2
|
Số tầng từ 4 đến 5 tầng không
có tầng hầm
|
52.000
|
Điều 4. Quy
định khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng (Khoản
5 Điều 87 Luật Nhà ở)
Giá thuê nhà ở xã hội là khung
giá cho thuê tối đa do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận
với bên thuê nhà ở xã hội nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng 2
Quy định này.
Bảng 2. Giá thuê nhà ở xã hội
do cá nhân tự đầu tư xây dựng
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối đa (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ 1 tầng
|
30.000
|
2
|
Nhà ở từ 2 đến 3 tầng không
có tầng hầm
|
42.000
|
3
|
Nhà ở từ 4 đến 5 tầng không
có tầng hầm
|
52.000
|
Điều 5. Quy
định khung giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp (Điều
99 Luật Nhà ở)
Giá thuê nhà lưu trú công nhân
trong khu công nghiệp là khung giá cho thuê tối đa do bên cho thuê thỏa thuận với
bên thuê nhưng không vượt quá giá cho thuê tối đa trong Bảng 3 Quy định này.
Bảng 3. Giá thuê nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp
STT
|
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối đa (đồng/m2/tháng)
|
|
Nhà lưu trú công nhân
trong khu công nghiệp
|
|
1
|
5 < Số tầng ≤ 7 có 01 tầng
hầm
|
63.000
|
2
|
7 < Số tầng ≤ 10 không có
tầng hầm
|
44.000
|
Điều 6.
Nguyên tắc áp dụng
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp hoặc cá nhân tự đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội tự xác định giá cho thuê nhưng không được cao hơn giá
tối đa quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Quy định này. Trường hợp giá cho
thuê cao hơn Quy định này đề nghị các chủ đầu tư dự án gửi về Sở Xây dựng tổng
hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh và đơn vị liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định này.
b) Theo dõi kiểm tra, tổng hợp
tình hình thực tế để kịp thời xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung giá cho thuê nhà ở xã hội, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân
trong khu công nghiệp khi cần thiết.
2. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh
a) Tuyên truyền, phổ biến việc
áp dụng, thực hiện Quy định này đối với chủ đầu tư nhà lưu trú công nhân trong
khu công nghiệp; công nhân, người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
b) Quản lý, kiểm soát về tiêu
chuẩn diện tích, giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Xây dựng và các đơn
vị có liên quan tổ chức thẩm định giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công
nhân trong khu công nghiệp do các chủ đầu tư, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh khi có yêu cầu.
3. Cục Thuế tỉnh
a) Hướng dẫn thực hiện chế độ
miễn, giảm thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các thuế khác liên
quan theo các quy định hiện hành.
b) Kịp thời giải quyết các
chính sách ưu đãi về thuế và các quy định của pháp luật về thuế.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tuyên truyền, phổ biến, kiểm
tra việc áp dụng, thực hiện Quy định này.
2. Quản lý, kiểm soát giá cho
thuê nhà ở xã hội trên địa bàn đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, cá nhân
xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được
hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê, đảm bảo trong khung giá tại Quy định này.
3. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn
trực thuộc thiết lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
120 Luật Nhà ở.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.