NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN
TÍN DỤNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-NHNN
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
hoạt động thông tin tín dụng thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/02/2019 và thay thế Quyết định
số 1441/QĐ-NHNN ngày 13/07/2016 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, PC, TTGSNH5.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 91/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 01 năm 2019 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Phần
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thủ
tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
NHNNVN-285116
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng.
|
Thông tư số 43/2018/TT-NHNN ngày 28
tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
|
Hoạt động thông tin tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng của Công ty
thông tin tín dụng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập và nộp hồ
sơ đến NHNN;
- Bước 2: NHNN thẩm định hồ sơ và ra
quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng hoặc từ
chối cấp Giấy chứng nhận.
2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
- Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu
chính công ích)
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
√ Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo mẫu số 01/TTTD (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(bản sao);
- Điều lệ của doanh nghiệp (bản sao);
- Hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ mạng (bản sao);
- Danh mục và bản thuyết minh về
trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm tin học phục vụ cho hoạt động thu
thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng (bản chính);
- Xác nhận của ngân hàng thương mại về
số dư tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ; xác nhận của tổ chức định
giá chuyên nghiệp đối với các tài sản góp vốn khác; hoặc xác nhận của tổ chức
kiểm toán về vốn điều lệ của doanh nghiệp (bản chính);
- Bảng kê danh sách các chức danh thuộc
đội ngũ quản lý của doanh nghiệp (bản chính);
- Lý lịch tóm tắt của đội ngũ quản lý
theo mẫu số 02/TTTD (bản
chính); kèm theo các văn bằng, chứng chỉ, xác nhận thời gian làm việc trong
lĩnh vực chuyên ngành của tổ chức liên quan theo quy định;
- Phương án kinh doanh theo mẫu số 03/TTTD (bản chính);
- Văn bản của các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng cho doanh
nghiệp theo mẫu số 04/TTTD (bản sao);
- Văn bản thỏa thuận về quy trình thu
thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa doanh nghiệp với các tổ
chức cấp tín dụng đã cam kết theo quy định (bản sao).
√ Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 05 bộ hồ sơ, trong đó có tối thiểu 2 bộ đầy đủ theo
quy định trong thành phần hồ sơ, còn lại là các bản sao chụp có đóng dấu giáp
lai.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động thông tin tín dụng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông
tin tín dụng. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, NHNN phải trả lời bằng văn
bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu
số 01/TTTD; Lý lịch tóm tắt của đội ngũ quản lý theo mẫu số 02/TTTD; Phương án kinh doanh theo mẫu số 03/TTTD; Văn bản của các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng cho doanh
nghiệp theo mẫu số 04/TTTD.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có hệ thống cơ sở hạ tầng về công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tối thiểu sau đây:
+ Có tối thiểu 02 (hai) đường truyền
số liệu, trong đó mỗi đường truyền được cung cấp bởi 01 (một) nhà cung cấp dịch
vụ, để đảm bảo duy trì việc truyền đưa liên tục thông tin số;
+ Có trang thiết bị công nghệ thông
tin phù hợp với mặt bằng công nghệ của hệ thống tổ chức cấp tín dụng và có khả
năng tích hợp, kết nối được với các tổ chức cấp tín dụng;
+ Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần
mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật để cập nhật, xử lý, lưu giữ thông tin tín
dụng, thực hiện dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 (Năm triệu) khách hàng vay;
+ Có phương án bảo mật, an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng thảm họa, đảm
bảo không bị gián đoạn các hoạt động nghiệp vụ chính quá 04 (bốn) giờ làm việc.
- Có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng.
- Có người quản lý doanh nghiệp và
thành viên Ban kiểm soát đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Có bằng đại học hoặc trên đại học về
một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ
thông tin và có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh
Có bằng đại học hoặc trên đại học,
trong đó ít nhất 50% số thành viên có (i) bằng đại học hoặc trên đại học về một
trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông
tin và (ii) ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm
quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ
công ty
Có bằng đại học hoặc trên đại học về
một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ
thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với thành viên Ban Kiểm soát
Có bằng đại học hoặc trên đại học về
một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ
thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài
chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Thời gian làm việc trực tiếp trong
lĩnh vực công tác của người quản lý doanh nghiệp và thành viên Ban kiểm soát là
thời gian được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc phân công làm việc trong lĩnh vực đó.
- Có phương án kinh doanh khả thi và
không được kinh doanh ngành nghề khác ngoài nội dung hoạt động thông tin tín dụng
quy định tại Nghị định này.
- Có tối thiểu 20 ngân hàng thương mại
cam kết cung cấp thông tin tín dụng và các tổ chức tín dụng này không có cam kết
tương tự với công ty thông tin tín dụng khác.
- Có văn bản thoả thuận về quy trình
thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa công ty thông tin
tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết, trong đó phải có những nội
dung tối thiểu sau đây:
+ Nội dung, phạm vi thông tin tín dụng
được cung cấp;
+ Thời gian, địa điểm, phương thức
cung cấp, truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng
sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nghĩa vụ thông báo cho khách hàng
vay về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc
điều chỉnh, sửa chữa sai sót trong quá trình cập nhật, truyền đưa, xử lý, lưu
giữ, khai thác sử dụng thông tin;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc
rà soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
+ Trách nhiệm và sự phối hợp của các
bên khi giải quyết khiếu nại của khách hàng vay;
+ Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
+ Hiệu lực của văn bản thoả thuận và
đơn phương chấm dứt việc thực hiện thoả thuận;
+ Các quyền, nghĩa vụ khác của các
bên trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày
12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
- Nghị định số 57/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 10/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
- Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày
25/6/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn thi hành Nghị định số
10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
- Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày
18/9/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25/6/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định
số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
- Thông tư số 23/2016/TT-NHNN ngày
30/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
- Thông tư số 43/2018/TT-NHNN ngày
28/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
(Lưu ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung)