Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
08/11/2024 19:30 PM

Bài viết sau có nội dung về khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024 được quy định tại Quyết định 54/2024/QĐ-UBND.

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024 (Hình từ Internet)

Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quyết định 54/2024/QĐ-UBND về Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024

Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận như sau:

Khung giá cho thuê nhà ở xã hội

Đơn vị tính: đồng/m²/tháng

STT

Nhà ở xã hội

Mức giá tối thiểu

Mức giá tối đa

I

Công trình nhà ở riêng lẻ, nhà nhiều tầng, nhiều căn hộ

   

1

Nhà 01 tầng

18.600

19.400

2

Nhà từ 02 đến 03 tầng

55.300

78.000

II

Công trình nhà chung cư

   

1

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

52.800

90.900

2

Số tầng ≤ 5 có 01 tầng hầm

61.700

106.200

3

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

68.000

117.100

4

5 < số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm

72.500

125.200

5

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

70.100

120.600

6

7 < số tầng ≤ 10 có 01 tầng hầm

73.300

126.200

7

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

73.400

126.400

8

10 < số tầng ≤ 15 có 01 tầng hầm

75.500

129.900

9

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

81.800

140.700

10

15 < số tầng ≤ 20 có 01 tầng hầm

83.100

143.100

Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

Đơn vị tính: đồng/m²/tháng

STT

Nhà ở lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

Mức giá tối thiểu

Mức giá tối đa

1

Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

49.500

90.900

2

5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

60.600

117.000

3

7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

62.000

120.600

4

10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

64.400

126.300

5

15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

70.600

140.700

Nguyên tắc áp dụng giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024

Giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo khung giá quy định tại Điều 4 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND đã bao gồm toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2024/NĐ-CP của Chính phủ và chi phí bảo trì; chưa bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành và không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở. (Theo Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND)

Điều 22. Lợi nhuận định mức

2. Tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội bao gồm các chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (gồm: công trình nhà ở xã hội, công trình hoặc hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nếu có) trong dự án), lãi vay (nếu có) và các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp được phân bổ cho phần nhà ở xã hội, được xác định như sau:

a) Chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại thời điểm trình thẩm định, bao gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có), chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng;

b) Lãi vay (nếu có) không bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng đã được xác định trong chi phí đầu tư xây dựng của dự án;

c) Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi liên quan trực tiếp đến dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán và được xác định phù hợp với thời điểm trình thẩm định. Tổng các chi phí hợp lý, hợp lệ được xác định bằng 2% chi phí đầu tư xây dựng phần nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê quy định tại điểm a khoản này; trường hợp không đủ thì chủ đầu tư lập dự toán đối với khoản mục chi phí này.”

Xem thêm Quyết định 54/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 15/11/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 867

Bài viết về

Nhà ở

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]