ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1022/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 05 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNGTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL
07/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-BVHTTDL ngày
25/02/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL ngày
25/02/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 481/TTr-SVHTTDLngày 04/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sungthuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu
tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀNGIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA,THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết
định số 1022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNGTHUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke(sửa đổi, bổ
sung)
|
4
|
2
|
Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường(sửa đổi,
bổ sung)
|
7
|
II
|
Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn
|
|
1
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương (sửa đổi, bổ sung)
|
10
|
2
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương (sửa đổi,
bổ sung)
|
14
|
III
|
Lĩnh vực Mỹ Thuật
|
|
1
|
Cấp giấy phép sao chép
tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
18
|
|
Tổng số: 05
thủ tục
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀDU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Văn hóa
1. Thủ tục: Cấp giấy phép
kinh doanh karaoke (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke tới Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp
trực tuyến).
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệmcấp giấy phép
kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện:Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến tại Trung tâm phục
vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng (trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng
phòng; (Mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có
chứng thực(trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
* Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
* Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Phòng karaoke phải có diện tích
sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện
về phòng, chống cháy nổ.
+ Không được đặt khóa, chốt
cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Khi hoạt động kinh doanh
karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:
+ Chỉ được sử dụng bài hát đã
được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
+ Mỗi phòng karaoke chỉ được sử
dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người
làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp
luật về hợp đồng lao động;
+ Không được hoạt động sau 12
giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp phòng
karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng
cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh
doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày
10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
+ Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
+ Nghị định số
11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp
bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu số 3
(Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch .................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................
ngày cấp................ nơi cấp….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh: ......................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
...................................................................
- Số lượng phòng karaoke:
.............................................................................
- Diện tích cụ thể từng
phòng:........................................................................
3.Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
2. Thủ tục: Cấp giấy phép
kinh doanh vũ trường (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Khách sạn, nhà văn hoá, trung tâm văn hoá gửi
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường tới Trung tâm phục vụ hành
chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
(trực tiếp, qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến).
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra điều kiện thực tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện:Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công - số
19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
(Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Nộp bản
sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu
điện)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
- Phí, lệ phí:(sửa đổi, bổ
sung)
+ Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại
các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là
15.000.000đồng/giấy;
+ Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu
4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm
2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở
lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử -
văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ.
+ Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của
phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
Khi hoạt động kinh doanh vũ trường,
chủ kinh doanh phải tuân theo các quy định sau đây:
+ Có nội dung hoạt động được
niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện; nội quy
phải ghi rõ về thời gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của người khiêu vũ,
những quy định cấm đối với người ở trong vũ trường;
+ Chỉ sử dụng những bài hát,
tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ;
+ Khi phát hiện người say rượu,
bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải
yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường;
+ Không cho người dưới 18 tuổi
làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường;
+ Nếu sử dụng nhân viên phục vụ
phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng
lao động;
+ Không được hoạt động sau 12
giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp vũ trường
trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp
được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ
văn hoá công cộng.
+ Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12
năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số
quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ.
+ Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5
năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL , Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL , Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT.
+ Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
+ Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
+ Nghị định số
11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp
bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu 4
(ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL)
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh
(viết bằng chữ in hoa)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........
ngày cấp.......... nơi cấp…..................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối
với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)
..................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Năm sinh:
...................................................................................................
- Chức danh:
.................................................................................................
- Giấy CMND: Số ............ ngày cấp
......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
....................................................................................
- Số lượng phòng khiêu vũ:
..........................................................................
- Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ:
................................................
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực Nghệ thuật biểu
diễn
1. Thủ tục: Cấp giấy phép
tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa
phương (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức dưới đây thuộc địa phương đề nghị cấp
giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19
Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
. Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung
tâm Văn hóa; Thể thao;
. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
. Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa
nghệ thuật;
. Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình.
+ Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, cấp giấy
phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với các
chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính
trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình
biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng
nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện:Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ
hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP);
+ 01 bản nội dung
chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu
phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
+ 01 bản nhạc hoặc
kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu (đối với bản nhạc hoặc kịch
bản sử dụng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt và chứng nhận của công
ty dịch thuật);
+ 01 bản sao chứng
thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
(đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân
là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ 01 bản sao quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực
hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi
phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực
hoặc mang bản gốc để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy
phép.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn như sau:
Số TT
|
Độ dài thời
gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100
phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150
phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200
phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở
lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu
diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại
cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác bao gồm: các hoạt động biểu
diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ
niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo
cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước
tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại
Việt Nam.
+ Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề
nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 79/2012/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:Trường hợp đối tượng là doanh
nghiệp thì phải có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
+ Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
+ Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
+ Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP.
+ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Mẫu
số 01
(Nghị địnhsố 79/2012/NĐ-CPngày 05/10/2012
của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố….
Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:....................................................................................
2. Nội dung chương
trình:……………...…………………...…………….
3. Thời lượng chương trình (số
phút):.........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:....................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm….. đến
ngày... tháng ... năm............
6. Địa điểm:.................................................................................................
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc địa phương (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức thuộc cơ quan địa phương muốn lưu hành
hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ, nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và cấp giấy phép phê duyệt nội
dung.Trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép cũng không quá 07 ngày
làm việc. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện:Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công - số
19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng..
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội
dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP);
+01 danh mục tác giả, tác phẩm,
người biểu diễn;
+ 01 bản nhạc và lời hoặc kịch
bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng
nhận của công ty dịch thuật);
+ 01 bản ghi âm, ghi hình có nội
dung ca múa nhạc, sân khấu;
+ 01 bản sao chứng thực quyết định
phổ biến tác phẩm và quyết định cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham
gia biểu diễn nghệ thuật (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác
trước năm 1975, tác phẩm do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác và nghệ
sĩ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
+ 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi
âm, ghi hình;
+ 01 bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục
hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc
để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ 05ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ trong trường hợp cần gia hạn thời hạn thẩm định, cấp phép
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên
băng đĩa:
+ Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ
nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
+ Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ
nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm
và các vật liệu khác:
+ Đối với bản ghi âm:
. Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình;
. Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
+ Đối với bản ghi hình:
. Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình;
. Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí
không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
* Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi
hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu.
+Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
+ Thông tư số 01/2016/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP .
+ Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP .
+ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
+ Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Mẫu số 06
(Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh/thành phố….
Đơn vị ......được thành lập ngày…..tháng ….năm …
theo giấy phép số … của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh,
thành phố …) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định và phê
duyệt nội dung chương trình dưới đây:
1. Tên chương
trình:....................................................................................
2. Thời lượng chương trình (số
phút):………...…….……...…………….
3. Người chịu trách nhiệm chương trình:………
.......................................
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
III. Lĩnh vực Mỹ Thuật
1. Thủ tục: Cấp giấy phép
sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phépsao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc,
lãnh tụnhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện(01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến
Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy
phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
+ Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công - số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành
chính công.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
(mẫu số 5 ban hành theo
Nghị định 113/2013/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
+ Ảnh màu kích thước 18x24
cm chụp bản mẫu và bản sao;
+ Hợp
đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu: Nộp
bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua
bưu điện).”
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
- Phí, lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 5 ban hành theo Nghị
định 113/2013/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày
02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
+ Nghị định số
11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản
sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu
số 5
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP của chính phủ)
TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
SAO CHÉP
TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố...
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị ……………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………
Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng
danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu) …………………………………………………
Tên tác giả (bản mẫu) …………………………………………………
Khuôn khổ bản sao chép: ……………………………………………….
Chất liệu bản sao chép: …………………………………………………
Số lượng bản sao chép: …………………………………………………
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: ……………………………………………
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép:
………………………………………
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………
Địa điểm sử dụng: ………………………………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ.
|
...., ngày
….. tháng.....năm ...
CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân)
|