ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 506/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 28 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 7866/QĐ-BYT
ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ phẩm thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 51/TTr-SYT ngày 25/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành và
02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Mỹ phẩm thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 02 thủ tục hành
chính cấp tỉnh (STT: 66, 67) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1577/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả
tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh
Cà Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- KGVX (VIC), CCHC (Đời30, VIC);
- Lưu: VT, M.A185/3.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 506/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày
10/10/2016
|
1.
|
T-CMU-288298-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm
|
Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế
|
2.
|
T-CMU-288299-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm
|
Cấp
tỉnh: Tổng số có 02 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 506/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP
TỈNH
|
02
|
0
|
02
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Mỹ phẩm
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản
phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm
|
|
|
|
|
Tổng
cộng có 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MỸ PHẨM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH VÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 506/QĐ-UBND ngày 28
tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cách
thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ
tục hành chính đến Sở Y tế tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ
tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một
cửa điện tử của Sở Y tế, địa chỉ website http://soyte.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ
điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết
tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Cấp số
tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
|
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ công bố hợp lệ và phí công bố theo quy định (đối với trường hợp cấp
số tiếp nhận);
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ công bố và phí công bố theo quy định (đối với trường hợp chưa cấp
số tiếp nhận).
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Y tế.
|
500.000
(năm trăm nghìn) đồng.
|
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 7866/QĐ-BYT
ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
2
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
24 ngày (cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ
sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một
trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính
công ích);
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Y tế.
|
6.000.000
(sáu triệu) đồng.
|
- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 7866/QĐ-BYT
ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
3
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05
ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành
chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách
thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Y tế.
|
Không
|
- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
|
Những
bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 7866/QĐ-BYT
ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Cấp
tỉnh: Tổng số có 01 thủ tục hành chính mới ban hành (STT 1) và 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 7866/QĐ-BYT NGÀY 28/12/2018
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)
I. Lĩnh vực Mỹ phẩm
1. Thủ tục: Cấp số tiếp nhận Phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi sản xuất, tổ chức,
cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản
phẩm mỹ phẩm về Sở Y tế tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau nơi đặt nhà máy sản xuất (Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất,
đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước).
Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố mỹ phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ và gửi Phiếu báo thu nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ công bố sản
phẩm mỹ phẩm:
a) Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và phí công bố theo quy định, Sở Y tế có
trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
b) Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng
theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y
tế thông báo bằng văn bản điện tử cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội
dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).
Hồ sơ bổ sung của đơn vị gồm:
- Văn bản giải trình về việc sửa đổi,
bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố;
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
và/hoặc các tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung;
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định, Sở Y tế có
trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung
không đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung, Sở Y tế thông báo bằng văn bản điện tử không đồng ý cấp số tiếp
nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.
c) Trong thời gian 03 tháng kể từ
ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định tại điểm b nêu trên, nếu Sở Y tế
không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ
công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp
tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp phí/lệ phí mới theo quy định.
Thành phần hồ sơ:
1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
2. Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc
chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm
ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ
phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra
thị trường không phải là nhà sản xuất).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Số tiếp nhận Phiếu công bố
sản phẩm mỹ phẩm.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
thủ tục này):
Phụ lục I: Mẫu Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (theo Phụ lục số 01-MP).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm
tại Việt Nam.
- Việc công bố tính năng của sản phẩm
mỹ phẩm (mục đích sử dụng của sản phẩm) phải đáp ứng hướng dẫn của ASEAN về
công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm.
- Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất cấp.
PHỤ
LỤC I
MẪU
PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
Phụ lục số 01-MP
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ
(FOR OFFICIAL USE)
Ngày cấp (Date acknowledged):
Số công bố (Product Notification
No):
Phiếu công bố có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
|
PHIẾU
CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
TEMPLATE
FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT
R Đánh dấu vào ô thích hợp (Tick
where applicable)
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
PARTICULARS
OF PRODUCT
1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm
(Name of brand & product):
1.1. Nhãn hàng (Brand)
1.2. Tên sản phẩm (Product Name)
1.3. Danh sách các dạng hoặc màu
(List of Variants or Shade). Tên (Names)
____________________________________________________________
____________________________________________________________
2. Dạng sản phẩm (Product type(s))
□ Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu
dùng trên da (tay, mặt, chân, ....)
Creams, emulsions, lotions, gels
and oils for skin (hands, face, feet, etc)
□ Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong
da nguồn gốc hóa học)
Face masks (with the exception of
chemical peeling products)
□ Các chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)
Tinted bases (liquids, pastes,
powders)
□ Các phấn trang điểm, phấn dùng sau
khi tắm, bột vệ sinh,....
Make-up powders, after-bath
powder, hygienic powders, etc.
□ Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi, ……
Toilet soaps, deodorant soaps, etc
□ Nước hoa, nước thơm dùng vệ
sinh,....
Perfumes, toilet waters and eau de
Cologne
□ Các sản phẩm để tắm hoặc gội (muối,
xà phòng, dầu, gel,....)
Bath or shower preparations
(salts, foams, oils. gels, etc)
□ Sản phẩm tẩy lông
Depilatories
□ Chất khử mùi và chống mùi
Deodorants and anti-perspirants
□ Các sản phẩm chăm sóc tóc
Hair care products
- Nhuộm và tẩy tóc
Hair tints and bleaches
- Thuốc uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp
tóc
Products for waving, straightening
and fixing
- Các sản phẩm định
dạng tóc
Setting products
- Các sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu
gội)
Cleansing products (lotions,
powders, shampoos)
- Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu)
Conditioning products (lotions,
creams, oils)
- Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo
xịt tóc, sáp)
Hairdressing products (lotions,
lacquers, brilliantines)
□ Sản phẩm dùng
cạo râu (kem, xà phòng, sữa,....)
Shaving product (creams, foams,
lotions, etc)
□ Các sản phẩm trang điểm và tẩy
trang dùng cho mặt và mắt
Products for making-up and
removing make-up from the face and the eyes
□ Các sản phẩm
dùng cho môi
Products intended for application
to the lips
□ Các sản phẩm để chăm sóc răng và miệng
Products for care of the teeth and
the mouth
□ Các sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân
Products for nail care and make-up
□ Các sản phẩm dùng để vệ sinh bên
ngoài
Products for external intimate hygiene
□ Các sản phẩm chống nắng
Sunbathing products
□ Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm
nắng
Products for tanning without sun
□ Sản phẩm làm trắng da
Skin whitening products
□ Sản phẩm chống nhăn da
Anti-wrinkle products
□ Sản phẩm khác (đề nghị ghi rõ)
Others (please specify)
3. Mục đích sử dụng (Intended use)
______________________________________________________________
______________________________________________________________
4. Dạng trình bày (Product
presentation(s))
□Dạng đơn lẻ (Single product)
□Một nhóm các màu (Arange of colours)
□Bảng các màu trong một dạng sản phẩm
(Palette(s) in a range of one product type)
□Các sản phẩm phối hợp trong một bộ sản
phẩm (Combination products in a single kit)
□Các dạng khác (đề nghị ghi rõ).
Others (please specify)
THÔNG
TIN VỀ NHÀ SẢN XUẤT/ĐÓNG GÓI
(Đề
nghị đính kèm danh sách riêng nếu như có nhiều hơn một công ty sản xuất/ đóng
gói để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh)
PARTICULARS
OF MANUFACTURER(S)/ASSEMBLER(S)
(Please
attach in a separate sheet if there are more than one manufacturer/assembler)
5. Tên nhà sản xuất (Name of
manufacturer):
Địa chỉ nhà sản xuất (nước sản xuất)
(Address of manufacturer (state country)):
6. Tên công ty đóng gói (Đề nghị đánh
dấu vào mục thích hợp. Có thể đánh dấu nhiều hơn 01
ô)(Name of assembler (Please tick accordingly. May tick more than one box)):
□Đóng gói chính
Primary assembler
|
□Đóng gói thứ cấp
Secondary assembler
|
Địa chỉ của công ty đóng gói (Address
of assembler (state country)):
THÔNG
TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐƯA SẢN PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG
PARTICULARS
OF LOCAL COMPANY RESPONSIBLE FOR PLACING THE COSMETIC PRODUCT IN THE MARKET
7. Tên công ty (Name of company):
Địa chỉ công ty (Address of company):
Số giấy phép kinh doanh/Số giấy phép
hoạt động
Business Registration Number/License
to Operate Number
THÔNG
TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
PARTICULARS
OF PERSON REPRESENTING THE LOCAL COMPANY
8. Họ và tên (Name of person):
Chức vụ ở công ty (Designation in the
company):
THÔNG TIN VỀ CÔNG
TY NHẬP KHẨU
PARTICULARS OF
IMPORTER
9.Tên công ty nhập khẩu/Name of Importer:
Địa chỉ công ty nhập khẩu/ Address of importer:
DANH
SÁCH THÀNH PHẦN
PRODUCT
INGREDIENT LIST
10. Đề nghị kiểm tra ô sau đây
(Please check the following boxes):
□ Tôi đã kiểm tra bản sửa đổi từ Phụ
lục II đến Phụ lục VII của danh mục các thành phần mỹ phẩm ASEAN như được công bố
trên bản sửa đổi gần đây nhất của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Tôi xin xác nhận rằng
sản phẩm được đề cập đến trong bản công bố này không chứa bất cứ một thành phần
bị cấm nào và cũng tuân thủ với danh mục hạn chế và các điều kiện quy định
trong các phụ lục.
I have examined the latest revisions
of the Annexes II to VII of the ASEAN Cosmetic Ingredient Listing as published
in the latest amendment of the ASEAN Cosmetic Directive and confirmed that the
product in this notification does not contain any prohibited substances and is
in compliance with the restrictions and conditions stipulated in the Annexes.
□ Tôi đảm nhận trách nhiệm trả lời và
hợp tác toàn diện với cơ quan có thẩm quyền về bất kỳ hoạt động kiểm soát sau
khi bán hàng khi có yêu cầu bởi cơ quan có thẩm quyền.
I undertake to respond to and
cooperate fully with the regulatory authority with regard to any subsequent
post-marketing activity initiated by the authority.
Danh sách thành phần đầy đủ
(product full ingredient list)
(Yêu cầu ghi đầy đủ danh sách thành
phần và tỷ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lượng sử dụng trong
mỹ phẩm- To submit ingredient list with percentages of restricted ingredients)
No
|
Tên đầy đủ thành phần (tên danh pháp
quốc tế hoặc sử dụng tên khoa học chuẩn đã được công nhận)
Full Ingredient name (use INCI
or approved nomenclature in standard references)
|
Tỷ lệ
% của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lượng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
...
|
|
|
CAM
KẾT (DECLARATION)
1. Thay mặt cho công ty, tôi xin cam
kết sản phẩm được đề cập trong đơn công bố này đạt được tất cả các yêu cầu
trong Hướng dẫn Mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục của nó.
I hereby declare on behalf of my
company that the product in the notification meets all the requirements of the
ASEAN Cosmetic Directive, its Annexes and Appendices.
2. Tôi xin chịu trách nhiệm tuân thủ
các điều khoản sau đây (I undertake to abide by the following conditions):
i. Đảm bảo có sẵn để cung cấp các
thông tin kỹ thuật và tính an toàn khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu và có đầy
đủ hồ sơ về các sản phẩm đã được phân phối để báo cáo trong trường hợp sản phẩm
phải thu hồi.
Ensure that the product’s
technical and safety information is made readily available to the regulatory
authority concerned (“the Authority”) and to keep records of the distribution
of the products for product recall purposes;
ii. Phải thông báo ngay cho cơ quan
có thẩm quyền về các tác dụng phụ nghiêm trọng gây chết người hoặc đe dọa tính
mạng của sản phẩm bằng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc văn bản trước 07 ngày
kể từ ngày biết thông tin.
Notify the Authority of fatal or
life threatening serious adverse event1 as soon as possible by telephone, facsimile transmission, email
or in writing, and in any case, no later than 7 calendar days after first
knowledge;
iii. Phải hoàn thành báo cáo tác dụng
phụ của sản phẩm (theo mẫu quy định) trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về những tác dụng phụ nghiêm trọng như đã
nêu trong mục 2 ii nói trên và cung cấp bất cứ thông tin nào theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
Complete the Adverse Cosmetic
Event Report Form2 within
8 calendar days from the date of my notification to the Authority in para 2 ii.
above, and to provide any other information as may be requested by the
Authority;
iv. Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm
quyền về các phản ứng phụ nghiêm trọng nhưng không gây chết người hoặc đe dọa đến
tính mạng của sản phẩm và trong bất cứ trường hợp nào, việc báo cáo (sử dụng mẫu
báo cáo) về tác dụng phụ phải được tiến hành trước 15 ngày kể từ ngày biết về
tác dụng phụ này.
Report to the Authority of all
other serious adverse events that are not fatal or life threatening as soon as
possible, and in any case, no later than 15 calendar days after first
knowledge, using the Adverse Cosmetic Event Report Form;
v. Công bố với cơ quan có thẩm quyền
khi có bất cứ sự thay đổi nào trong bản công bố này.
Notify the Authority of any change
in the particulars submitted in this notification;
3. Tôi xin cam đoan rằng những thông
tin được đưa ra trong bản công bố này là đúng sự thật. Tất cả các tài liệu, các
thông tin liên quan đến nội dung công bố sẽ được cung cấp và các tài liệu đính
kèm là bản hợp pháp hoặc sao y bản chính.
I declare that the particulars
given in this notification are true, all data, and information of relevance in
relation to the notification have been supplied and that the documents enclosed
are authentic or true copies.
4. Tôi hiểu rằng tôi sẽ có trách nhiệm
để đảm bảo tất cả các lô sản phẩm của chúng tôi đều đáp ứng các yêu cầu pháp luật,
và tuân thủ tất cả tiêu chuẩn và chỉ tiêu sản phẩm đã được công bố với cơ quan
có thẩm quyền.
I understand that I shall be
responsible for ensuring that each consignment of my product continues to meet
all the legal requirements, and conforms to all the standards and
specifications of the product that I have declared to the Authority.
5. Tôi hiểu rằng trong trường hợp có
tranh chấp pháp luật, tôi không được quyền sử dụng bản công bố chất lượng sản
phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận nếu sản phẩm của chúng tôi không đạt
được các yêu cầu về tiêu chuẩn, chỉ tiêu mà chúng tôi đã công bố.
I understand that I cannot place
reliance on the acceptance of my product notification by the authority in any
legal proceedings concerning my product, in the event that my product has
failed to conform to any of the standards or specifications that I had
previously declared to the Authority.
_______________________________________________
Tên và chữ ký của người đại diện theo
pháp luật của công ty
[Name and Signature of person representing the local company]
_______________
Dấu của công ty
[Company
stamp]
|
______________
Ngày[Date]
|
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi tiến hành sản xuất,
cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện sản xuất mỹ phẩm nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới
cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời hạn 24 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định, Sở Y tế có trách
nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp yêu cầu cơ sở
thay đổi, khắc phục:
+ Cơ sở sản xuất mỹ phẩm tiến hành
thay đổi, khắc phục và gửi báo cáo đến Sở Y tế.
+ Sở Y tế có trách nhiệm xem xét báo
cáo, kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra lại cơ sở sản xuất mỹ phẩm (trong trường
hợp cần thiết) và phải trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục.
- Đối với các cơ sở sản xuất mỹ phẩm
được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” (CGMP-ASEAN):
+ Bộ Y tế có văn bản gửi Sở Y tế tỉnh
nơi đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm.
+ Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm cho các cơ sở sản xuất mỹ phẩm này.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 02
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
2. Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của
cơ sở sản xuất;
3. Danh mục thiết bị hiện có của
cơ sở sản xuất.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức (cơ sở sản xuất mỹ phẩm).
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
thủ tục này):
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu
số 02);
- Phụ lục II: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(theo mẫu số 05).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng
các điều kiện như sau:
- Điều kiện về nhân sự: Người phụ
trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên
môn về một trong các chuyên ngành sau: hóa học, sinh học, dược học hoặc các
chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Điều kiện về cơ sở vật chất:
+ Có địa
điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản
xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản
xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm;
+ Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu
đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt
giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc
tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.
- Có hệ thống quản lý chất lượng
đáp ứng các yêu cầu sau:2
+ Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành
phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;3
+ Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm
tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành;
+ Có quy trình sản xuất cho từng sản
phẩm;
+ Có bộ phận kiểm tra chất lượng để
kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành
phẩm.
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …… tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi: ....
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, ngày cấp, nơi cấp
Điện thoại: .............. Fax: .............. E-mail: ....................................
Căn cứ Nghị định số ..........
ngày ....... tháng ....... năm ......... của Chính phủ quy định về
điều kiện sản xuất mỹ phẩm, cơ sở ... đề nghị Sở Y tế... cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm (dây chuyền sản xuất bao gồm: ...(*)), hồ sơ gồm các
tài liệu sau đây:1
1. Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của nhà
máy;
2. Danh mục thiết bị hiện có của nhà
máy;
Cơ sở ... cam kết những nội dung nêu
trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung
đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ dây chuyền sản xuất là:
Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm dạng khô; sản xuất bán
thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm dạng khô hay sản xuất sản phẩm dạng ướt
hoặc dạng khác.
PHỤ
LỤC II
MẪU
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-
|
………, ngày ……. tháng ……. năm …….
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Họ và tên người nhận: .................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác: ...........................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ (*) ..........
của cơ sở sản xuất mỹ phẩm: ..........................................
Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
1 ..................................................
2 ..................................................
3 ..................................................
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế tỉnh
Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện sản xuất mỹ phẩm nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp
lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 03
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức (cơ sở sản xuất mỹ phẩm).
Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm
thủ tục này):
- Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu số 03);
- Phụ lục II: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
(theo mẫu số 05).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Mẫu số 03
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi:
....
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, ngày cấp, nơi cấp
Điện thoại: ..........................
Fax: ................................ E-mail:
............................................
Căn cứ Nghị định số ngày .... tháng
.... năm …… của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, cơ sở ... đề nghị Sở Y tế... cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm đã được ... cấp số..., ngày...
Lý do đề nghị cấp lại: ..........................................................................................................
(*)
Cơ sở ... cam kết những nội dung nêu
trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung
đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại là:
Mất hay hỏng.
PHỤ
LỤC II
MẪU
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PTN-
|
………., ngày ……. tháng …… năm …….
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ
SƠ
Họ và tên người nhận: .........................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác: ....................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ (*) ………..của cơ sở sản xuất mỹ phẩm: ............................................
Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
1 ........................................................
2 ........................................................
3 ........................................................
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
(*) Ghi rõ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại
hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
1 Như đã được định nghĩa rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn
cho các công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm mỹ phẩm. As defined in
the Guide Manual for the Industry on Adverse Event Reporting or Cosmetics
Products.
2 Trình bày trong phụ lục I trong tài liệu hướng dẫn cho các
công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm mỹ phẩm. Set out in Appendix I
to the Guide Manual for the Industry on Adverse Event Reporting of Cosmetics
Products.