ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1581/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 20
tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI CHÍNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015; Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008; Luật Doanh
nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; số 52/2009/NĐ-CP ngày
03/06/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước; số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 về bán đấu giá tài sản; số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 29/2014/NĐ-CP
ngày 10/4/2014 quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà nước về
tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước; số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số
37/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số
77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 quy định về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm; số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin
tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 153/2013/TT-BTC
ngày 31/10/2013 quy định về thủ tục thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt
và kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt
vi phạm hành chính; số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 quy định về quản lý, sử dụng
các nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; số 159/2014/TT-BTC
ngày 27/10/2014 hướng dẫn thực hiện một số nội dung Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ;
số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách; số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 hướng dẫn một số
nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính,
đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp
Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy
định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; số
09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước; số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về
quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn ngân sách nhà nước; số 328/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 quy định về hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách
nhà nước qua kho bạc nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 296/TTr-STC ngày 02 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 12 (Mười hai) thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (trong đó 11 TTHC thực hiện
tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh và 01 TTHC thực hiện trực tiếp tại Sở
Tài chính); 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình: số 1863/QĐ-UBND ngày 17/08/2009, số 2900/QĐ-UBND
ngày 30/12/2011, số 1408/QĐ-UBND ngày 22/6/2012, số 2341/QĐ-UBND ngày
05/10/2012, số 529/QĐ-UBND ngày 21/3/2013, số 662/QĐ-UBND ngày 11/4/2013, số
669/QĐ-UBND ngày 12/4/2013; số 2446/QĐ-UBND ngày 15/10/2015, số 1004/QĐ-UBND
ngày 27/04/2016.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC 1
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Phần
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
11 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH
|
1
|
Chi trả nợ dân
|
2
|
Hoàn trả các khoản thu nộp ngân sách
|
3
|
Cấp bù số tiền miễn thủy lợi phí
|
4
|
Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty
TNHH một thành viên
|
5
|
Thẩm định và phê duyệt định giá xếp loại
công ty nhà nước
|
6
|
Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách
|
7
|
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, công
trình - hạng mục công trình hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước
|
8
|
Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch sử dụng
nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có
khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
|
9
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
10
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
11
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
01 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI CHÍNH
|
12
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá Quyền sử
dụng đất phục vụ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực
hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 01: Chi trả nợ
dân.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức và công dân đi thực hiện thủ
tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả theo
giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Chứng từ gốc;
2) Đơn xin thanh toán;
3) Giấy xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp
huyện;
4) Chứng minh thư nhân dân;
5) Quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính;
c. Cơ quan phối hợp (nếu có): Thanh tra, UBND
huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng từ chi trả.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Có xác nhận làm chứng
và UBND xã chưa được hoàn trả.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Chỉ thị số 108/CT ngày 28/3/1985 của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng về thanh toán các khoản Nhà nước vay dân trong 02 cuộc kháng
chiến chống Pháp, Mỹ;
- Thông tư số 21/TC-HCVX ngày 01/12/1979 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định của Hội đồng Chính phủ về thanh toán
các khoản Nhà nước nợ dân trong kháng chiến;
- Thông tư số 25/TC-HCVX ngày 28/5/1985 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Chỉ thị số 108/CT ngày 28/3/1985 của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng;
- Công văn số 10646/TCHCSN ngày 07/11/2001 của
Bộ Tài chính về việc thanh toán tài sản trưng mua, đền bù trong cải cách ruộng
đất;
- Công văn số 12328/BTC-HCSN ngày 01/09/2009
của Bộ Tài chính về việc thanh toán tài sản trưng mua, đền bù trong cải cách ruộng
đất.
Thủ tục 02: Hoàn trả
các khoản thu nộp ngân sách.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức và công dân đi thực hiện thủ
tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức, công dân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức, công dân nhận kết quả theo
giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Quyết định của cấp có thẩm quyền;
2) Chứng từ đã nộp vào Ngân sách (bản photo);
3) Xác nhận của Kho bạc nhà nước;
4) Tờ trình xin cấp lại các khoản thu đã nộp
ngân sách nhà nước;
5) Chứng minh thư nhân dân (bản photo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính;
c. Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục thuế tỉnh,
Kho bạc nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lệnh chi, chi trả
các khoản đã nộp ngân sách.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị hoàn trả số đã nộp ngân sách
nhà nước (mẫu số 01);
- Giấy xác nhận (mẫu số 02).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
- Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016
của Bộ Tài chính về hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước
qua Kho bạc Nhà nước.
MẪU SỐ 01
......................
Tên cơ quan thu
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
V/v "............."
|
...., ngày ...
tháng ... năm ....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ SỐ THU ĐÃ NỘP
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: (tên cơ
quan tài chính hoàn trả)
Căn cứ quyết định số .... ngày …..tháng .....
năm ..... của ... (tên cơ quan thu) đề nghị (tên cơ quan tài chính) hoàn trả số
tiền .... đồng đã nộp NSNN cho:
- Đơn vị .............. (tên đơn vị được
hoàn trả);
|
(1)
|
- Địa chỉ ......; điện thoại: ...........;
fax: ............
|
(1)
|
- Số tài khoản: .............. mở tại
.................;
|
(1)
|
- Số tiền được hoàn trả cho đơn vị thuộc:
Tờ khai hải quan
(hoặc biên bản kiểm tra quyết toán thuế của cơ quan thuế) (2)
|
Biên lai thu tiền
(nếu có)
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy nộp tiền vào
NSNN
(chi tiết theo Mục
lục NSNN)
|
Tổng số tiền
|
Số
|
Ngày
|
C
|
L
|
K
|
M
|
TM
|
Đã nộp NSNN
|
đề nghị hoàn trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lý do phải hoàn trả từ NSNN (nêu rõ lý do
vì sao không thực hiện được bằng hình thức bù trừ hoặc đã thực hiện bù trừ những
vẫn còn hoàn trả từ NSNN).
Trong đó:
+ Số tiền đã được thực hiện bù trừ: .... đồng;
+ Số tiền đề nghị hoàn trả từ NSNN: .... đồng
(bằng chữ...).
Đề nghị ... (tên cơ quan tài chính) xem xét
và hoàn trả cho đơn vị số tiền …… đồng theo quyết định nói trên.
Nơi
nhận:
-
Như trên
- Đơn vị được hoàn trả
- Lưu ...
|
Thủ trưởng cơ quan
thu
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp trả bằng tiền mặt thì thay:
- Tên đơn vị bằng họ và tên người được hoàn
trả;
- Địa chỉ, điện thoại, fax bằng địa chỉ thường
trú của người được hoàn trả;
- Tài khoản và nơi mở tài khoản bằng số chứng
minh thư nhân dân, ngày... tháng... năm... và nơi cấp.
(2) Tờ khai hải quan (đối với đơn vị hoạt động
kinh doanh XNK); biên bản kiểm tra quyết toán thuế của cơ quan thuế (đối với
đơn vị hoạt động SX, KD trong nước).
MẪU SỐ 02
Kho bạc Nhà nước
Tỉnh (TP): ..........
Số: .........../KBNN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN
Tên đơn vị (được hoàn trả):
.............................................................................................
Đã nộp NSNN (TK: 741) số tiền:
............... đồng (viết bằng chữ) ...................................
..........................................................................................................................................
Trong đó:
+ Tiền đồng Việt Nam:
............................................................................................
đồng.
+ Tiền ngoại tệ:
................................................................................................................
(Ngoại tệ quy đồng Việt Nam:
.................................................................................................................................
đồng.
Nội dung chi tiết số tiền được hoàn trả cho
đơn vị đã thực nộp vào NSNN như sau:
STT
|
Giấy nộp tiền vào
NSNN
|
Mục lục NSNN
|
Số tiền đã nộp NSNN
|
KBNN đã điều tiết
cho các cấp NS
|
Số
|
Ngày
|
C
|
L
|
K
|
M
|
TM
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
Ns huyện
|
NS xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ấn định số tiền đã nộp NSNN (TK 741) (viết bằng
chữ): .......................................................................................................
Kế toán
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
......, Ngày...
tháng... năm...
Giám
đốc KBNN……
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Thủ tục 03: Cấp bù số
tiền miễn thu thủy lợi phí.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng tưới nước, cấp nước đối với các hộ
sử dụng nước có xác nhận của trưởng thôn;
- Hợp đồng tưới tiêu, cấp nước giữa Công ty
TNHH Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Thái Bình và Công ty TNHH
Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Thái Bình với các Hợp tác xã dịch
vụ nước;
- Dự toán cấp bù miễn thủy lợi phí;
- Bảng kê diện tích tưới, tiêu, cấp nước của
các đơn vị quản lý thủy nông;
- Diện tích cấp bù đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn cấp phát kinh phí: Không quá 02
ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm tra: Không quá 25 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
- Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi ngày 04/04/20111;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi;
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính Thái Bình tại Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày
17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 04: Chuyển đổi
công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Sở Tài chính nghiên cứu, thành lập
đoàn xác định giá trị doanh nghiệp, trình UBND tỉnh xử lý tài chính khi chuyển
đổi công ty TNHH MTV; chính sách đối với người lao động dôi dư khi chuyển đổi.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tài liệu hướng dẫn công tác chuyển đổi DN
(các văn bản pháp quy);
- Phương án chuyển đổi doanh nghiệp;
- Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty TNHH
một thành viên;
- Tờ trình xác lập giá trị doanh nghiệp;
- Phương án sắp xếp lao động do chuyển đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
Chính;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 của
Chính phủ về việc chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành
viên;
- Thông tư số 79/2010/TT-BTC ngày 24/5/2010 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty Nhà nước thành
công ty TNHH một thành viên;
- Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc giao kế hoạch sắp xếp chuyển đổi sở hữu
Công ty Nhà nước giai đoạn 2007-2009.
Thủ tục 05: Thẩm định
và trình phê duyệt đánh giá xếp loại doanh nghiệp Nhà nước.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả;
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán;
- Báo cáo giám sát tài chính;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh
nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 04 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài
chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015
của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài
chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
- Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015
của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước;
- Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính Thái Bình tại Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày
17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 06: Thủ tục
đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, lập
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo Mẫu số 09-MSNS-BTC ban hành kèm
theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng
ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo Giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS được nộp cho cơ
quan tài chính nơi cấp mã số theo một trong 3 phương thức:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến đăng
ký mã số ĐVQHNS.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị
dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số
ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số
07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông
tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị
dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự
án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02/MSNS-BTC ban hành kèm theo
Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp
và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc văn bản
thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Trường hợp 4: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho
các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho các dự
án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 03/MSNS-BTC ban hành kèm theo
Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp
và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau
đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 5: Hồ sơ đăng ký thông tin chuyển
giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư
theo mẫu số 04/MSNS-BTC ban hành kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau
đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
Trường hợp 6: Hồ sơ đăng ký thay đổi thông
tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách
nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án,
tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp
trên thì đơn vị gửi thông báo đến cơ quan tài chính nơ đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung thông báo thực hiện theo mẫu số
06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC .
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận
mã số đơn vị có quan hệ ngân sách điện tử.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Trường hợp 1, 2: Mẫu số 01- MSNS-BTC - Mẫu tờ
khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; Mẫu số 07-MSNS-BTC- Bảng thống kê
đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
Trường hợp 3: Mẫu số 02-MSNS-BTC - Mẫu tờ
khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư) tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 4: Mẫu số 03-MSNS-BTC - Mẫu tờ
khai đăng ký mã số ĐVQHNS (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự
án) tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Trường hợp 5: Mẫu số 04-MSNS-BTC - Mẫu thông
báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ
với ngân sách.
Trường hợp 6: Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay
đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ ngân sách tại Phụ lục kèm theo Thông tư
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007
của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
- Thông tư 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách;
- Quyết định số 336/QĐ-BTC ngày 26/02/2016 của
Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký mã số
đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Mẫu số 01-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ
ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO ĐƠN VỊ DỰ
TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:
..................................................................................................................
2. Loại hình đơn vị: □□
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu khoa học
|
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách
|
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào tạo
|
09- Ban quản lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách
|
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý hành chính
|
|
3. Chương Ngân sách: □□□
4. Cấp dự toán: □
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao dự toán
kinh phí hoạt động không?
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị giao
dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị: ............
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí hoạt động
cho đơn vị nào không?
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1 đến 3
đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
-............................................................................................................................................
5. Đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
...............................................................................
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:............................................................................
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: .......................................................................................................................
- Ngày ký văn bản:
..............................................................................................................
- Cơ quan ra văn bản: .........................................................................................................
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố:
................................................................................................................
- Quận, huyện:
....................................................................................................................
- Xã, phường:
......................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.........................................................................................................
8. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện:
................................................................................................
- Điện thoại cơ quan:
.........................................................................................................
- Điện thoại di động:
...........................................................................................................
- Email:
...............................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015
của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ
ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư:
........................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên:
....................................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên:
.....................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư:
..........................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
...................................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .............................................................................................................
- Quận, huyện:
............................................................. Xã, phường:
...............................
- Số nhà, đường phố: ........................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động):
..................................................................................
- Email: ..............................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án:
.............................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
..................................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố:
.............................................................................................................
- Quận, huyện:
..................................................................................................................
- Xã, phường:
....................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
........................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................................
- Email:
..............................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
.................................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
....................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản thông báo phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản:
..................................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản:
................................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản:
........................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản:
......................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư (nếu
có):........................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn vốn
|
Tỷ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
7.3. Điện thoại di động: .......................................................................................................
7.4. Email:
...........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03-MSNS-BTC:
Mẫu tờ khai đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực
hiện dự án) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của
Bộ Tài chính).
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ
ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư:
.......................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
|
□ Dự án nhóm B
|
□ Dự án nhóm A
|
□ Dự án nhóm C
|
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự
án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng
(EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với
các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có
áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên:
.........................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: ......................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư:
...........................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
....................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành phố:
...............................................................................................................
- Quận, huyện:
...................................................................................................................
- Xã, phường:
....................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................................
- Email:
...............................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ..............................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
....................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành phố:
...............................................................................................................
- Quận, huyện:
...................................................................................................................
- Xã, phường:
....................................................................................................................
- Số nhà, đường phố:
........................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................................
- Email:
...............................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định:
................................................................................................
9.2. Số quyết định:
.............................................................................................................
9.3. Ngày quyết định:
.........................................................................................................
9.4. Người ký quyết định:
...................................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực hiện được duyệt:
....................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được duyệt:
....................................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng:
.......................................
|
o Chi phí dự phòng: .....................................
|
o Chi phí thiết bị:
...........................................
|
o Chi phí quản lý dự án:
...............................
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định
cư: .................................................................
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
...............
o Chi phí khác:
.............................................
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỷ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có)
Mã ngành kinh tế
|
Tên ngành kinh tế
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện:
...........................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan:
....................................................................................................
10.3. Điện thoại di động:
.....................................................................................................
10.4. Email:
.........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04-MSNS-BTC:
Mẫu Thông báo chuyển
giai đoạn dự án đầu tư
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan, đơn vị
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO CHUYỂN GIAI
ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
Tên dự án đầu tư:
.............................................................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp
cho dự án đầu tư:
.......................................
Địa chỉ Chủ đầu tư:
.............................................................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu đăng ký
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
|
□ Dự án nhóm B
|
□ Dự án nhóm A
|
□ Dự án nhóm C
|
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới
□ Cải tạo mở rộng
□ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự
án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng
(EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án đối với
các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có
áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định:
.............................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định: ...............................................................................................
4.3. Ngày quyết định:
.........................................................................................................
4.4. Người ký quyết định: ...................................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện:
.......................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ......................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
......................................................................
o Chi phí xây dựng:
.......................................
|
o Chi phí dự phòng:
.................................
|
o Chi phí thiết bị:
...........................................
|
o Chi phí quản lý dự án:
..........................
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định
cư: .............................................................
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
...........
o Chi phí khác: ……………………
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn
|
Tỷ lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án:..........................................................................................
Quốc gia
|
Tỉnh, thành phố
|
Quận, huyện
|
Xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện đăng ký mã số
ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện:
............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động:
......................................................................................................
5.4. Email:
..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC:
Thông báo thay đổi
thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI
NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư:
..............................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp:
......................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư:
............................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông tin chỉ
tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thay đổi
(1)
|
Thông tin đăng ký
cũ (2)
|
Thông tin đăng ký mới
(3)
|
1
|
Ví dụ 1: Tiêu chí số
4: cấp dự toán
|
Cấp dự toán: 3
|
Cấp dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng ký thay đổi
thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện:
...........................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động:
......................................................................................................
4.4. Email:
..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07-MSNS-BTC:
Bảng thống kê đơn vị
đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Dùng cho đơn vị sử dụng ngân
sách, đơn vị dự toán) (Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính).
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ
QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ
quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố:
............................................................................................
2. Số lượng đơn vị:
............................................................................................................
STT
|
Tên đơn vị
|
Loại hình đơn vị
|
Chương ngân sách
|
Cấp dự toán
|
Đơn vị cấp trên quản
lý trực tiếp
|
Địa điểm
|
Tỉnh/ thành phố
|
Quận/ huyện
|
Xã/phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN
XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 07: Thẩm tra
quyết toán dự án hoàn thành, công trình - hạng mục công trình hoàn thành đối với
các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành, hạng mục
công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công
xây dựng, lắp đặt thiết bị, bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của
chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán,
Tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý
do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
+ Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định
(bản chính);
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan
theo Mẫu số 02/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính
quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản
chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung,
phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ
hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn
công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi
công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản
thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy
định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục
công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm
thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn
thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực
hiện kiểm toán (bản chính);
+ Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo
cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường
hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp
chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình
chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
- Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm
tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài
liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
- Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết
toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện
quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng
kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu,
nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được
căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng để lập hồ sơ quyết toán
(không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết toán trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất, thiệt hại (nếu
có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp
có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành được tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ quyết
toán theo quy định như sau:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không
quá 04 tháng.
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 03 tháng.
- Đối với dự án nhóm B: Không quá 02 tháng.
- Đối với dự án nhóm C: Không quá 01 tháng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính;
- Phiếu giao nhận hồ sơ.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành:
- Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán:
TMĐT (Tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Định mức (%)
|
0,95
|
0,65
|
0,475
|
0,375
|
0,225
|
0,15
|
0,08
|
Cách tính: Theo quy định tại Điều 21 Thông tư
số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/QTDA và Mẫu
số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (đính kèm).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014
của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động quản
lý dự án của các Chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
và vốn Trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN
PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu; ngày tháng
năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Tổng giá trị được
duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
1
2
3
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng xây dựng
|
|
|
|
|
1
2
3
...
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày...
tháng... năm...
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 14/QTDA
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CHỦ ĐẦU TƯ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....
V/v
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)
.....
(lần....)
|
............, ngày
tháng năm...
|
Kính gửi:
....................(nhà thầu)
Căn cứ Thông tư số ........... ngày
............. của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ........... ngày
.............. của .............. về việc phê duyệt dự án ……….. và điều chỉnh,
bổ sung (nếu có);
Căn cứ Quyết định số ............ ngày
........... của ............. về việc trúng thầu (chỉ định thầu) dự án (hạng mục,
gói thầu) ………… và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Hợp đồng số ............ ngày
........... giữa ................. (tên chủ đầu tư) với (tên nhà thầu) và Hợp đồng
điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ ................ (nêu các căn cứ khác
như văn bản cho phép kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng, .............. (nếu
có));
Căn cứ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành, Biên bản thanh lý Hợp đồng (nếu có).
Để đảm bảo công tác lập, thẩm tra, phê duyệt
quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) đúng thời gian quy định;
.......................... (chủ đầu tư) yêu cầu .................. (nhà thầu)
thực hiện các nội dung sau:
1. Về bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu còn
thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định: (ghi các hồ sơ, tài liệu còn thiếu và chưa đảm
bảo theo quy định tại Điều .......... Thông tư số
ngày của Bộ Tài
chính);
2. Về thời gian nộp hồ sơ, tài liệu:
Đề nghị ........... (nhà thầu) bổ sung, hoàn
thiện các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên), gửi
đến ............ (chủ đầu tư) trước ngày ................. (sau 10 ngày kể từ
ngày nhà thầu nhận được văn bản theo dấu bưu điện).
Quá thời gian trên, ................. (chủ đầu
tư) chưa nhận được các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định
(nêu trên); ................ (chủ đầu tư) sẽ thực hiện tổng hợp quyết toán dự
án hoàn thành (hạng mục, gói thầu) để báo cáo cấp thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt
theo quy định; mọi tổn thất, thiệt hại (nếu có) ............... (nhà thầu) hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
............. (chủ đầu tư) có ý kiến để
................. (nhà thầu) biết và tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để báo cáo);
- Cơ quan thẩm tra quyết toán;
- Cơ quan thanh toán vốn đầu tư;
- Lưu ....
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Thủ tục 08: Thẩm tra
Quyết toán dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng
thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công tỉnh Thái Bình.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ quyết toán dự án quy hoạch sử dụng
nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối
lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị, bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của
chủ đầu tư (bản chính);
+ Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy định
(bản chính);
+ Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan
(theo Mẫu số 02/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài
chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước), bản
chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
+ Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản
chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung,
phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ
hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản
thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy
định của pháp luật về hợp đồng;
+ Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn
thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực
hiện kiểm toán;
+ Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo
cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường
hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp
chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình
chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư;
+ Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm
tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài
liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán;
+ Trường hợp nhà thầu không thực hiện quyết
toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực hiện
quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán hợp đồng
kèm theo thời hạn thực hiện (theo Mẫu số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước). Sau khi chủ đầu tư đã gửi văn bản lần thứ 03 đến nhà thầu,
nhưng nhà thầu vẫn không thực hiện các nội dung theo yêu cầu; chủ đầu tư được
căn cứ những hồ sơ thực tế đã thực hiện của hợp đồng để lập hồ sơ quyết toán
(không cần bao gồm quyết toán A-B), xác định giá trị đề nghị quyết toán trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Nhà thầu chịu hoàn toàn các tổn thất, thiệt hại (nếu
có) và có trách nhiệm chấp hành quyết định phê duyệt quyết toán dự án của cấp
có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán được
tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định
như sau:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không
quá 03 tháng.
- Đối với dự án nhóm A: Không quá 02 tháng.
- Đối với dự án nhóm B: Không quá 01 tháng.
- Đối với dự án nhóm C: Không quá 15 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính;
- Phiếu giao nhận hồ sơ.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành:
- Bảng định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán:
TMĐT (Tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1.000
|
≥ 10.000
|
Định mức (%)
|
0,95
|
0,65
|
0,475
|
0,375
|
0,225
|
0,15
|
0,08
|
Cách tính: Theo quy định tại Điều 21 Thông tư
số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02/QTDA và Mẫu
số 14/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (đính kèm).
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
- Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014
của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động quản
lý dự án của các Chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
và vốn Trái phiếu Chính phủ;
- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn
ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016
của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN
PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu; ngày tháng
năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Tổng giá trị được
duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
1
2
3
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng xây dựng
|
|
|
|
|
1
2
3
...
|
|
|
|
|
|
|
......., ngày...
tháng... năm...
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 14/QTDA
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CHỦ ĐẦU TƯ
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....
V/v
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu)
.....
(lần...)
|
............,
ngày tháng năm...
|
Kính gửi:
...................... (nhà thầu)
Căn cứ Thông tư số ............ ngày
............ của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số ............. ngày
............... của ............. về việc phê duyệt dự án ................ và
điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Quyết định số .............. ngày
.............. của ............... về việc trúng thầu (chỉ định thầu) dự án (hạng
mục, gói thầu) .............. và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Hợp đồng số ............. ngày
............... giữa .............. (tên chủ đầu tư) với (tên nhà thầu) và Hợp
đồng điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ ............. (nêu các căn cứ khác như
văn bản cho phép kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng, .......... (nếu có));
Căn cứ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn
thành, Biên bản thanh lý Hợp đồng (nếu có).
Để đảm bảo công tác lập, thẩm tra, phê duyệt
quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) đúng thời gian quy định; ...............
(chủ đầu tư) yêu cầu .............. (nhà thầu) thực hiện các nội dung sau:
1. Về bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu còn
thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định: (ghi các hồ sơ, tài liệu còn thiếu và chưa đảm
bảo theo quy định tại Điều ........ Thông tư số ngày
của Bộ Tài chính);
2. Về thời gian nộp hồ sơ, tài liệu:
Đề nghị ....... (nhà thầu) bổ sung, hoàn thiện
các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên), gửi đến
............ (chủ đầu tư) trước ngày .......... (sau 10 ngày kể từ ngày nhà thầu
nhận được văn bản theo dấu bưu điện).
Quá thời gian trên, ............. (chủ đầu
tư) chưa nhận được các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định
(nêu trên); ........... (chủ đầu tư) sẽ thực hiện tổng hợp quyết toán dự án
hoàn thành (hạng mục, gói thầu) để báo cáo cấp thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt
theo quy định; mọi tổn thất, thiệt hại (nếu có) .............. (nhà thầu) hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
.................. (chủ đầu tư) có ý kiến để
.................. (nhà thầu) biết và tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để báo cáo);
- Cơ quan thẩm tra quyết toán;
- Cơ quan thanh toán vốn đầu tư;
- Lưu ....
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Thủ tục 09: Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại.
Tổ chức, cá nhân khiếu nại gửi đơn và các tài
liệu liên quan (nếu có) đến thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tới Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính Thái Bình tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh Thái Bình.
Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm quyền thụ lý giải
quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải
quyết thì nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại.
Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày
thụ lý; đối với những vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý, người có thẩm quyền có trách nhiệm:
- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi
hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu
khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung
khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao
cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác
minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Bước 4: Tổ chức đối thoại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu
nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác
nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại.
Đại diện cơ quan giải quyết gặp gỡ với người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu
nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có
liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền
nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham
gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến
vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên
bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc
điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm
chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu
nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại
bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải
quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp
trên.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung
khiếu nại;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết
quả giám định (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham
khảo).
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 01);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Dùng để tham khảo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều 9, Luật Khiếu nại năm 2011:
Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành
chính.
Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được
quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công
tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có
trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại.
- Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011: Người có
thẩm quyền giải quyết không thụ lý giải quyết khi khiếu nại thuộc một trong các
trường hợp sau:
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính
trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan
hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có
chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban
hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong
các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính
bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người
khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện
khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà
không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu
nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải
quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc
đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016
của Thanh tra Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
Mẫu số 01 - Đơn khiếu
nại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
..............................................(1)
Họ và tên:
....................................................... (2); Mã số hồ sơ:
................................. (3)
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Khiếu nại
.......................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
........................................................................................................
(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ
chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi
rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu
nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với
quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu
có);
Mẫu giấy ủy quyền khiếu
nại (dùng để tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày
.... tháng ..... năm ..........
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:
............................................................................................
(1)
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
(2)
Số CMND:
....................................................................... Cấp
ngày .... tháng ..... năm .....
Nơi cấp:
...........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
.......................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số CMND:
........................................................................ Cấp
ngày .... tháng .... năm .....
Nơi cấp:
...........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
........................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người
được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho
cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì cần ghi rõ chức vụ của
người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường
hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì cần ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức
đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền
một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì cần ghi rõ nội dung ủy
quyền).
Thủ tục 10: Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Tiếp nhận đơn: Tổ chức, cá nhân khiếu
nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài chính tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài chính tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh Thái Bình.
Bước 2: Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, người có thẩm
quyền thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì
thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại: Trong quá
trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền căn cứ vào nội dung,
tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại.
Bước 4: Tổ chức đối thoại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai,
người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại trước khi ra quyết định giải quyết khiếu
nại phải tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có
quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội
dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông
báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội
dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền
nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham
gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến
vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên
bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc
điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm
chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu
nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại
bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày,
tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;
nội dung khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại
lần đầu; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại; căn cứ pháp luật
để giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc
sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người
có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một
phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại.
Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành
chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định
giải quyết khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần 2 phải gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu
nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo
một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người
bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung
khiếu nại;
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết
quả giám định (nếu có);
- Biên bản tổ chức đối thoại lần 1 (nếu có);
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có
thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết
khiếu nại lần hai.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham
khảo)
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 01);
- Giấy ủy quyền khiếu nại (Dùng để tham khảo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều 11, Luật Khiếu nại năm 2011: Người có
thẩm quyền giải quyết không thụ lý giải quyết khi khiếu nại thuộc một trong các
trường hợp sau:
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính
trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan
hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có
chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban
hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong
các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính
bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người
khiếu nại;
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;
4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện
khiếu nại;
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ
của người khiếu nại;
6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà
không có lý do chính đáng;
7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu
nại lần hai;
8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải
quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;
9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc
đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
- Khoản 1, Điều 33, Luật Khiếu nại: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28
của Luật Khiếu nại mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày
nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng
ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu
nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu
có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Thông tư 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của
Thanh tra Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
Mẫu số 01 - Đơn khiếu
nại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........, ngày ...
tháng ... năm ....
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
..............................................(1)
Họ và tên:
....................................................... (2); Mã số hồ sơ:
................................. (3)
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Khiếu nại
......................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
........................................................................................................
(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ
chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì
ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu
nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với
quyết định, hành vi hành chính gì, của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu
có);
Mẫu giấy ủy quyền khiếu
nại (dùng để tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày
.... tháng ..... năm ..........
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:
............................................................................................
(1)
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
(2)
Số CMND:
....................................................................... Cấp
ngày .... tháng ..... năm .....
Nơi cấp:
...........................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền
......................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số CMND:
........................................................................ Cấp
ngày .... tháng .... năm .....
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nội dung ủy quyền:
.......................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người
được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho
cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì cần ghi rõ chức vụ của
người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường
hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì cần ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức
đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền
một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì cần ghi rõ nội dung ủy
quyền)
Thủ tục 11: Thủ tục
giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh.
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo.
Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố
cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở thì trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người
tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời
thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường
hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh
có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở thì trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố
cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người
tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người
tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo.
Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Sở ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định
thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng
quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố
cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh
tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người
trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các
tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...
Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo.
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định
của pháp luật, Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở ban hành kết luận
nội dung tố cáo.
Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố
cáo.
Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo,
Giám đốc Sở hoặc Thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở phải căn cứ kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định.
Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố
cáo cho người tố cáo.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết
luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công
khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bằng
một trong các hình thức sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi
người bị tố cáo công tác;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp
công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng.
- Việc công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bảo đảm không tiết lộ thông tin về
người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố
cáo trực tiếp.
- Các văn bản, tài liệu, chứng cứ có liên
quan đến nội dung tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là
90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30
ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Sở.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở và các
đơn vị thuộc Sở.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố
cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (dùng để tham
khảo):
Đơn tố cáo.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Khoản 2, Điều 20, Luật Tố cáo: Người có thẩm
quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết
mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những
thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành
vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật,
người vi phạm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
Mẫu đơn tố cáo (dùng
để tham khảo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày
.... tháng ..... năm ..........
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:
................................(1)
Tên tôi là:
..........................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật của: ....................................................
.......................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
..............................................................................................................
(3)
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp
luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố
cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp
luật.
Thủ tục 12: Xác định
giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài
chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xác định giá khởi điểm;
- Quyết định thu hồi đất;
- Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 hoặc trích lục
địa chính khu đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Quyết định phê duyệt Phương án đấu giá khu
đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản Nhà nước;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010
của Chính phủ về Bán đấu giá tài sản;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 135/NĐ-CP ngày 09/09/2016 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt
động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất và có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05/01/2015
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt
động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất và có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất;
- Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày
28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh
Thái Bình;
- Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 10/10/2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc thành lập Hội đồng xác định giá khởi
điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
PHỤ LỤC 2
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
1
|
Thẩm định mua sắm, sửa chữa tài sản
|
2
|
Thanh lý tài sản nhà nước
|
3
|
Xử lý tài sản tịch thu sung công quỹ nhà nước
|
4
|
Xác định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất thực hiện dự án trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Bình
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
Thủ tục 01: Thẩm định
mua sắm, sửa chữa tài sản:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định giá mua sắm tài
sản của cơ quan, đơn vị;
- Tờ trình đề nghị thẩm định sửa chữa tài sản;
- Dự toán sửa chữa.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
(Phòng Tài chính - kế hoạch).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày
03/6/2008;
- Luật Ngân sách nhà nước 25/06/2015;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước;
- Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày
18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức
trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên
chức nhà nước;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009
của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của
Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày
28/8/2008 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định phân cấp quản lý
nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do địa phương quản lý;
- Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày
16/01/2013 của UBND tỉnh Thái Bình về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
05/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 của UBND tỉnh Thái Bình.
Thủ tục 02: Thanh lý
tài sản nhà nước:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý;
- Đối với các loại tài sản mà pháp luật có
quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan
chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện (Phòng
Tài chính - kế hoạch).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày
03/6/2008 ;
- Luật Ngân sách nhà nước 25/06/2015;
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009
của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
Thủ tục 03: Xử lý tài
sản tịch thu sung công quỹ nhà nước:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển giao tài sản sung công
quỹ nhà nước của cơ quan ra Quyết định tịch thu tài sản;
- Quyết định tịch thu sung công quỹ nhà nước;
- Biên bản xác định giá trị tài sản;
- Các giấy tờ tài liệu liên quan đến quyền sở
hữu, quyền sử dụng hợp pháp tài sản (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
(Phòng Tài chính - kế hoạch).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày
03/6/2008 ;
- Luật Ngân sách nhà nước 25/06/2015;
- Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của
Chính Phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu
của Nhà nước;
- Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở
hữu của nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập sở hữu của
Nhà nước;
- Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị giam giữ, tịch thu theo thủ tục
hành chính;
- Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày
28/8/2008 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành quy định phân cấp quản lý
nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do địa phương quản lý.
Thủ tục 04: Xác định
giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án trên địa bàn các huyện,
thành phố thuộc tỉnh Thái Bình
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành
chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính
- Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
• Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả.
• Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ
chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng
Tài chính - Kế hoạch, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất;
- Quyết định phê duyệt quỹ đất đấu giá;
- Quyết định thu hồi đất;
- Kết quả khảo sát (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế
hoạch, UBND huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014
của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của
Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 137/2010/TT-BTC ngày 15/9/2010
của Bộ Tài chính về việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu
giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt
động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất và có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất;
- Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày
28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy chế đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.