BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÙNG, CƠ SỞ
AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Quyết
định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật,
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông
tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thú y theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có hiệu
lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011;
Căn
cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn
cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Thú y,1
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật.
Điều 22. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế Quyết định
số 62/2002/QĐ/BNN ngày 11 tháng 7 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban hành kèm
theo Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
Điều 33. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục
Thú y, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VÙNG, CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG
VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26 tháng 5 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về điều kiện thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh, thủ tục
đăng ký và công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh và trách nhiệm của cơ quan,
tổ chức, cá nhân đối với hoạt động thú y trong vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật.
a) Vùng
an toàn dịch bệnh, cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh để cung cấp động
vật, sản phẩm động vật cho tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu gồm:
Vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh của một loài động vật đối
với một bệnh hoặc nhiều bệnh; Vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch
bệnh của nhiều loài động vật đối với một bệnh hoặc nhiều bệnh;
b) Động
vật, sản phẩm động vật trong Quy định này theo khoản 1, 2 Điều 3 của
Pháp lệnh Thú y, trừ động vật lưỡng cư; cá, giáp xác, nhuyễn thể, động vật
có vú sống dưới nước và các loại động vật thuỷ sinh khác.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có
hoạt động liên quan đến chăn nuôi gia súc, gia cầm; sản xuất, kinh doanh
thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y; mua bán, giết mổ động vật; sơ chế,
kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; vận chuyển động vật và sản phẩm động
vật trong vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
Điều 2. Giải thích
từ ngữ
1. Vùng
an toàn dịch bệnh là vùng lãnh thổ (một huyện hay nhiều huyện; một
tỉnh hay nhiều tỉnh) được xác định, ở đó không xảy ra ca bệnh nào
trong thời gian quy định cho từng bệnh hoặc nhiều bệnh và các hoạt
động về thú y phải đảm bảo kiểm soát được dịch bệnh, kinh doanh,
vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y giết mổ.
Kiểm soát được nguồn gốc động vật và sản phẩm động vật trong vùng an toàn dịch
bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
2. Cơ
sở an toàn dịch bệnh là cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm (trại, nông
trường, xí nghiệp) hoặc một xã, một phường mà ở đó không xảy ra ca
bệnh nào trong thời gian quy định cho từng bệnh và các hoạt động chăn
nuôi, thú y đảm bảo kiểm soát được dịch bệnh, kiểm soát được việc
xuất, nhập động vật, sản phẩm động vật.
3. Vùng
đệm là vùng tiếp giáp với vùng an toàn, phạm vi của vùng đệm có bán
kính tính từ chu vi vùng an toàn dịch bệnh là 10 km đối với bệnh LMLM, 5 km đối
với bệnh Dịch tả lợn, 3 km đối với bệnh Cúm gia cầm và Newcastle, 1 km đối với
các bệnh khác.
Phạm vi
vùng đệm của cơ sở an toàn dịch bệnh có bán kính tính từ chu vi cơ sở an
toàn dịch bệnh là 5 km đối với bệnh LMLM, 3 km đối với bệnh Dịch tả lợn, 2 km
đối với bệnh Cúm gia cầm và Newcastle, 0,5 km đối với các bệnh khác.
4. Ổ
dịch là nơi đang có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật
thuộc Danh mục các bệnh phải công bố dịch hoặc Danh mục các bệnh nguy hiểm
của động vật.
5. Giám
sát dịch bệnh là việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá tính chất,
nguyên nhân xuất hiện, phương thức lây lan bệnh trong suốt quá trình
chăn nuôi, vận chuyển, giết mổ động vật, sơ chế, kinh doanh sản phẩm
động vật.
6. Điều
kiện vệ sinh thú y là những yêu cầu, tiêu chuẩn về địa điểm, vị
trí trang trại; chuồng nuôi, kho bảo quản, không khí, nước, môi trường;
con giống, thức ăn chăn nuôi; dụng cụ chăn nuôi, chất thải theo quy định của
Nhà nước.
Chương II
ĐIỀU KIỆN
THÚ Y ĐỐI VỚI VÙNG, CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH
Điều 3. Điều
kiện vệ sinh thú y (sau đây viết tắt là VSTY) đối với vùng an toàn dịch bệnh,
cơ sở an toàn dịch bệnh
1. Điều
kiện về dịch bệnh đối với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh gia
súc được quy định như sau:
a) An
toàn đối với bệnh Lở mồm long móng (sau đây viết tắt là LMLM): không có dịch
bệnh ít nhất 12 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu hủy
hoặc sau 02 năm kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng đã khỏi bệnh;
b) An
toàn đối với bệnh Dịch tả lợn (sau đây viết tắt là DTL): không có dịch bệnh
ít nhất 40 ngày kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng bị tiêu hủy, bị giết mổ bắt
buộc hoặc sau 6 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng khỏi bệnh hoặc bị chết;
c) An
toàn đối với bệnh Cúm gia cầm: không có dịch bệnh ít nhất 01 năm kể từ khi con
vật mắc bệnh cuối cùng bị chết hoặc bị tiêu huỷ;
d) An
toàn đối với bệnh Dại: không có dịch bệnh ít nhất 24 tháng kể từ khi con vật
mắc bệnh cuối cùng bị chết hoặc bị tiêu hủy, thực hiện nghiêm chỉnh điều 6,7,8 Chương
II phòng chống bệnh dại của Nghị định 05/2007/NĐ-CP ngày 09/01/2007 của Chính
phủ về phòng, chống bệnh dại ở động vật như: 100% số gia đình đăng ký nuôi chó
với Ủy ban nhân cấp xã, 100% số chó được tiêm phòng vắc xin. Khi kiểm tra kháng
thể sau tiêm phòng có miễn dịch bảo hộ trên 80%, chủ vật nuôi phải thực hiện
xích, nhốt hoặc giữ chó, đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường không ảnh hưởng
tới người xung quanh, kiểm tra huyết thanh không có vi rút Dại lưu hành trên
đàn chó (tỷ lệ mẫu kiểm tra huyết thanh theo phụ lục 6);
đ) An
toàn đối với bệnh Newcastle, Dịch tả vịt: không có dịch bệnh Newcastle, dịch bệnh
Dịch tả vịt ít nhất 1 năm kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết hoặc bị
xử lý;
e) An
toàn đối với bệnh Rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS) thể độc lực cao: không có
dịch bệnh ít nhất 6 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng bị chết, bị tiêu
huỷ; sau 1 năm đối với con vật mắc bệnh cuối cùng đã khỏi bệnh (Kiểm tra huyết
thanh âm tính với bệnh, tỷ lệ mẫu kiểm tra huyết thanh theo phụ lục 6);
f) An
toàn đối với các dịch bệnh khác (Leptospirosis, Brucellois, Aujeszky, Gumboro,
Marek…): không có dịch bệnh ít nhất 6 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối
cùng bị chết, bị tiêu huỷ; sau 1 năm đối với con vật mắc bệnh cuối cùng đã khỏi
bệnh (kiểm tra huyết thanh âm tính với bệnh, tỷ lệ mẫu kiểm tra huyết thanh
theo phụ lục 6).
2. Có
thể xảy ra bệnh khác thuộc Danh mục phải công bố dịch của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng dịch chỉ xảy ra lẻ tẻ, số lượng ít,
không phát thành dịch và động vật mắc bệnh được xử lý kịp thời
theo quy định.
3. Thực
hiện đầy đủ các yêu cầu về thú y trong bản Quy định này đối với
việc tiêm phòng, xét nghiệm bệnh, kiểm dịch, kiểm tra vệ sinh thú y
giết mổ, sơ chế, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn
nuôi, khai báo dịch bệnh.
4. Đảm
bảo đủ điều kiện vệ sinh thú y theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, hướng dẫn hiện hành của Cục Thú y đối với các cơ sở có
hoạt động liên quan đến thú y quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quy định
này.
Điều 4. Quy định về việc khai báo dịch bệnh
1. Đối với
vùng an toàn dịch bệnh là tỉnh, thành phố, huyện, quận, thị xã và cơ sở an toàn
dịch bệnh là xã, phường:
a) Tổ chức,
cá nhân trong thôn, ấp, bản, xã, phường, thị trấn, thị tứ có chăn nuôi, giết mổ
động vật phải có sổ theo dõi tình hình chăn nuôi, dịch bệnh, giết mổ. Khi
thấy động vật mắc bệnh hoặc chết do nghi mắc bệnh truyền nhiễm phải
báo ngay cho Thú y xã, phường hoặc cơ quan Thú y và chính quyền sở tại,
không được vận chuyển, bán, giết mổ, lưu thông trên thị trường.
Khi
xẩy ra dịch bệnh đăng ký an toàn hoặc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như LMLM,
DTL, Cúm gia cầm phải báo cáo ngay Thú y xã hoặc Trạm Thú y huyện theo
chế độ báo cáo đột xuất 02 ngày/1 lần. Khi không có dịch xảy ra thì thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ 7 ngày/1 lần đối với các bệnh nguy hiểm như LMLM,
DTL, Cúm gia cầm;
b) Ngoài
báo cáo khi có dịch bệnh đột xuất, định kỳ hàng tháng Ban Thú y xã phải
báo cáo Trạm thú y huyện, Trạm thú y huyện báo cáo Chi Cục Thú y tỉnh,
Chi cục Thú y tỉnh báo cáo cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y (theo phụ lục 7, 8).
2. Đối
với cơ sở an toàn dịch bệnh là cơ sở chăn nuôi:
a) Trại
chăn nuôi có quy mô nhỏ thuộc địa bàn xã, phải báo cáo dịch bệnh trực
tiếp cho Thú y xã;
b) Trại
chăn nuôi tư nhân hoặc doanh nghiệp chăn nuôi có quy mô trung bình trở lên
báo cáo dịch bệnh trực tiếp cho Trạm Thú y huyện;
c) Trại
chăn nuôi thuộc tỉnh quản lý báo cáo dịch bệnh trực tiếp cho Chi cục
Thú y tỉnh;
d) Nông
trường, trại chăn nuôi giống thuộc trung ương quản lý, báo cáo dịch
bệnh trực tiếp cho cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y.
3.
Thú y xã, cơ quan Thú y nhận được khai báo dịch bệnh, phải kiểm tra xác
minh ngay, trường hợp cần thiết phải lấy mẫu xét nghiệm hoặc gửi xét nghiệm bệnh.
Trong trường hợp nghi mắc bệnh LMLM, DTL, Cúm gia cầm, Newcastle hoặc
bệnh được đăng ký an toàn dịch bệnh thì phải báo cáo ngay cơ quan Thú y
cấp trên.
Điều 5. Quy định về việc tiêm phòng
1. Chế
độ tiêm phòng đối với từng bệnh, từng loài động vật trong vùng an toàn
dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh thực hiện theo Quyết định số
63/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Riêng đối với bệnh Cúm gia cầm phải áp dụng chế độ tiêm phòng trong chiến
lược tiêm vắc xin Cúm gia cầm hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Đối với
bệnh đăng ký an toàn, tỷ lệ tiêm phòng phải đạt trên 90% so với tổng đàn và
100% so với diện phải tiêm.
3. Đối với
các bệnh khác như: Tụ huyết trùng trâu bò, Tụ huyết trùng lợn, Đóng dấu lợn,
Nhiệt thán, Ung thán khí, Phó thương hàn, Lép tô (nơi có ổ dịch cũ) phải tiêm
phòng theo quy định 6 tháng một lần, đạt tỷ lệ ≥ 80% so với diện tiêm. Kết quả
tiêm phòng phải được ghi chép và báo cáo định kỳ theo phụ lục 7.
4. Đối với
một số bệnh nguy hiểm như LMLM, Cúm gia cầm, DTL, Newcastle phải thực hiện việc
giám sát sau mỗi đợt tiêm phòng để đánh giá hiệu quả của công tác tiêm phòng.
Điều 6. Quy định
về việc kiểm dịch động vật
1. Kiểm
soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, đặc
biệt đối với động vật, sản phẩm động vật nhập vào vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh, cụ thể:
a) Động vật,
sản phẩm động vật được đưa vào vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh phải có nguồn gốc
từ vùng, cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh và phải có giấy chứng nhận
kiểm dịch tại gốc của cơ quan Thú y có thẩm quyền;
b) Động vật
phải được nuôi cách ly trong thời gian từ 15-30 ngày tuỳ theo từng bệnh, từng
loài động vật tại khu cách ly trước khi cho nhập đàn.
2. Trong
trường hợp để ngăn chặn dịch bệnh lây lan vào vùng an toàn dịch bệnh, cơ
sở an toàn dịch bệnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập các chốt kiểm dịch động vật trên
các đường giao thông chính trong vùng đệm.
3. Chỉ
cấp giấy chứng nhận kiểm dịch cho động vật, sản phẩm động vật được
lấy từ vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc từ cơ sở không
có dịch bệnh và có xác nhận của cơ quan thú y sở tại.
Điều 7. Quy định về kiểm tra vệ sinh thú y và giết
mổ động vật
1. Cơ sở
chăn nuôi, cơ sở giết mổ động vật, con giống, thức ăn, nước uống phải được kiểm
tra 2 lần/1 năm và phải đạt quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia về vệ
sinh thú y.
2. Việc
giết mổ gia súc, gia cầm để kinh doanh phải được thực hiện tại các cơ
sở giết mổ tập trung, đủ điều kiện vệ sinh thú y và được cơ quan thú y kiểm
soát giết mổ.
3. Việc
buôn bán động vật, sản phẩm động vật trong vùng an toàn dịch bệnh phải được kiểm
soát chặt chẽ, đảm bảo chỉ lưu thông, buôn bán động vật, sản phẩm động vật đủ
tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
Điều 8. Quy định về chẩn đoán, xét nghiệm bệnh
1. Định kỳ
tiến hành khảo sát, đánh giá về huyết thanh học, sự lưu hành của virut
đối với bệnh đăng ký an toàn và các bệnh truyền lây sang người.
2. Khi
có động vật mắc bệnh, chết mà nghi là bệnh dịch nguy hiểm, cơ quan thú y
phải tiến hành chẩn đoán, xét nghiệm ngay và có phiếu kết quả chẩn
đoán kèm theo báo cáo dịch bệnh.
3. Kiểm
tra, đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch đối với các bệnh đã tiêm phòng, kiểm
tra huyết thanh học đối với một số bệnh mang trùng như: bệnh LMLM, DTL, Lép tô,
Sẩy thai truyền nhiễm, Lao, Bạch lỵ, CRD (được thực hiện theo quy định tại phụ lục 6) trước khi công nhận vùng,
cơ sở an toàn dịch bệnh và kiểm tra định kỳ được thực hiện theo phân công, phân
cấp về chẩn đoán của Cục Thú y.
4. Bảo vệ
vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh:
a) Khi
đã được công nhận là vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh, phải áp dụng các
biện pháp ngăn chặn để mầm bệnh không xâm nhập vào do các yếu tố lây
lan như gió, nguồn nước, vận chuyển động vật và sản phẩm động vật, sự
đi lại của con người, phương tiện giao thông;
b) Kiểm
tra huyết thanh học định kỳ (được thực hiện theo quy định tại phụ lục 6).
Điều 9. Quy định về xử lý động vật mắc bệnh
truyền nhiễm
1. Thực
hiện việc giết huỷ động vật mắc bệnh LMLM ngay khi phát hiện được
bệnh.
2. Xử lý
động vật mắc bệnh Dịch tả lợn như sau:
a) Lợn có
trọng lượng < 20 kg phải tiêu hủy bằng cách chôn hoặc đốt;
b) Lợn có
trọng lượng > 20 kg phải giết mổ bắt buộc và thịt có thể sử dụng làm thực phẩm
sau khi luộc chín. Phủ tạng và các sản phẩm khác phải tiêu huỷ.
3. Xử lý
gia cầm mắc bệnh cúm gia cầm như sau:
Tiêu hủy
cả đàn ngay khi phát hiện được bệnh, phải có trang thiết bị bảo hộ tránh để dịch
lây lan và lây nhiễm sang người.
4. Thực
hiện việc tiêu hủy, giết mổ bắt buộc đối với động vật mắc các bệnh
khác theo hướng dẫn, giám sát của cơ quan Thú y phù hợp cho từng bệnh
theo quy định của pháp luật Thú y.
5. Gia
súc, gia cầm chết do các bệnh truyền nhiễm khác đều phải tiêu hủy.
Chương III
THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ VÀ CÔNG NHẬN VÙNG, CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH
Điều 10. Thủ tục đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh,
cơ sở an toàn dịch bệnh
Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, chủ cơ sở chăn nuôi đăng
ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh phải lập hồ
sơ đăng ký gồm:
1. Đơn
đăng ký vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh (theo mẫu quy
định tại phụ lục 1a, 1b);
2. Tờ
trình về điều kiện vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh (theo
mẫu quy định tại phụ lục 4a, 4b), bao gồm các nội dung sau:
a) Lập
báo cáo mô tả vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh về địa
điểm, địa lý tự nhiên, đặc điểm sản xuất chăn nuôi;
b) Hoạt
động thú y trong vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
Mỗi vùng
an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh có một tờ trình riêng.
Điều 11.
Đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh 4
1. Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh; Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), chủ cơ
sở chăn nuôi đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại Điều 10 của Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật được
ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn tới Chi cục Thú y tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Chi cục Thú y cấp tỉnh).
2. Sau
khi nhận được hồ sơ đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, Chi cục Thú y cấp
tỉnh kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ thì chuyển ngay cho Cục Thú y. Trong thời gian
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Thú y xem xét và có công văn trả
lời chấp nhận hoặc không chấp nhận việc xây dựng vùng an toàn dịch bệnh.
3. Sau
khi nhận được hồ sơ đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh của cơ sở chăn
nuôi do Trung ương quản lý, cơ sở chăn nuôi có vốn đầu tư của nước ngoài, Chi cục
Thú y cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ thì chuyển ngay cho Cơ quan Thú y vùng
(Cục Thú y) phụ trách địa bàn. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ, Cơ quan Thú y vùng xem xét và có công văn trả lời chấp nhận hoặc không chấp
nhận việc xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh.
4. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký xây dựng cơ sở an
toàn dịch bệnh của cơ sở chăn nuôi do địa phương quản lý, hồ sơ đăng ký của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Chi cục Thú y cấp tỉnh xem xét và có công văn trả lời chấp
nhận hoặc không chấp nhận cho cơ sở chăn nuôi, xã xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật”.
Điều 12.
Thủ tục đăng ký công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh 5
1. Tổ chức,
cá nhân đăng ký xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này, khi đăng ký công nhận vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền chấp nhận việc xây dựng
vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại các khoản 2, 3,
4 Điều 11 của Thông tư này.
2. Hồ sơ
đăng ký công nhận bao gồm:
a) Đơn
đăng ký công nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh;
b) Tờ
trình về điều kiện vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh đã được xây dựng;
c) Các
tài liệu khác có liên quan: kết quả tiêm phòng, giám sát sau tiêm phòng; kết quả
kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y; kết quả chẩn đoán, giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, do Trung tâm chẩn đoán Thú y Trung ương, Trung tâm Kiểm tra Thú y
Trung ương I và II, Phòng xét nghiệm của Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Thú y cấp
tùy theo từng bệnh, phân cấp chẩn đoán, xét nghiệm của Cục Thú y.
3. Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải tiến hành thẩm định và trả lời kết quả cho địa phương và cơ sở.
4. Cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký công nhận vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ”.
Điều 13. Thành lập đoàn thẩm định vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh 6
1. Quyết định thành lập đoàn
thẩm định.
a) Cục trưởng Cục Thú y ra Quyết
định thành lập đoàn thẩm định đối với vùng an toàn dịch bệnh động vật; Giám đốc
Cơ quan Thú y vùng ra Quyết định thành lập đoàn thẩm định cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật đối với cơ sở chăn nuôi do Trung ương quản lý và cơ sở chăn nuôi có vốn
đầu tư của nước ngoài;
b) Chi cục trưởng Chi cục Thú y tỉnh,
thành phố ra Quyết định thành lập đoàn thẩm định cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
đối với cơ sở chăn nuôi do địa phương quản lý và xã an toàn dịch bệnh động vật.
2. Thành phần đoàn thẩm định
gồm đại diện các phòng chuyên môn như Dịch tễ hoặc Kỹ thuật, Kiểm dịch, Pháp chế.
Trong trường hợp cần thiết có thể bổ sung đại diện của các trung tâm chuyên
ngành như Trung tâm Chẩn đoán thú y TW, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y hoặc
phòng Chẩn đoán xét nghiệm”.
Điều 14. Nhiệm vụ của đoàn thẩm định
1. Kiểm
tra các điều kiện của vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh đề
nghị được công nhận.
2. Đánh
giá về tình hình dịch bệnh, vận chuyển gia súc trong vùng và xuất,
nhập với các địa phương, nước khác.
3. Xác
định khả năng của các cơ quan có trách nhiệm đối với vùng an toàn dịch
bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
4. Lập
báo cáo kết quả thẩm định và kiến nghị ở một trong các mức sau
đây:
a) Mức
A: đạt đầy đủ tiêu chuẩn về nội dung kiểm tra đối với vùng an toàn dịch
bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh, có số điểm thẩm định từ 70-100 điểm, đề nghị
công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh;
b) Mức
B: đạt tiêu chuẩn chưa đầy đủ, có số điểm thẩm định từ 50-69 điểm, cần
hoàn thành những nội dung theo yêu cầu của đoàn thẩm định để đề
nghị thẩm định lại;
c) Mức
C: không đạt tiêu chuẩn, có số điểm thẩm định dưới 50 điểm, cần tiếp tục
các hoạt động xây dựng vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
Điều 15. Thẩm quyền
cấp giấy công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh
Trên cơ sở
báo cáo kết quả của Đoàn thẩm định, Cục Thú y có trách nhiệm xem xét và cấp
giấy công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh đối với vùng,
cơ sở đủ điều kiện theo quy định.
Điều 16.
Quản lý vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh 7
1. Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch
bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp đối với bệnh
LMLM, Dịch tả lợn; 01 năm đối với bệnh Rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS),
Newcastle, Dịch tả vịt, Gumboro, CRD, Bạch lỵ; 06 tháng đối với bệnh Cúm gia cầm.
Cục Thú y có trách nhiệm thông báo danh sách các vùng, cơ sở được công nhận an
toàn dịch bệnh; thu hồi Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nếu không
đảm bảo các điều kiện theo quy định.
2. Thủ tục đăng ký gia hạn Giấy
chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh được quy định như
sau:
a) Trước khi Giấy chứng nhận hết
hạn 02 tháng (riêng đối với Giấy chứng nhận an toàn bệnh Cúm gia cầm là 15
ngày), đơn vị phải gửi hồ sơ đăng ký gia hạn tới Cục Thú y;
b) Hồ sơ đăng ký gia hạn bao gồm:
Đơn đề nghị gia hạn; Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh; các tài liệu
khác theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký gia hạn Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh hợp lệ, Cục Thú y xem xét và gia hạn Giấy chứng nhận cho vùng, cơ sở
đảm bảo các điều kiện theo quy định. Trong trường hợp cần thiết thì thành lập
Đoàn thẩm định để kiểm tra, đánh giá lại trước khi gia hạn.
4. Mẫu giấy chứng nhận an toàn dịch
bệnh động vật quy định tại Phụ lục số
10 kèm theo Thông tư này".
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 17. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thú y đối với vùng an toàn dịch
bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh
1. Cục
Thú y chịu trách nhiệm:
a) Hướng
dẫn, chỉ đạo các Chi cục Thú y trong việc xây dựng và quản lý các
hoạt động đối với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh;
b) Thẩm
định vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh;
c) Ra
quyết định công nhận vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh;
d) Giám
sát, kiểm tra, thanh tra các vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
a) Trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về kế hoạch xây dựng
vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh ở địa phương;
b) Đầu
tư kinh phí cho các hoạt động về thú y và các hoạt động khác trong
vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
3. Chi
cục Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm:
a) Giúp
Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cơ sở chăn nuôi trong việc lập hồ sơ,
phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương, cơ sở chăn nuôi xây
dựng, quản lý vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh và thực
hiện các nội dung chuyên môn kỹ thuật thuộc thẩm quyền;
b) Thành
lập đoàn thẩm định và đề nghị Cục Thú y công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
theo phân công của Cục Thú y;
c) Giám
sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy trình về vệ sinh thú
y trong vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
3. Các
đơn vị được Cục Thú y cử thẩm định, chẩn đoán xét nghiệm đối với
các vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về những kết luận của mình.
Điều 18. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến chăn nuôi thú y trong vùng an toàn dịch bệnh, cơ
sở an toàn dịch bệnh
1. Các
cơ sở chăn nuôi, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật, kinh
doanh động vật, sản phẩm động vật trong vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an
toàn dịch bệnh phải tuân theo các quy định của pháp luật về thú y đối
với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
2. Tổ chức,
cá nhân ở các vùng khác có các hoạt động liên quan đến vùng an toàn dịch
bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh phải chấp hành các quy định áp dụng đối
với vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở an toàn dịch bệnh.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để đăng
tải);
- Lưu: VT, CTY.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC 1A8
PHỤ LỤC 8: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
XÂY DỰNG VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
XÂY DỰNG VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: .........................................................
Tên
tôi là: ......................................................... Chức vụ:..........................................
Đại
diện:.....................................................................................................................
Địa
chỉ: ........................................Điện thoại:.............................Fax:
........................
Xin
đăng ký xây dựng vùng ATDB:.......(tên vùng, cơ sở chăn nuôi)
................
Quy
mô:
....................................................................................................................
An
toàn về bệnh .................................đối với loài động vật
là..................................
................................................................
...............................................................
|
..........., ngày… tháng… năm 200…
Người làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1B9
PHỤ LỤC 9: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
XÂY DỰNG CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
XÂY DỰNG CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: .......................................................
Tên
tôi là: .......................................................Chức vụ:
.......................................................
Đại
diện: .......................................................
Địa
chỉ: ..........................................................
Điện
thoại: .......................................................Fax:
.......................................................
Đề
nghị đăng ký xây dựng cơ sở ATDB: ........(tên cơ sở chăn nuôi)
............................
Quy
mô: .......................................................
An
toàn về bệnh ..................................đối với loài động vật
là............................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
|
..........., ngày… tháng… năm 200…
Người làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 10: GIẤY CHỨNG NHẬN AN
TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT10
(Ban hành kèm theo Thông tư 20 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------------
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ministry of Agriculture and Rural Development
CỤC THÚ Y VIỆT NAM
Department of Animal Health of Vietnam
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CERTIFICATE OF DISEASE FREE STATUS FOR ESTABLISHMENTS
CHỨNG NHẬN
THIS IS TO CERTIFY THAT
Đơn vị:...........................................................................................................
The
establishment:........................................................................................
Ở địa chỉ:.......................................................................................................
Located
at the
address:..................................................................................
Được công
nhận an toàn dịch bệnh, chiểu theo các quy định tại Quyết định số
66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đối với
các bệnh sau:
In
recognized the disease - free status, in accordance with conditions as
specified within the MARD's Decision 66/2008/QĐ-BNN date 26/5/2008, with regard
to the following diseases:
Số
(No):.................TY-ATDB
Giấy chứng
nhận này có giá trị trong
This
cetificate is valid for
|
Hà Nội, ngày.....tháng........năm 201...
Hanoi, date
CỤC TRƯỞNG
Director Genneral
|
PHỤ LỤC 2 A:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH
Kính gửi[1]: …………………………………………..
Họ
và tên:………………………………………….. Chức vụ:……………………………
Đại
diện:…………………………………………..
Địa
chỉ:…………………………………………….
Điện
thoại ………………………………………….. Fax …………………………………
Đề
nghị thẩm định vùng ATDB: .........(tên vùng ATDB)
...................................
Quy
mô: …………………………………………..
An
toàn về bệnh: ……………………………….đối với loài động vật là:......................
…………………………………………..
…………………………………………..
Đăng
ký xây dựng vùng ATDB từ ngày ... tháng ... năm .....
|
..........., ngày… tháng… năm 200…
Người làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
[1] Theo điều 12 của Quy định này.
PHỤ
LỤC 2B:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN
ngày 26 tháng 5 năm 2008)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH
Kính gửi[2]:…………………………………..
Họ và
tên:………………………………….. Chức vụ: …………………………………..
Đại diện:…………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………….
Điện thoại
………………………………….. Fax …………………………………..
Đề nghị
thẩm định cơ sở ATDB:.....(tên cơ sở chăn nuôi) ..............
Quy mô:
…………………………………..
An toàn về
bệnh…………………………………... đối với loài động vật:………………
…………………………………..…………………………………..
Đăng ký
xây dựng cơ sở ATDB từ ngày ... tháng ... năm ........
|
..........., ngày… tháng… năm 200…
Người làm đơn
(ký tên, đóng dấu)
|
[2] Cơ quan Thú y sẽ
phê duyệt đơn
PHỤ
LỤC 3:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN
ngày 26 tháng 5 năm 2008)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THÚ Y
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………./BB-TY
|
............., ngày… tháng… năm 200….
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
1. Cơ
quan tiến hành thẩm định: Cục Thú y
Gồm có:
- Ông
(bà): .................................................... Chức vụ:.....................................
- Ông
(bà): .................................................... Chức vụ:.....................................
- Ông
(bà): .................................................... Chức vụ:.....................................
- Ông
(bà): .................................................... Chức vụ:.....................................
- Ông
(bà): .................................................... Chức vụ:.....................................
2. Cơ
sở được thẩm định: ...............................................................................
Gồm có:
- Ông
(bà): .................................................... Chức vụ:.....................................
- Ông
(bà): ..................................................... Chức vụ:....................................
- Ông
(bà): ..................................................... Chức vụ:....................................
3. Nội
dung thẩm định:
a. Cơ sở chăn nuôi:
- Điều kiện chuồng trại.
- Tình hình vệ sinh thú y.
b. Cơ sở
giết mổ
- Điều kiện vệ sinh thú y
- Các giấy tờ có liên quan đến
các trường hợp giết mổ bắt buộc, biên bản mổ khám
c. Động vật:
- Chủng
loại, số lượng.
- Tình
trạng sức khoẻ.
- Hợp
đồng, hồ sơ tiêm phòng.
- Phiếu
kết quả xét nghiệm bệnh
- Phiếu
kết quả xét nghiệm kiểm tra độ miễn dịch
- Phiếu
kết quả xét nghiệm khác
- Giấy
tờ kiểm dịch
d. Báo
cáo dịch tễ trong vùng.
4. Nhận
xét - kết luận:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đại diện cơ sở được thẩm định
|
Đại diện cơ quan thẩm định
|
PHỤ LỤC 4A:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ TRÌNH
VỀ ĐIỀU KIỆN VÙNG AN
TOÀN DỊCH BỆNH1
Tên vùng
ATDB: ………………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………………………….
Điện thoại………………………………………….
Fax: …………………………………
1. Mô tả vùng ATDB2
1.1. Địa điểm
vùng ATDB
1.2. Địa
lý tự nhiên - kinh tế - xã hội
1.3. Đặc
điểm sản xuất chăn nuôi
2. Hoạt động thú y trong vùng ATDB
2.1. Thực
trạng về tổ chức, quản lý, hoạt động thú y trong vùng ATDB
2.2. Kế hoạch
về thú y để thực hiện việc xây dựng vùng ATDB
|
........, ngày… tháng… năm 200…
Đại diện vùng ATDB
(ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi kèm đơn xin đăng ký xây dựng vựng ATDB.
2 Theo 2.2 phần III Hướng dẫn thực hiện.
PHỤ LỤC 4B:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ TRÌNH
VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ AN
TOÀN DỊCH BỆNH1
Họ và tên
chủ cơ sở: …………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………..
Điện thoại
…………………………………………..Fax …………………………………………..
3. Mô tả cơ sở ATDB2
3.1. Địa
điểm cơ sở ATDB
3.2. Địa
lý tự nhiên - kinh tế - xã hội
3.3. Đặc
điểm sản xuất chăn nuôi
4. Hoạt động thú y trong cơ sở ATDB
2.1. Thực
trạng về tổ chức, quản lý, hoạt động thú y trong cơ sở ATDB
2.2 Kế hoạch
về thú y để thực hiện việc xây dựng cơ sở ATDB
|
........, ngày… tháng… năm 200…
Đại diện cơ sở ATDB
(ký tên, đóng dấu)
|
1 Gửi kèm đơn xin đăng ký xây dựng cơ sở ATDB
2 Theo điều 10 chương III của bản Quy định
này
PHỤ LỤC 5:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
TỜ TRÌNH
VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ AN
TOÀN DỊCH BỆNH
Họ và tên
chủ cơ sở chăn nuôi: …………………………………
Địa chỉ:
………………………………… Điện thoại ………………………….
1. Mô tả vị trí địa lý
- Tổng diện
tích đất tự nhiên ……………………………………..
- Vùng
tiếp giáp xung quanh ……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
2. Cơ sở vật chất
-
Hàng rào (tường) ngăn cách: Có.... Không .....
-
Khu hành chính gồm: Phòng thường trực Có ........ Không .......
Phòng
giao dịch: Có ......... Không ......
-
Khu chăn nuôi: Ví dụ: Số nhà nuôi lợn nái .... Tổng diện tích .........
Số
nhà nuôi lợn đực giống .... Tổng diện tích ......
Số
nhà nuôi lợn thịt, lợn choai ... Tổng diện tích....
-
Khu nhà kho: Có kho thức ăn riêng biệt với diện tích ..................
Có
kho chứa dụng cụ, phương tiện chăn nuôi với diện tích ....
-
Khu xử lý chất thải: Bể hoặc nơi tập trung chất thải: Có .... Không.....
(Nếu
có mô tả hệ thống xử lý chất thải)
……………………………………..
……………………………………..
-
Khu cách ly: Cách ly gia súc mới nhập: Có .... Không....
Cách
ly gia súc bệnh: Có..... Không....
(Nếu
có mô tả quy mô, khoảng cách với khu khác).
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
-
Khu tiêu huỷ gia súc bệnh: Có.... Không ....
-
Quần áo, ủng, mũ dùng trong khu chăn nuôi: Có .... Không ....
-
Phòng thay quần áo: Có..... Không ....
-
Phòng tắm sát trùng trước khi vào khu chăn nuôi: Có.... Không....
(Nếu có mô tả phòng tắm, hoá chất sát trùng).
……………………………………..
……………………………………..
-
Hố sát trùng ở cổng trước khi vào trại: Có.... Không .....
(Nếu
có mô tả, hoá chất sát trùng).
……………………………………..
……………………………………..
3. Quy
mô, cơ cấu đàn, sản phẩm, sản lượng
-
Quy mô: Tổng đàn: ....
-
Cơ cấu đàn: Ví dụ: Lợn nái ..... con
Lợn
đực giống .... con
Lợn
con theo mẹ: sơ sinh đến 2 tháng tuổi (theo mẹ).
Lợn
con > 2 tháng đến < 4 tháng (lợn choai): ....
Lợn
thịt > 4 tháng: ....
-
Sản phẩm bán ra: (loại gia súc gì) ……………………………………..
-
Sản lượng hàng năm đối với mỗi loại sản phẩm:
……………………………………..
……………………………………..
4. Nguồn nhân lực
-
Người quản lý: ……………………………………..
-
Số công nhân chăn nuôi: .... Số được
đào tạo ....Số chưa được đào tạo......
-
Cán bộ thú y chuyên trách hay kiêm nhiệm, trình độ?
……………………………………..
5.
Hệ thống quản lý chăn nuôi
- Gồm
những giống gia súc gì? nhập từ đâu?
……………………………………..
- Nguồn
thức ăn tổng hợp? tự chế biến ? thức ăn xanh?
……………………………………..
- Nguồn
nước uống: nước máy, giếng khoan, nước tự nhiên?
……………………………………..
- Chăm
sóc quản lý: Sử dụng loại máng ăn, máng uống, thời gian cho ăn, số lần trong
ngày, thời gian tắm.
Hệ thống
ghi chép: lý lịch gia súc, ngày phối, ngày đẻ, số con sinh ra, tỷ lệ nuôi sống,
ngày chu chuyển đàn, ...
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
- Chế độ
vệ sinh chuồng trại trong ngày, trong tuần, tháng làm gì?
……………………………………..
……………………………………..
- Quy
trình chăn nuôi đối với từng lứa tuổi, loại gia súc: Có. .. Không ... .
(nếu
có cung cấp bản photo kèm theo)
- Nội
quy ra vào trại: Có.... Không ....
(Nếu
có photo kèm theo)
- Chế
độ tiêm phòng: Loại vắc xin, thời gian tiêm?
……………………………………..
……………………………………..
- Nơi
tiêu thụ sản phẩm: Bán cho Công ty hoặc xí nghiệp nào?
……………………………………..
-
Tình hình chăn nuôi khu vực xung quanh bán kính cách trại 1 km: Người dân xung
quanh chăn nuôi chủ yếu là con gì? ước tính số lượng mỗi loài, quy mô và phương
thức chăn nuôi?
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
6. Tình hình dịch bệnh ở trại trong 3 năm gần đây
-
Tình hình dịch bệnh gia súc khu vực xung quanh trại?
……………………………………..
……………………………………..
-
Công tác tiêm phòng hàng năm, đại trà, bổ sung, số lượng, tỷ lệ tiêm mỗi loại bệnh
hàng năm trong 3 năm gần đây.
……………………………………..
……………………………………..
……………………………………..
- Tủ
thuốc thú y gồm các loại thuốc, dụng cụ gì? Trị giá bao nhiêu?
……………………………………..
……………………………………..
|
........, ngày… tháng… năm…………
Chủ Cơ sở
|
Ghi
chú:
Nếu
có hoặc không đánh dấu v
PHỤ LỤC
6:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN
ngày 26 tháng 5 năm 2008)
A.
NHỮNG BỆNH KIỂM TRA HUYẾT THANH HỌC
Bệnh
|
Đối tượng kiểm tra
|
Số lần kiểm tra/năm
|
Lở mồm long móng
|
Trâu,
bò dê, cừu
Lợn
|
1
|
Dịch tả lợn
|
Lợn đực
giống, Lợn nái, Lợn thịt
|
1
|
Lepto
|
Lợn nái
Lợn đực
giống
Trâu,
bò
|
1
|
Lao
|
Trâu,
bò
|
1
|
Sảy thai truyền nhiễm
|
Trâu,
bò, dê
Lợn đực
giống, Lợn nái
|
1
|
Bạch lỵ
|
Gà giống
26 tuần
Gà giò
20 tuần
|
1
|
CRD
|
Gà giống
>26 tuần
Gà giống
20 tuần
|
1
|
B. SỐ
MẪU ĐIỀU TRA HUYẾT THANH HỌC ĐỂ PHÁT HIỆN BỆNH
Tổng đàn
|
Tỷ lệ hiện mắc dự đoán
|
0,1%
|
0,5%
|
1%
|
2%
|
5%
|
10%
|
20%
|
50
|
50
|
50
|
50
|
48
|
35
|
22
|
12
|
100
|
100
|
100
|
96
|
78
|
45
|
25
|
13
|
200
|
200
|
190
|
155
|
105
|
51
|
27
|
14
|
500
|
500
|
349
|
225
|
129
|
56
|
28
|
14
|
1000
|
950
|
450
|
258
|
138
|
57
|
29
|
14
|
5000
|
2253
|
564
|
290
|
147
|
59
|
29
|
14
|
10000
|
2588
|
581
|
294
|
148
|
59
|
29
|
14
|
∞
|
2995
|
598
|
299
|
149
|
59
|
29
|
14
|
Công thức
tính:
(1)
n: Số mẫu
cần lấy
p: xác suất
để phát hiện được bệnh(0.95)
d:
số con mắc bệnh(d = N x P)
C.
SỐ MẪU ĐIỀU TRA HUYẾT THANH HỌC ĐỂ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ HIỆN MẮC BỆNH
(áp dụng cho đàn > 10.000 con)
Tỷ lệ lưu hành ước đoán
|
Độ chính xác
|
10%
|
5%
|
1%
|
10%
|
35
|
138
|
3457
|
20%
|
61
|
246
|
6147
|
30%
|
81
|
323
|
8067
|
40%
|
92
|
369
|
9220
|
50%
|
96
|
384
|
9604
|
60%
|
92
|
369
|
9220
|
70%
|
81
|
323
|
8067
|
80%
|
61
|
246
|
6147
|
90%
|
35
|
138
|
3457
|
Công thức
tính:
(2)
n = số mẫu
cần lấy
P = tỷ lệ
lưu hành
d = sai số
ước lượng
Trong trường
hợp đàn nhỏ có thể hiệu chỉnh theo công thức sau:
(3)
n(c):
Số mẫu hiệu chỉnh
N:
Tổng đàn
n:
Số mẫu cần lấy theo công thức (2)
PHỤ
LỤC 7A:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN
ngày 26 tháng 5 năm 2008)
PHIẾU THU THẬP
SỐ LIỆU TỔNG ĐÀN
GIA SÚC,
GIA CẦM CỦA CHI CỤC THÚ Y TRƯỚC KHI TIÊM PHÒNG
Tỉnh
|
Ngày bắt
đầu tiêm phòng
|
Ngày
kết thúc tiêm phòng
|
|
Huyện
|
Trâu
|
Bò
|
Lợn
|
Dê
|
Cừu
|
Gà
|
Vịt
|
Chó
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7B:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU TỔNG
ĐÀN
GIA SÚC, GIA CẦM CỦA
HUYỆN TRƯỚC KHI TIÊM PHÒNG
Tỉnh
|
Huyện
|
Ngày bắt
đầu tiêm phòng
|
Ngày kết
thúc tiêm phòng
|
Xã
|
Trâu
|
Bò
|
Lợn
|
Dê
|
Cừu
|
Gà
|
Vịt
|
Chó
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
Tổng số
|
Số thuộc diện tiêm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7C:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
BÁO CÁO KẾT QUẢ
TIÊM PHÒNG ĐỊNH KỲ CỦA BAN THÚ Y XÃ
***Sử dụng mỗi báo cáo cho một bệnh***
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
Ngày bắt đầu tiêm phòng
|
Ngày kết thúc tiêm phòng
|
Phòng bệnh
|
Loại vắc xin
|
Tổng số liều vắc xin nhận
|
Tổng số liều vắc xin còn lại
|
|
|
|
|
|
|
Tiêm
phòng cho từng loài
Thôn
|
Trâu
|
Bò
|
Lợn
|
Dê
|
Cừu
|
Gà
|
Vịt
|
Chó
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7D:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM PHÒNG
ĐỊNH KỲ CỦA CHI CỤC THÚ Y
***Sử dụng mỗi báo cáo cho một bệnh***
Tỉnh
|
Ngày bắt đầu tiêm phòng
|
Ngày kết thúc tiêm phòng
|
|
Phòng bệnh
|
Loại vắc xin
|
Tổng số liều vắc xin nhận
|
Tổng số liều vắc xin còn lại
|
Tiêm
phòng từng loài
Huyện
|
Trâu
|
Bò
|
Lợn
|
Dê
|
Cừu
|
Gà
|
Vịt
|
Chó
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7Đ:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM PHÒNG
ĐỊNH KỲ CỦA TRẠM THÚ Y HUYỆN
***Sử dụng mỗi báo cáo cho một bệnh***
Tỉnh
|
Huyện
|
Ngày bắt đầu tiêm phòng
|
Ngày kết thúc tiêm phòng
|
Phòng bệnh
|
Loại vắc xin
|
Tổng số liều vắc xin nhận
|
Tổng số liều vắc xin còn lại
|
Tiêm
phòng từng loài
Huyện
|
Trâu
|
Bò
|
Lợn
|
Dê
|
Cừu
|
Gà
|
Vịt
|
Chó
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7E:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
PHIẾU GHI CHÉP VỀ TIÊM
PHÒNG BỔ SUNG CỦA THÚ Y VIÊN
Tháng....
Họ và tên
thú y viên:…………………………………
Xã:
………………………………… Huyện……………………… Tỉnh:………………
Ngày
|
Vắc xin phòng bệnh
|
|
LMLM TB
|
LMLM lợn
|
THT Trâu bò
|
Nhiệt thán
|
Dịch tả lợn
|
Dại
|
THT lợn
|
Đóng dấu lợn
|
Niu cát sơn
|
Dịch tả vịt
|
Khác (...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7G:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
UBND XÃ.................
Ban Thú y
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………..
|
….., ngày...... tháng........năm......
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Tháng..... năm.....
Công tác khống chế dịch bệnh
1. Tình
hình dịch bệnh
Bệnh
|
Loài
|
Số thôn có bệnh
|
Số lượng gia súc/ gia cầm
|
Biện pháp đã thực hiện để xử lý
|
Tổng đàn
|
|
|
|
ốm
|
chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận định
tình hình dịch bệnh (Diến biến, qui mô, biện pháp đã thực hiện đối với một số bệnh
chính)
2. Công tác tiêm phòng
a.
Tiêm phòng định kỳ
(Báo
cáo theo mẫu báo cáo tiêm phòng định kỳ của Ban Thú y xã)
b.
Tiêm phòng bổ sung
Bệnh
|
Loài
|
Số lượng gia súc/gia cầm được tiêm
|
Số trong diện tiêm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận định
về công tác tiêm phòng
Nơi nhận:
|
TRƯỞNG BAN THÚ Y XÃ
|
PHỤ LỤC 7H:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
CHI CỤC TY ......
TRẠM THÚ Y ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/BC-TTY
|
….., ngày...... tháng........năm......
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Tháng..... năm.....
I. Công tác khống chế dịch bệnh
1. Tình hình dịch bệnh
Bệnh
|
Loài
|
Số xã có bệnh
|
Số lượng
|
Tổng đàn
|
Biện pháp đã thực hiện
|
|
|
|
ốm
|
Chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận
định tình hình dịch bệnh (Diễn biến, qui mô, các biện pháp đã thực hiện đối với
một số bệnh chính)
2.
Công tác tiêm phòng
●
Tiêm phòng định kỳ : Báo cáo theo mẫu báo cáo tiêm phòng định kỳ dành cho Trạm
Thú y huyện và gửi về cho Chi cục Thú y sau mỗi đợt tiêm phòng.
●
Tiêm phòng bổ sung: Hãy điền các chi tiết vào bảng tổng hợp dưới đây:
Bệnh
|
Loài
|
Số gia súc/gia cầm được tiêm
|
Số trong diện tiêm
|
Tỷ lệ tiêm (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận định
về việc tiêm phòng bổ sung
II.
Công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ
Kiểm
soát giết mổ
Kiểm dịch
vận chuyển
III.
Công tác quản lý thuốc
IV.
Công tác tổ chức cán bộ - thanh tra
PHỤ LỤC 7I:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 66/2008/QĐ-BNN ngày 26
tháng 5 năm 2008)
SỞ NN&PTNT .....
CHI CỤC THÚ Y
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./BC-CCTY
|
....., ngày...... tháng........năm......
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Tháng..... năm.....
I. Công tác khống chế dịch bệnh
1. Tình hình dịch bệnh
Bệnh
|
Số xã có bệnh
|
Số huyện có bệnh
|
Loài
|
Số lượng
|
Tổng đàn
|
Biện pháp đã thực hiện
|
|
|
|
|
ốm
|
Chết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận định
tình hình dịch bệnh (Diễn biến, qui mô, biện pháp đã thực hiện đối với một số bệnh
chính)
2.
Công tác tiêm phòng
Tiêm
phòng định kỳ
Bệnh
|
Loại vắc xin sử dụng
|
Ngày bắt đầu đợt tiêm phòng định kỳ
|
Ngày kết thúc đợt tiêm phòng định kỳ
|
Số lượng gia súc/gia cầm được tiêm
|
Số trong diện tiêm
|
Tỷ lệ tiêm (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêm
phòng bổ sung
Bệnh
|
Loài
|
Số gia súc/gia cầm được tiêm
|
Số trong diện tiêm
|
Tỷ lệ tiêm (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ
1. Kiểm
dịch nhập tỉnh
Loài
|
Số lượng
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm
dịch xuất tỉnh
Loài
|
Số lượng
|
Nơi đến
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kiểm soát giết mổ
III.
Công tác quản lý thuốc
IV.
Công tác tổ chức cán bộ - thanh tra
1 Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y theo
Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/10/2010, có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều
3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thú y theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/10/2010 như sau:”
2 Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày
26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011, quy định như
sau:
"Điều 4. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký."
3 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2011, quy
định như sau:
“Cục trưởng Cục Thú y, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”.
4 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008.
5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008.
6 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008.
7 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008.
8 PHỤ LỤC 1A được sửa đổi, bổ sung bởi
phụ lục 8: Mẫu đơn đăng ký xây dựng vùng an toàn dịch bệnh động vật (Ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số
66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 6 năm 2008.
9 PHỤ LỤC 1B được sửa đổi, bổ sung bởi
phụ lục 9: Mẫu đơn đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Ban hành
kèm theo Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN
ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quy định vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, có hiệu lực kể từ ngày 20
tháng 6 năm 2008.
10 Phụ lục 10: Giấy chứng nhận an toàn dịch
bệnh động vật được (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2008.