Khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận từ 15/11/2024 (Hình từ Internet)
Ngày 31/10/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quyết định 54/2024/QĐ-UBND về Quy định khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Theo quy định tại Điều 4 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND thì khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp tại Bình Thuận như sau:
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội
Đơn vị tính: đồng/m²/tháng
STT |
Nhà ở xã hội |
Mức giá tối thiểu |
Mức giá tối đa |
I |
Công trình nhà ở riêng lẻ, nhà nhiều tầng, nhiều căn hộ |
||
1 |
Nhà 01 tầng |
18.600 |
19.400 |
2 |
Nhà từ 02 đến 03 tầng |
55.300 |
78.000 |
II |
Công trình nhà chung cư |
||
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
52.800 |
90.900 |
2 |
Số tầng ≤ 5 có 01 tầng hầm |
61.700 |
106.200 |
3 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
68.000 |
117.100 |
4 |
5 < số tầng ≤ 7 có 01 tầng hầm |
72.500 |
125.200 |
5 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
70.100 |
120.600 |
6 |
7 < số tầng ≤ 10 có 01 tầng hầm |
73.300 |
126.200 |
7 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
73.400 |
126.400 |
8 |
10 < số tầng ≤ 15 có 01 tầng hầm |
75.500 |
129.900 |
9 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
81.800 |
140.700 |
10 |
15 < số tầng ≤ 20 có 01 tầng hầm |
83.100 |
143.100 |
Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m²/tháng
STT |
Nhà ở lưu trú công nhân trong khu công nghiệp |
Mức giá tối thiểu |
Mức giá tối đa |
1 |
Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm |
49.500 |
90.900 |
2 |
5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm |
60.600 |
117.000 |
3 |
7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm |
62.000 |
120.600 |
4 |
10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm |
64.400 |
126.300 |
5 |
15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm |
70.600 |
140.700 |
Giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo khung giá quy định tại Điều 4 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND đã bao gồm toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 100/2024/NĐ-CP của Chính phủ và chi phí bảo trì; chưa bao gồm giá dịch vụ quản lý vận hành và không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở. (Theo Điều 3 Quyết định 54/2024/QĐ-UBND)
“Điều 22. Lợi nhuận định mức
2. Tổng chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội bao gồm các chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội (gồm: công trình nhà ở xã hội, công trình hoặc hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nếu có) trong dự án), lãi vay (nếu có) và các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp được phân bổ cho phần nhà ở xã hội, được xác định như sau:
a) Chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại thời điểm trình thẩm định, bao gồm: chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có), chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng;
b) Lãi vay (nếu có) không bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng đã được xác định trong chi phí đầu tư xây dựng của dự án;
c) Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi liên quan trực tiếp đến dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán và được xác định phù hợp với thời điểm trình thẩm định. Tổng các chi phí hợp lý, hợp lệ được xác định bằng 2% chi phí đầu tư xây dựng phần nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê quy định tại điểm a khoản này; trường hợp không đủ thì chủ đầu tư lập dự toán đối với khoản mục chi phí này.”
Xem thêm Quyết định 54/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 15/11/2024.