Loại đô thị
|
Đất bình quân (m2/người)
|
Mật độ dân số (người/ha)
|
I
- II
|
45
- 60
|
220
- 165
|
III
-
IV
|
50
- 80
|
200
- 125
|
V
|
70
- 100
|
145
- 100
|
CHÚ THÍCH 1: Chỉ
tiêu trong bảng không bao gồm đất cho các công trình cấp vùng trở lên bố
trí trong khu vực các khu dân dụng đô thị;
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác
với quy định tại Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo
tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người
|
2.2 Yêu cầu
về đơn vị ở
- Quy mô dân số tối
đa của một đơn vị ở là 20.000 người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị
ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người);
- Đất đơn vị ở bình
quân toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị tại Bảng 2.2; Đối với khu
vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng
chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại
I; Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch
để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại;
Bảng
2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị
Loại đô thị
Đất đơn vị ở (m2/người)
I
- II
15
- 28
III
- IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
45
- 55
CHÚ THÍCH 1 Chỉ
tiêu trong bảng không bao gồm đất cho các công trình dân dụng cấp đô thị trở
lên bố trí trong khu vực đơn vị ở;
CHÚ THÍCH 2:
Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu
khác với quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có các luận chứng đảm bảo
tính phù hợp và phải ≥ 15 m2/người.
- Mỗi đơn vị ở phải
bố trí đầy đủ các công trình dịch vụ - công cộng với quy mô đảm bảo phục vụ đủ
cho dân cư của khu vực quy hoạch, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu
vực lân cận, dân số vãng lai đã quy đổi; Công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn
vị ở phải đảm bảo khả năng tiếp cận, sử dụng thuận lợi của các đối tượng dân
cư trong đơn vị ở;
- Đất cây xanh sử
dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người; Mỗi đơn vị
ở phải có tối thiểu một vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5.000 m2 và
đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi
và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD; Trong các nhóm nhà
ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ không lớn hơn 300 m; Đất
cây xanh công cộng trong đơn vị ở, nhóm nhà ở phải được dành tối thiểu 25%
để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian hoạt động thể thao, giải trí ngoài
trời;
- Các dự án thực hiện
theo quy hoạch khi chưa đủ quy mô dân số để hình thành nhóm nhà ở hoặc đơn vị
ở vẫn phải đảm bảo các chỉ tiêu đất dịch vụ - công cộng và cây xanh cấp nhóm
nhà ở, đơn vị ở hoặc phải có luận chứng về khả năng sử dụng chung với các khu
vực lân cận và giải pháp đảm bảo khả năng tiếp cận sử dụng của người dân;
- Trong các đơn vị ở
có thể bố trí đan xen một số công trình không thuộc đơn vị ở; Đường giao
thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở;
- Khi quy hoạch các
khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Yêu cầu
về các công trình dịch vụ - công cộng
2.3.1 Phân
cấp các công trình dịch vụ - công cộng
- Hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng được phân thành 3 cấp: cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị
ở; Tùy theo vị trí, quy mô, tính chất từng đô thị, việc quy hoạch các đô thị
phải đảm bảo bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp vùng, cấp đô thị,
cấp đơn vị ở;
- Quy mô các công
trình dịch vụ - công cộng phải xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận và các
đối tượng là dân số vãng lai.
2.3.2 Quy
định về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng cấp đô thị phải phù hợp với quy định trong Bảng 2.3.
Bảng
2.3: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ tiêu
A. Giáo dục
1. Trường trung học
phổ thông
học
sinh /1.000 người
40
m2/1
học sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Y tế
2. Bệnh viện đa
khoa
giường/1.000
người
4
m2/giường bệnh
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Văn hóa
- Thể dục thể thao
4. Sân thể thao cơ
bản
m2/người
ha/công
trình
0,6
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/người
ha/công
trình
0,8
3,0
6. Nhà văn hóa
(hoặc Cung văn hóa)
chỗ/
1.000 người
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
7. Nhà thiếu nhi
(hoặc Cung thiếu nhi)
chỗ/
1.000 người
2
ha/công
trình
1,0
D. Thương
mại
8. Chợ
công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ha/công
trình
1,0
CHÚ THÍCH 1: Các
khu vực có quy mô 20.000 người phải bố trí ít nhất một trường trung học phổ
thông;
CHÚ THÍCH 2: Các
thiết chế văn hóa - thể dục thể thao được khuyến khích bố trí kết hợp
trong một công trình hoặc cụm công trình, Quy mô các công trình dịch vụ -
công cộng cấp đô thị khác (sân vận động, bể bơi, thư viện, bảo tàng, rạp
xiếc, rạp chiếu phim, nhà hát...) được tính toán phù hợp với nhu cầu của từng
đô thị.
2.3.3 Quy
định về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
- Các công trình dịch
vụ - công cộng cấp đơn vị ở cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500 m.
Riêng đối với khu vực có địa hình phức tạp, mật độ dân cư thấp bán kính phục vụ
của các loại công trình này không quá 1.000 m;
- Hệ thống công
trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải phù hợp với Bảng 2.4.
Bảng
2.4: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
Loại công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
A. Giáo dục
1. Trường mầm non
cháu/1.000
người
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
2. Trường tiểu học
học
sinh /1.000 người
65
m2/1
học sinh
10
3. Trường trung học
cơ sở
học
sinh /1.000 người
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
B. Y tế
4. Trạm y tế
trạm
1
m2/trạm
500
C. Văn hóa
- Thể dục thể thao
5. Sân chơi nhóm
nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/người
0,8
6. Sân luyện tập
m2/người
ha/công
trình
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Trung tâm Văn
hóa - Thể thao
công
trình
1
m2/công
trình
5.000
D. Thương
mại
8. Chợ
công
trình
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.000
CHÚ THÍCH: Các
đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép
giảm chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là 2.500 m2/công trình
2.4 Yêu cầu
về đất cây xanh
- Đất cây xanh sử
dụng công cộng trong đô thị phải đảm bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp
cận sử dụng; Phải quy hoạch khai thác sử dụng đất cây xanh tự nhiên, thảm thực
vật ven sông hồ, ven kênh rạch, ven biển... để bổ sung thêm đất cây xanh đô
thị;
- Các đô thị có các
cảnh quan tự nhiên (sông, suối, biển, đồi núi, thảm thực vật tự nhiên) đặc
trưng có giá trị cần có giải pháp về quy hoạch khai thác và bảo tồn cảnh quan.
Bảng
2.5: Diện tích tối thiểu đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị (không bao
gồm đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở)
Loại đô thị
Tiêu chuẩn (m2/người)
Đặc
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
và II
6
III
và IV
5
V
4
CHÚ THÍCH 1: Diện
tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, được quy đổi ra chỉ
tiêu đất cây xanh/người nhưng không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện
tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị;
CHÚ THÍCH 2: Đối
với đô thị miền núi, hải đảo chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công
cộng trong đô thị có thể thấp hơn nhưng phải đạt trên 70% mức quy định trong
Bảng 2.5.
2.5 Yêu cầu
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy hoạch khu công
nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp), khu chế xuất và khu công nghệ cao phải đảm
bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn, hạn chế đến mức thấp nhất
những ảnh hưởng xấu tới môi trường xung quanh;
- Đối với các cơ sở
sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại cấp I, cấp II phải quy hoạch ngoài khu vực
xây dựng đô thị, cấp độc hại và khoảng cách an toàn môi trường tuân thủ theo
các quy định của Bộ Khoa học Công nghệ hoặc phải xác định bằng công cụ đánh giá
tác động môi trường hoặc dựa trên các dự án tương tự;
- CHÚ THÍCH: Trường
hợp chưa có đánh giá tác động môi trường hoặc các dự án tương tự có thể
tham chiếu các giá trị trong phụ lục 3 của TCVN 4449 - 1987.
- Các khu chức năng
dân dụng nằm trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp nếu có yếu tố ở phải áp
dụng quy định tại mục 2.2, mục 2.3 và mục 2.4. Tổ chức không gian các khu chức
năng dân dụng nằm trong khu công nghiệp áp dụng quy định tại mục 2.6.
2.5.2 Khoảng
cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Phải đảm bảo khoảng
cách ATMT của các đối tượng gây ô nhiễm trong khu công nghiệp, kho tàng và cụm
công nghiệp là các nhà xưởng sản xuất,
kho chứa vật liệu, thành phẩm, phế thải có tính chất độc hại và các công
trình phụ trợ có phát sinh chất thải ngoài dân dụng khác;
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp với chiều
rộng ≥ 10 m;
- Trong khoảng cách
ATMT chỉ được quy hoạch đường giao thông, bải đỗ xe, công trình cấp điện,
hàng rào, cổng, nhà bảo vệ, trạm bơm nước thải, nhà máy xử lý nước thải (XLNT),
trạm XLNT, trạm trung chuyển chất thải rắn (CTR), cơ sở xử lý CTR và các công
trình công nghiệp và kho tàng khác.
- Trong khoảng cách
ATMT không được bố trí các công trình dân dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất xây dựng khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao phải được quy hoạch phù hợp với
tiềm năng phát triển công nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội và các chiến lược
phát triển có liên quan của từng địa phương;
- Tỷ lệ các loại đất
trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao phụ thuộc vào loại
hình, tính chất các cơ sở sản xuất, mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng cơ
sở sản xuất, kho tàng, nhưng cần phù hợp với các quy định tại Bảng 2.6;
- Mật độ xây dựng
thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất
xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần
tối đa là 60%.
Bảng
2.6: Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Loại đất
Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)
Giao
thông
10
Cây
xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
khu kỹ thuật
1
CHÚ THÍCH: Đất
giao thông và cây xanh trong Bảng 2.6 không bao gồm đất giao thông, cây xanh
trong khuôn viên lô đất các cơ sở sản xuất.
2.6 Yêu cầu
về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các
khu vực phát triển mới
2.6.1 Khoảng
cách tối thiểu giữa các tòa nhà, công trình riêng lẻ hoặc dãy nhà liền kề (gọi
chung là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết
kế đô thị. Bố trí các công trình, xác định chiều cao công trình phải đảm
bảo giảm thiểu các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió...), tạo
ra các lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình và phải đảm bảo các
quy định về phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình
trong cùng lô đất phải đáp ứng các yêu cầu:
2.6.1.1
Trường hợp các công trình có chiều cao nhỏ hơn 46 m
- Khoảng cách giữa
cạnh dài của các công trình phải đảm bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng
không được nhỏ hơn 7 m;
- Khoảng cách giữa
đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm
bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 4 m.
2.6.1.2 Trường
hợp các công trình có chiều cao ≥ 46 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa
đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dải của công trình khác phải đảm
bảo ≥ 15 m.
2.6.1.3 Khoảng
cách giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công
trình có chiều cao lớn hơn.
2.6.1.4 Đối
với công trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì
mặt công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài
của dãy nhà.
2.6.2 Khoảng
lùi của công trình
- Khoảng lùi của các
công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao thông cấp khu
vực trở lên) được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị,
nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7 ;
- Đối với tổ hợp
công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định
về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối
với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần.
Bảng
2.7: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường
(giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công
trình (m)
Chiều cao xây dựng công trình (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 ÷ <22
22 ÷ <28
≥28
<19
0
3
4
6
19
÷ < 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
6
≥22
0
0
0
6
2.6.3 Mật độ
xây dựng thuần tối đa cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy
hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các
yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi
công trình tại mục 2.6.2;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo
dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác
định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định
tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục
2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
Bảng
2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà
biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)
Diện tích
lô đất (m2/căn nhà)
≤90
100
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥1000
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
100
80
70
60
50
40
CHÚ THÍCH: Công
trình nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7
lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16
75
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
19
75
60
58
55
22
75
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
25
75
53
51
48
28
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
31
75
48
46
43
34
75
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
37
75
44
42
39
40
75
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
43
75
42
40
37
46
75
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
>46
75
40
38
35
CHÚ THÍCH: Đối
với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số
sử dụng đất không vượt quá 13 lần
Bảng
2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử
dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16
80
70
68
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
65
63
60
22
80
62
60
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
58
56
53
28
80
55
53
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
53
51
48
34
80
51
49
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
49
47
44
40
80
48
46
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
47
45
42
46
80
46
44
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
45
43
40
CHÚ THÍCH: Đối với
các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất
không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu
đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định thông
qua quy hoạch cao hơn).
- Đối với các lô đất
không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng 2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2 giá
trị gần nhất;
- Trong trường hợp
công trình là tổ hợp với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ
xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo chiều cao trung bình.
- Đối với tổ hợp công
trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ
xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp
cao phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử
dụng đất chung của phần đế và phần tháp không vượt quá 13 lần.
2.6.4 Mật độ
xây dựng gộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi
trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp lý có
liên quan, nhưng không quá 5%.
2.6.5 Tỷ lệ
đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định
về tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong Bảng 2.11.
Bảng
2.11: Tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình
Trong lô đất xây dựng công trình
Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%)
1- Nhóm nhà chung
cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Công trình giáo
dục, y tế, văn hóa
30
3- Nhà máy
20
2.6.6 Kích
thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình
- Lô đất xây dựng
nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng
chỉ giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 5 m;
- Lô đất xây dựng nhà
ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ
giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 4m;
- Chiều dài tối đa
của lô đất xây dựng một dãy nhà ở liên kế tiếp giáp với tuyến đường cấp đường
chính khu vực trở xuống là 60 m.
2.6.7 Quy
định về các chi tiết kiến trúc của công trình tiếp giáp với tuyến đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp chỉ giới
xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, các quy định trên phải đảm bảo nguyên
tắc sau: Không cản trở các hoạt động giao thông tại lòng đường; đảm bảo an
toàn, thuận tiện cho các hoạt động đi bộ trên vỉa hè; Không làm ảnh hưởng đến
hệ thống cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; Đảm
bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo
tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và các hoạt động của phương tiện
chữa cháy;
- Trường hợp chỉ giới
xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ, phải đảm bảo nguyên tắc sau:
Không một bộ phận, chi tiết kiến trúc nào của công trình được vượt quá chỉ giới
đường đỏ; Đảm bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn
phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và hoạt động của
phương tiện chữa cháy.
2.6.8 Quan
hệ với các công trình bên cạnh
- Các chi tiết kiến
trúc của công trình phần tiếp giáp với công trình bên cạnh do đồ án quy hoạch
chi tiết, thiết kế và quy chế về kiến trúc, cảnh quan tại từng khu vực quy
định;
- Các quy định phải
đảm bảo nguyên tắc sau: Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa
cháy; Đảm bảo mọi hoạt động tại công trình này không tác động, ảnh hưởng xấu
đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ ngơi...) cho các công trình bên cạnh.
2.6.9 Cổng
ra vào, hàng rào của các công trình dịch vụ - công cộng
- Phải đảm bảo giao
thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn, thông suốt;
- Cổng và phần hàng
rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có
chiều sâu tối thiểu 4 m, chiều ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của
cổng.
2.6.10 Bảng
thông tin, quảng cáo phải tuân thủ QCVN 17:2018/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải quy hoạch và
bố trí quỹ đất cho các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định theo nhu cầu của
đô thị; Diện tích đất tối thiểu của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy
hoạch mới được quy định tại Bảng 2.12;
Bảng
2.12: Diện tích đất tối thiểu của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
Cấp
cửa hàng xăng dầu
Diện
tích đất (m2)
1
1.000
2
500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cấp
cửa hàng xăng dầu theo các quy định trong QCVN 01.2013/BCT.
- Vị trí cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải bảo đảm tuân thủ các quy định về
phòng cháy chữa cháy trong QCVN 01:2013/BCT; Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định quy hoạch mới tối thiểu là 300 m; Khoảng cách giữa cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới đến những nơi thường xuyên tụ họp
đông người (chợ, trung tâm thương mại, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các thiết
chế văn hóa, thể dục thể thao, công sở) tối thiểu là 50 m;
- Vị trí các cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải bảo đảm tiếp cận thuận tiện
và an toàn với hệ thống giao thông; Lối ra, vào cửa hàng xăng dầu xây dựng cố
định quy hoạch mới phải cách điểm có tầm nhìn bị cản trở ít nhất là 50 m và nằm
ngoài hành lang an toàn đối với cầu, cống, hầm đường bộ; Lối ra của cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định mở ra đường cấp khu vực trở lên phải cách chỉ giới
đường đỏ của tuyến đường cấp khu vực trở lên giao cắt với tuyến đường có lối
ra của cửa hàng xăng dầu tối thiểu là 50 m; Cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
phải bố trí khu vực dừng đỗ xe để tiếp xăng, dầu đảm bảo không gây ảnh hưởng
đến giao thông bên trong cửa hàng và bên ngoài cửa hàng.
- Các cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định hiện hữu phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch đô thị, không
ảnh hưởng đến an toàn giao thông và phải có phương án phòng cháy chữa cháy
được thẩm duyệt theo quy định;
- Ngoài ra các công
trình trong cửa hàng xăng dầu phải tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD và QCVN
01:2013/BCT.
2.6.12 Công
trình cấp khí
đốt
- Phải quy hoạch và
bố trí quỹ đất cho các trạm cấp khí đốt và tuyến ống phân phối khí đốt theo
nhu cầu của đô thị;
- Không quy hoạch
tuyến ống dẫn khí có áp suất làm việc tối đa lớn hơn 7 bar đi xuyên qua khu vực
nội thị các đô thị;
- Quy hoạch tuyến ống
phân phối khí đốt phải tính đến việc tích hợp sử dụng chung trong các tuy
nen, hào kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.13 Công
trình phòng cháy, chữa cháy
- Phải bố trí mạng
lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ
tối đa là 3 km đối với khu vực trung tâm đô thị và 5 km đối với các khu vực
khác; Đối với các khu vực đô thị hiện hữu không đảm bảo bán kính phục vụ của
các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy phải có giải pháp tính toán cân đối, bố
trí quỹ đất bổ sung hoặc bổ sung các trụ sở trên trong các dự án khu đô thị
mới.
- Vị trí đặt trụ sở
các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải đảm bảo xe và phương tiện chữa
cháy ra vào an toàn, nhanh chóng;
- Đường giao thông
phục vụ chữa cháy phải tuân thủ yêu cầu tại QCVN 06:2019/BXD.
2.7 Yêu cầu
về không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.7.1 Quy
định chung
- Các khu vực hiện
hữu trong đô thị phải được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu;
Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong đô thị phải đảm bảo khớp nối đồng bộ về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với các khu vực lân cận; không gây tác
động, ảnh hưởng xấu đến chất lượng hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các
công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh phải quy hoạch theo
hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ tiêu của các khu vực phát triển mới;
- Đối với khu vực nội
đô có chất lượng hạ tầng kỹ thuật chưa đảm bảo các quy định của quy chuẩn này, các
dự án tái thiết đô thị phải đánh giá tác động đến hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tuyến đường phố
mở mới hoặc các tuyến đường phố cải tạo mở rộng khi quy hoạch phải quy hoạch
thiết kế các công trình tiếp giáp với tuyến đường đồng bộ với các công trình
liền kề, đảm bảo mỹ quan chung trên toàn tuyến;
- Quy hoạch chi tiết,
thiết kế đô thị phải tính toán đến hiện trạng hình dạng các lô đất không đảm
bảo các yêu cầu về cảnh quan và an toàn trong xây dựng để điều chỉnh, hợp
khối;
- Các công trình nằm
trong các lô đất không tiếp giáp với tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo
mở rộng, tuyến đường hiện hữu) phải được quy hoạch đảm bảo cho mọi công
trình phải được thông gió, chiếu sáng, thuận lợi về giao thông, đảm bảo khoảng
cách an toàn về phòng cháy và tiếp cận được với các phương tiện, thiết bị phòng
cháy chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ
sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời
được chuyển đổi chức năng, phải được xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công
trình hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh
trang khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy
định về công trình hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống
cháy, nổ và cảnh quan đô thị.
2.7.2 Quy
định về đối tượng áp dụng
- Các khu vực hiện
hữu trong đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn khi quy hoạch phải áp
dụng quy định trong mục 2.6 bao gồm: Các khu vực thuộc hai bên tuyến đường xây
dựng mới hoặc cải tạo mở rộng (từ đường cấp khu vực trở lên); Các khu vực cải
tạo làm tăng hệ số sử dụng đất hoặc quy mô dân số khu vực; Các dự án tái phát
triển đô thị có quy mô lớn hơn 05 ha;
- Các khu di tích
lịch sử/văn hóa/kiến trúc có giá trị cần bảo tồn được quy định riêng trong quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc hoặc trong quy định quản lý của đồ án quy
hoạch xây dựng căn cứ theo đặc thù từng đô thị;
- Các khu vực hiện
hữu trong đô thị được xác định trong quy hoạch cao hơn là khu vực chỉ cải tạo,
chỉnh trang nhằm cải thiện cảnh quan, kiến trúc, nâng cao chất lượng môi trường
nhưng không làm tăng hệ số sử dụng đất, không tăng quy mô dân số việc xác định
các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc căn cứ vào quy hoạch chi tiết, thiết kế đô
thị được duyệt theo đặc thù từng đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3 Quy
định về sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng
đất phải ưu tiên quỹ đất cho việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng,
đất cây xanh công viên và hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo tiếp cận dần đạt đến
chỉ tiêu của các khu vực đô thị mới;
- Trường hợp không
đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng thì được cho phép giảm
các chỉ tiêu sử dụng đất trong Bảng 2.3 và và Bảng 2.4 nhưng không quá 50%.
Riêng đối với công trình giáo dục đào tạo phải đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia của
Bộ Giáo dục Đào tạo;
- Cho phép kết hợp bố
trí trường mầm non tại tầng 1 và tầng 2 các công trình chung cư nhưng phải đảm
bảo diện tích sân chơi, lối đi riêng phục vụ học sinh và các quy định về an
toàn vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và
các quy định chuyên ngành của Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Y tế;
- Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không thể bổ sung diện tích cây xanh
sử dụng công cộng đảm bảo quy định, đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô
thị phải đề xuất bổ sung cây xanh, không gian mở trong các lô đất và đảm bảo
mọi người dân được tiếp cận, sử dụng.
2.7.4 Quy
định về bán kính phục vụ các công trình dịch vụ - công cộng
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đủ quỹ đất bố trí các công
trình dịch vụ - công cộng theo quy định tại Bảng 2.3 và Bảng 2.4 cho phép tính
toán cân đối từ các công trình công cộng và dịch vụ lân cận với bán kính
không quá 2 lần.
2.7.5 Quy
định về khoảng lùi công trình trên các tuyến đường
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng
lùi theo quy định tại Bảng 2.7 thì khoảng lùi do đồ án quy hoạch hoặc thiết
kế đô thị xác định nhưng phải đảm bảo có sự thống nhất trong tổ chức không
gian trên tuyến phố hoặc một đoạn phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng
cách tối thiểu theo quy định, khoảng cách tối thiểu giữa các công trình do đồ
án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị xác định nhưng phải đảm bảo đáp ứng
được các quy định về phòng cháy chữa cháy; Các tuyến đường phục vụ xe chữa
cháy tiếp cận công trình phải có bề rộng >4 m; Mọi công trình đều được
thông gió, chiếu sáng tự nhiên.
2.7.7 Quy
định về mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng
thuần tuân thủ các quy định tại mục 2.6.3; Riêng các lô đất xây dựng nhà ở
riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện tích lô đất ≤100 m2 được phép
xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về
khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình tại mục 2.7.5 và mục 2.7.6;
- Trong trường hợp
do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ
tiêu sử dụng đất của các công trình dịch vụ - công cộng, cho phép tăng mật độ
xây dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ - công cộng nhưng không vượt
quá 60%;
- Đối với các khu
vực do nhu cầu cần kiểm soát về chất tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử
dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây
dựng. Hệ số sử dụng đất tối đa được xác định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết
kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.13 dưới đây.
Bảng
2.13: Hệ số sử dụng đất tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị
và công trình sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công
trình
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Hệ số sử dụng đất tối đa (%) theo diện tích lô đất
3.000 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16
4,0
3,5
3,4
3,25
19
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,78
3,6
22
5,6
4,34
4,2
3,99
25
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,48
4,24
28
7,2
4,95
4,77
4,5
31
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
4,8
34
8,8
5,61
5,39
5,06
37
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,64
5,28
40
10,4
6,24
5
98
5,59
43
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
5,88
46
12,0
6,9
6,6
6,15
>46
12,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,88
6,4
CHÚ THÍCH 1 Đối
với các lô đất có diện tích, chiều cao không nằm trong bảng này được phép
nội suy giữa 2 giá trị gần nhất
CHÚ THÍCH 2: Các
lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan,
là điểm nhấn cho đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn có
thể xem xét hệ số sử dụng đất lớn hơn 13 lần nhưng cần phải được tính toán
đảm bảo không gây quá tải lên hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô
thị.
2.8 Yêu cầu
về cao độ nền và thoát nước mặt
2.8.1 Yêu
cầu đối với quy hoạch cao độ nền
- Phải đánh giá, xác
định được các loại đất theo điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không
thuận lợi, cấm hoặc hạn chế xây dựng; Phải đánh giá, xác định được các nguy
cơ rủi ro do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong đó có xét đến
các khu vực lân cận;
- Phải phù hợp với
quy hoạch chuyên ngành thủy lợi; Phải tận dụng địa hình và điều kiện tự nhiên,
hạn chế khối lượng đào, đắp; Phải có giải pháp để cao độ nền khu quy hoạch
mới không ảnh hưởng đến khả năng tiêu thoát nước của các khu vực hiện hữu;
- Quy hoạch cao độ
nền phải được thiết kế với chu kỳ lặp lại mực nước ngập tính toán được xác định
theo loại đô thị và phân khu chức năng đô thị theo Bảng 2.14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.14: Chu kỳ lặp lại mực nước ngập tính toán (năm) đối với khu chức năng
Khu chức năng
Loại đô thị
Đặc biệt, loại I
Loại II, III, IV
Loại V
Trung tâm đô thị,
khu dân cư tập trung và khu công nghiệp
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây xanh, công
viên, thể dục thể thao
10
10
2
CHÚ THÍCH 1 Không
áp dụng quy định về cao độ nền khống chế cho các khu vực, công trình được
thiết kế để lưu giữ, điều tiết nước mưa, phòng chống ngập lụt khác và các
công trình áp dụng giải pháp sống chung với ngập lũ;
CHÚ THÍCH 2: Các
khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, cao độ nền
khống chế phải được kiểm tra khả năng ứng phó với các kịch bản biến đổi
khí hậu và nước biển dâng quốc gia.
2.8.2 Yêu
cầu về hệ thống thoát nước mặt
- Quy hoạch hệ thống
thoát nước mặt phải: Đảm bảo diện tích, thể tích hệ thống hồ điều hòa để
điều tiết nước mặt; Khai thác các khu vực trũng, thấp để lưu trữ tạm thời nước
mưa; Phải tăng diện tích mặt phủ thấm hút nước cho các công trình giao thông,
sân bãi, hạ tầng kỹ thuật và các khu vực công cộng khác; Các khu vực đô thị
hiện hữu phải giữ lại, cải tạo và nâng cấp các hồ, sông, kênh rạch hiện có để
đảm bảo thể tích lưu trữ và điều hòa nước mặt;
- Quy hoạch hệ thống
thoát nước mặt khu vực phát triển mới không được làm ảnh hưởng đến khả năng
thoát nước mặt của các khu vực hiện hữu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khu vực xây
dựng mới hoàn toàn phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Các khu vực đã có
mạng lưới thoát nước chung phải cải tạo thành hệ thống thoát nước nửa riêng
hoặc hệ thống thoát nước riêng;
- Hệ thống thoát nước
mặt phải được tính toán theo chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống. Chu kỳ lặp
lại trận mưa gây tràn cống tối thiểu được quy định tại Bảng 2.15;
- Yêu cầu về thu gom
nước mưa: 100% đường nội thị và đường đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ
thống thoát nước mưa;
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới thoát nước phải tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
Bảng
2.15: Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống tối thiểu (năm)
Loai công trình thoát nước
Loại đô thị
Đặc
biệt, loại I
Loại
II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh, mương
10
5
2
Cống chính
5
2
1
Cống nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,33
CHÚ THÍCH 1. Chu
kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống không sử dụng để tính toán kênh mương
thoát nước thủy lợi nội đồng chảy trong ranh giới hành chính đô thị, điểm
dân cư nông thôn.
CHÚ THÍCH 2: Khi
tính toàn hệ thống thoát nước mặt phải xem xét đến khả năng ứng phó với
biến đổi khí hậu theo các kịch bản Quốc gia.
2.9 Yêu cầu
về giao thông
2.9.1 Yêu cầu
chung
- Hệ thống giao
thông phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa phục vụ cho phát
triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hóa và hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao
thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu
quả;
- Phát triển giao
thông phải tuân thủ quy hoạch, từng bước hiện đại, đồng bộ, gắn kết hợp lý các
phương tiện vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.1 Đường
bộ
- Đường ô tô cao tốc,
đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị.
Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang
bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông khác;
- Bến xe ô-tô bố
trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng,
chợ và các khu vực dân cư tập trung.
2.9.2.2 Đường
sắt
- Khoảng cách an toàn
của các công trình đường sắt đối với các công trình khác phải tuân thủ các
quy định hiện hành của ngành giao thông;
- Khoảng cách từ tim
đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga
đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.16.
Bảng
2.16: Kích thước nền các loại ga
Loại ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài nền ga (m)
Chiều rộng nền ga (m)
1- Ga hành khách
- Ga cụt
≥
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ga thông qua
≥
1400
≥
100
2- Ga hàng hóa
≥
500
≥
100
3- Ga kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
4000
≥
200
Hỗn hợp
≥
2700
≥
250
Song song
≥
2200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4- Ga hỗn hợp
Xếp dọc
≥
1500
≥
50
Nửa xếp dọc
≥
1300
≥
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
900
≥
100
2.9.2.3 Đường
hàng không
- Khi lập đồ án quy
hoạch, quy mô và diện tích đất của cảng hàng không, sản bay phải được tính
toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không
dân dụng quốc tế ICAO;
- Khoảng cách từ các
công trình đến sân bay phải tuân thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và
đảm bảo quy định về tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
2.9.2.4 Đường
thủy
- Kích thước cảng cần
đảm bảo các quy định trong Bảng 2.17.
Bảng 2.17: Quy định
về diện tích cảng
Loại cảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu m2/1m dài bến cảng
Cảng biển
- Cầu cảng nhô ra
≥
150
- Cầu cảng dọc theo
bờ
≥
300
Cảng thủy nội địa
- Cảng công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cảng chuyên dùng
≥
300
Bến thủy nội địa
- Bến công cộng
≥
100
- Bến chuyên
dùng
≥
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3.1 Hệ
thống đường đô thị
- Quy hoạch giao
thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành
khách, hàng hoá và cơ cấu phương tiện giao thông;
- Hệ thống giao thông
đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức nâng;
kết nối thuận tiện nội vùng, giữa giao thông trong vùng với hệ thống giao thông
quốc gia và quốc tế;
- Bề rộng một làn xe,
bề rộng đường được xác định dựa trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết
kế và phải tuân thủ các quy định của QCVN 07-4:2016/BXD;
- Hè phố, đường đi
bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Mật độ đường,
khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy định trong Bảng 2.18;
- Tỷ lệ đất giao
thông (không bao gồm giao thông tĩnh) trong đất xây dựng đô thị tối thiểu:
tính đến đường liên khu vực: 9 %; tính đến đường khu vực: 13 %; tính đến
đường phân khu vực: 18 %.
Bàng
2.18: Quy định về các loại đường trong đô thị
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách hai đường (m)
Mật độ đường (km/km2)
Cấp
đô thị
1. Đường cao tốc
đô thị
4.800
- 8.000
0,4
- 0,25
2. Đường trục chính
đô thị
2.400
- 4.000
0,83
- 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.200
- 2.000
1,5
- 1,0
4. Đường liên khu
vực
600
- 1.000
3,3
- 2,0
Cấp
khu vực
5. Đường chính khu
vực
300
- 500
6,5
- 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
- 300
8,0 - 6,5
Cấp
nội bộ
7. Đường phân khu vực
150-250
13,3-10
8. Đường nhóm nhà
ở, vào nhà
không
quy định
không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đường đi bộ
2.9.3.2 Quảng
trường giao thông, chỗ giao nhau giữa các đường đô thị
- Quy định về tổ chức
quảng trường giao thông, chỗ giao nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN
07-4:2016/BXD;
- Bán kính đường cong
của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: Tại
quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị ≥ 15,0 m; Đường phố cấp khu vực
≥ 12,0 m; Đường phố cấp nội bộ ≥ 8,0 m;
- Tại các nút giao
của các tuyến đường mở mới trong khu vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không
thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác
thay thế như: dùng gờ giảm tốc, giải phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...
2.9.3.3 Mạng
lưới giao thông vận tải hành khách công cộng.
- Đối với những đô
thị từ loại III trở lên phải tổ chức mạng lưới giao thông vận tải hành khách
công cộng; Các loại hình giao thông cộng cộng gồm có: đường sắt đô thị, xe
buýt, tàu thủy (nếu có);
- Khoảng cách giữa
các tuyến giao thông công cộng tối thiểu là 600 m và tối đa là 1.200 m (ở khu
trung tâm đô thị tối thiểu là 400 m); Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm
việc, nơi mua sắm, vui chơi giải trí... đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;
- Mật độ mạng lưới
giao thông công cộng phụ thuộc vào cơ cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt
2,0 km/km2 đất xây dựng đô thị. Khoảng cách giữa các bến giao thông
công cộng trong đô thị được quy định như sau: đối với bến xe buýt, tàu điện tối
đa là 600 m; đối với bến xe buýt nhanh (BRT), đường sắt đô thị (tàu điện ngầm;
tàu điện mặt đất hoặc trên cao) tối thiểu là 800 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bến xe buýt và tàu
điện trên đường chính phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài
bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc
nhiều hướng phải tính toán cụ thể, nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến
ít nhất 3 m.
2.9.3.4 Hệ
thống đường sắt đô thị
- Các tuyến đường
sắt quốc gia, đường sắt đô thị, phải được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà
ga; Phải tổ chức giao nhau khác mức cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường
sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và trục giao thông chính của đô thị;
- Đô thị có đường sắt
quốc gia chạy qua cần có các giải pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của đô thị (cảnh quan, tiếng ồn, tai nạn giao thông...);
- Ga đường sắt trên
cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ với các công trình trên mặt đất và các
công trình ngầm (nếu có);
- Ga tàu điện ngầm
phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công
trình ngầm với các công trình trên mặt đất;
- Phạm vi bảo vệ công
trình và hành lang an toàn đường sắt đô thị phải tuân thủ theo các quy định
pháp luật về giao thông đường sắt.
2.9.4 Công
trình giao thông khác trong đô thị
- Trong các khu đô
thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải bố trí chỗ để xe, bãi đỗ xe. Trong khu công
nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ xe, xưởng sửa chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khu vực có nhu
cầu vận chuyển lớn, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi
giải trí phải bố trí phải bố trí bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện
cho hành khách và phương tiện, kết nối liên thông với mạng lưới đường phố, đảm
bảo khoảng cách đi bộ tối đa là 500 m;
- Bãi đỗ ô-tô buýt
tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;
- Đê-pô tàu điện bố
trí tại các điểm đầu, cuối và điểm kết nối tuyến, có thể bố trí kết hợp đê- pô
tàu điện với cơ sở sửa chữa;
- Các công trình công
cộng, dịch vụ, các khu chung cư, các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe
đối với từng loại phương tiện theo nhu cầu sử dụng;
- Khu vực đô thị hiện
hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo
đảm kết nối tương thích và đồng bộ, an toàn với các công trình khác;
- Chỉ tiêu diện tích
tính toán đất bãi đỗ xe toàn đô thị theo Bảng 2.19;
Bảng
2.19: Chỉ tiêu tính toán diện tích bãi đỗ xe trong khu dân dụng
Quy mô dân số (1000 người)
Chỉ tiêu theo dân số (m2/người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
50
- 150
3,5
<
50
2,5
CHÚ THÍCH Để đảm
bảo nhu cầu đỗ xe, bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng được tính đổi từ
diện tích sàn đỗ xe sang diện tích đất đỗ xe theo QCVN 13 2018/BXD về gara
ô tô như sau: Kích thước khu đất của các ga ra xe con tùy thuộc vào số
tầng được lấy như sau, m2 cho một chỗ đỗ xe đối với các ga ra:
Một tầng: 30 m2/chỗ
đỗ xe; Hai tầng: 20 m2/chỗ đỗ xe; Ba tầng: 14 m2/chỗ đỗ
xe; Bốn tầng: 12 m2/chỗ đỗ xe; Năm tầng: 10 m2/chỗ đỗ
xe; Ga ra trên mặt đất: 25 m2/chỗ đỗ xe.
- Diện tích dành cho
một chỗ đỗ xe của một số phương tiện giao thông được quy định như sau: xe ô tô
con: 25,0 m2; xe máy 3,0 m2, xe đạp; 0,9 m2;
ô-tô buýt: 40 m2, ô-tô tải: 30 m2; số chỗ đỗ xe ô-tô con
tối thiểu của công trình tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công
trình, trường hợp chưa có quy định thì tuân thủ theo Bảng 2.20.
Bảng
2.20: Số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô-tô con
Khách sạn từ 3 sao
trở lên
4
phòng/1 chỗ
Văn phòng cao cấp,
trụ sở cơ quan đối ngoại, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày, trung
tâm thương mại
100
m2 sàn sử
dụng/1 chỗ
Chung cư
Theo
QCVN 04:2019/BXD
CHÚ THÍCH: Khách
sạn dưới 3 sao, công trình dịch vụ, văn phòng, trụ cơ cơ quan thông thường
phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định trong bảng trên.
2.9.5 Quy
định về đảm bảo an toàn giao thông đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy định về tầm
nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN
07-4:2016/BXD.
2.10 Yêu cầu
về cấp nước
2.10.1 Khu
vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
- Hành lang bảo vệ
nguồn nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
- Khu vực bảo vệ của
điểm lấy nước, công trình cấp nước đô thị quy định tại Bảng 2.21.
Bảng
2.21: Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
Khu vực bảo vệ
Kích thước khu vực bảo vệ cấp I (m)
Kích thước khu vực bảo vệ cấp II (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngược theo chiều
dòng chày
≥
200
≥
1000
- Xuôi theo chiều
dòng chảy
≥
100
≥
250
- Trường hợp không
xác định được chiều dòng chảy, hoặc không có dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
1000
Nguồn nước ngầm:
quanh giếng khoan với bán kính
≥
25
-
Hồ chứa, đập nước
chuyên dùng để cấp nước sinh hoạt, từ mép hồ:
- Bờ hồ bằng phẳng
≥
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bờ hồ dốc
≥
300
Toàn
lưu vực
Nhà máy nước, trạm
cấp nước, từ chân tường công trình xử lý:
≥
30
-
Đường ống cấp nước,
từ mép ngoài đường ống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≥
7
- Kích thước ≥ 1000
mm
-
≥
15
CHÚ THÍCH 1: Trong
khu vực bảo vệ cấp I nghiêm cấm các hoạt động sau: xây dựng công trình
nhà ở; xả nước thải, CTR, chăn nuôi, chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi
trồng, đánh bắt thủy sản, khai thác khoáng sản, sử dụng hóa chất độc, phân
hữu cơ và phản khoáng để bón cây;
CHÚ THÍCH 2:
Trong khu vực bảo vệ cấp II, nước thải, chất thải từ các hoạt động sinh
hoạt, dịch vụ và sản xuất phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn về môi
trường.
2.10.2 Nhu
cầu sử dụng nước
- Nước sạch dùng cho
sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của
khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm bảo: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được
cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn của quy hoạch; Chỉ tiêu cấp nước sạch
dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng
tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; Hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn,
tiết kiệm và hiệu quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước tưới cây, rửa
đường tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt; Chỉ tiêu cấp nước phải đảm bảo
tối thiểu như sau: tưới vườn hoa, công viên 3 lít/m2/ngày đêm; rửa
đường 0,4 lít/m2/ngày đêm. Cho phép sử dụng nước tái sử dụng (nước
mưa, nước thải đã qua xử lý...) cho mục đích tưới cây, rửa đường;
- Nước cho sản xuất
nhỏ, tiểu thủ công nghiệp tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu
công nghiệp tập trung: xác định theo loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu
bằng 20m3/ha/ngày đêm cho tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Nước thất thoát, rò
rỉ tối đa không vượt quá 15% tổng lượng nước trên;
- Nước cho bản thân
nhà máy nước, trạm cấp nước tối thiểu bằng 4% tổng lượng nước trên.
2.10.3 Nguồn
nước và công trình cấp nước
- Nguồn nước: Sản
lượng nước có thể khai thác của nguồn nước (trừ vùng hải đảo và vùng núi cao)
phải gấp tối thiểu 10 lần nhu cầu sử dụng nước. Tỷ lệ đảm bảo lưu lượng
tháng hoặc ngày của nguồn nước tối thiểu phải đạt 95% đối với đối với khu dân
cư trên 50.000 người (hoặc tương đương); 90% đối với khu dân cư từ 5.000 đến
50.000 người (hoặc tương đương) và 85% đối với khu dân cư dưới 5.000 người
(hoặc tương đương);
- Lựa chọn nguồn nước
phải: Đảm bảo yêu cầu về trữ lượng, lưu lượng và chất lượng nước; Đảm bảo tiết
kiệm tài nguyên nước, đáp ứng yêu cầu tối thiểu về tiện nghi đối với việc sử
dụng nước;
- Diện tích xây dựng
nhà máy nước, trạm cấp nước quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất,
công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải
đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại Bảng 2.22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất nhà máy nước, trạm cấp nước
(m3/ngày đêm)
Diện
tích tối thiểu khu đất (ha)
<
5.000
0,5
>
5.000 - 10.000
1,0
>
10.000 - 30.000
2,0
>
30.000 - 60.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
60.000 - 120.000
4,0
>
120.000 - 250.000
5,0
>
250.000 - 400.000
7,0
>
400.000 - 800.000
9,0
>
800.000 - 1.200.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1.200.000
16,0
2.10.4 Mạng
lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước
phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo
yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước chữa cháy;
- Áp lực tự do trong
mạng lưới cấp nước sinh hoạt của khu dân cư, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ
mặt đất không được nhỏ hơn 10 m;
- Chất lượng nước
phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT;
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới cấp nước phải tuân thủ QCVN 07-1:2016/BXD.
2.10.5 Cấp
nước chữa chảy
- Lưu lượng và số
lượng các đám cháy đồng thời cần được tính toán phù hợp với quy mô đô thị theo
quy định tại QCVN 06:2019/BXD;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên mạng ống cấp
nước đô thị, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy
(trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất) đảm bảo các quy định về khoảng cách tối
đa như sau giữa các họng là 150 m. Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các
ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa
giữa họng và mép đường là 2,5 m;
- Đường kính ống dẫn
nước chữa cháy ngoài nhà phải ≥ 100 mm.
2.11 Yêu cầu
về thoát nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.11.1 Lưu
lượng nước thải phát sinh
- Lưu lượng nước thải
phát sinh được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của
khu đô thị, điểm dân cư hoặc công nghệ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp
nhưng phải đảm bảo chỉ tiêu phát sinh nước thải ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước của đối
tượng tương ứng;
- Khối lượng phân bùn
phát sinh được xác định dựa trên mức độ hoàn thiện của hệ thống công trình vệ
sinh tại chỗ hoặc theo các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải ≥ 0,04 m3/người/năm.
2.11.2 Mạng
lưới thoát nước
- Các khu vực xây
dựng mới phải quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng. Các khu vực hiện hữu đã
có mạng lưới thoát nước chung phải quy hoạch hệ thống thoát nước nửa riêng
hoặc cải tạo thành hệ thống thoát nước riêng;
- Đối với vùng hải
đảo phải quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng và XLNT triệt để, nước thải
sau khi xử lý đạt yêu cầu về môi trường có thể tái sử dụng cho mục đích khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.3 Nhà
máy xử lý nước thải, trạm xử lý nước thải (XLNT)
- Nước thải sinh hoạt
đô thị, y tế, khu công nghiệp, làng nghề phải được xử lý đảm bảo các quy định
tại các quy chuẩn môi trường đối với nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận
và các quy chuẩn liên quan khác; Bùn thải hệ thống thoát nước phải được thu
gom, xử lý theo quy định hoặc vận chuyển đến cơ sở xử lý CTR tập trung;
- Vị trí nhà máy
XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới phải ưu tiên quy hoạch ở cuối dòng chảy của
nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, tại khu
vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng; Vị trí điểm xả nước thải phải phù hợp với
các quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước;
- Trường hợp nhà máy
XLNT, trạm XLNT bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước hoặc hướng gió chính của
đô thị thì khoảng cách ATMT trong Bảng 2.23 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Diện tích đất xây
dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công
suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng
nhưng phải đảm bảo không được vượt quá chỉ tiêu 0,2 ha/1.000 m3/ngày.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu
khống chế diện tích đất xây dựng nhá máy XLNT, trạm XLNT không bao gồm diện
tích hồ chứa, ổn định nước thải sau xử lý, sân phơi bùn, diện tích dự phòng
mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của bản thân nhà
máy XLNT, trạm XLNT.
2.11.4 Quy
định khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Khoảng cách ATMT
của trạm bơm nước thải, nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới được quy định
trong Bảng 2.23;
Bảng 2.23:
Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công trình
Khoảng cách ATMT tối thiểu (m) ứng với công suất
<
200
(m3/ngày)
200
- 5.000
(m3/ngày)
5.000
- 50.000
(m3/ngày)
>50.000
(m3/ngày)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
2
Nhà máy, trạm
XLNT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Công trình xử lý
bùn cặn kiểu sân phơi bùn
150
200
400
500
b
Công trình xử lý
xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí.
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
c
Công trình xử lý
cơ học, hóa lý và sinh học
80
100
250
350
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
30
40
e
Khu đất để lọc ngầm
nước thải
200
300
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
Khu đất tưới cây
xanh, nông nghiệp
150
200
400
-
h
Hồ sinh học
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
-
i
Mương ô xy hóa
150
200
400
-
CHÚ THÍCH: Đối với
trường hợp không quy định thông số và các công nghệ xử lý khác, khoảng cách
an toàn về môi trường phải được xác định thông qua đánh giá tác động môi
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới
với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong phạm vi
khoảng cách an toàn về môi trường chỉ được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ
xe, công trình cấp điện, trạm trung chuyển CTR và các công trình khác của
trạm bơm nước thải, trạm XLNT, không bố trí các công trình dân dụng khác;
- Các trạm bơm nước
thải, trạm XLNT, nhà máy XLNT hiện hữu không đảm bảo các quy định về khoảng
cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp
đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định.
2.12 Yêu cầu
về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
2.12.1 Khối
lượng CTR phát sinh
Khối lượng CTR sinh
hoạt phát sinh được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng và mức độ tiện
nghi của khu đô thị, điểm dân cư. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn thì phải đảm
bảo không vượt quá các chỉ tiêu trong Bảng 2.24;
Bảng
2.24: Lượng CTR sinh hoạt phát sinh
Loại đô thị
Lượng CTR phát sinh (kg/người-ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
II
1,0
III,IV
0,9
V
08
- Chỉ tiêu phát sinh
CTR công nghiệp phải được xác định dựa trên dây chuyền công nghệ của từng loại
hình công nghiệp nhưng phải đảm bảo tối thiểu là 0,3 tấn/ha đất theo quy mô
đất khu công nghiệp;
- Chỉ tiêu phát sinh
CTR y tế, xây dựng và bùn thải được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng
phát thải hoặc các dự án, các đô thị có điều kiện tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm trung chuyển
CTR sinh hoạt không cố định phải đảm bảo thời gian vận hành không quá 45
phút/ca và không quá 3h/ngày; Việc bố trí trạm trung chuyển CTR sinh hoạt
không cố định phải đảm bảo khi vận hành không gây ảnh hưởng đến giao thông và
môi trường khu vực;
- Trạm trung chuyển
CTR sinh hoạt cố định quy hoạch mới phải có tường bao, mải che, hệ thống thu
gom, xử lý nước thải, hệ thống lọc và khử mùi đảm bảo không phát tán chất ô
nhiễm ra môi trường xung quanh; Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định phải
đảm bảo yêu cầu tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng CTR sinh hoạt trong phạm
vi bán kính thu gom đến cơ sở xử lý tập trung trong thời gian không quá 2
ngày đêm;
- Loại và quy mô
trạm trung chuyển CTR sinh hoạt được quy định tại Bảng 2.25.
Bảng
2.25: Loại và quy mô trạm trung chuyển CTR sinh hoạt
Loại và quy mô trạm trung
chuyển
Công suất (tấn/ngày đêm)
Bán kính phục vụ tối đa (km)
Diện tích tối thiểu (m2)
Trạm trung chuyển
không cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
5
0,5
20
Cỡ vừa
5
- 10
1,0
35
Cỡ lớn
>
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Trạm trung chuyển cố định
Cỡ nhỏ
<
100
10
500
Cỡ vừa
100
- 500
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lớn
>
500
30
5.000
2.12.3 Cơ sở
xử lý CTR
- Cơ sở xử lý CTR
phải quy hoạch ở ngoài phạm vi xây dựng đô thị; Hạn chế tối đa quy hoạch vị
trí các cơ sở xử lý CTR ở vùng thường xuyên bị ngập nước, vùng các-xtơ, vùng
có vết đứt gãy kiến tạo; Không quy hoạch mới bãi chôn lấp CTR không hợp vệ
sinh;
- Bãi chôn lấp CTR
không hợp vệ sinh hiện hữu phải đóng cửa, di dời hoặc cải tạo thành bãi chôn
lấp CTR hợp vệ sinh, cơ sở xử lý CTR bằng phương pháp sinh học, cơ sở đốt
CTR... nếu đảm bảo khoảng cách ATMT tại mục 2.12.4;
- Diện tích đất xây
dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công
nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm
bảo không được vượt quá chỉ tiêu 0,05 ha/1.000 tấn năm.
CHÚ THÍCH Chỉ tiêu
khống chế diện tích đất xây dựng cơ sở xử lý CTR không bao gồm diện tích bãi
chôn lấp chất thải sau xử lý, diện tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện
tích tổ chức khoảng cách ATMT của bản thân cơ sở xử lý CTR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm trung chuyển
CTR không cố định phải đặt cách công trình nhà ở và các khu vực thường xuyên
tập trung đông người ≥ 20 m;
- Nhà, công trình
chứa dây chuyền trung chuyển, nén ép, lưu chứa CTR và công trình xử lý nước rỉ
rác, khu rửa xe và thiết bị của trạm trung chuyển CTR cố định phải đảm bảo
khoảng cách ATMT ≥ 20 m;
- Ô chôn lấp CTR hợp
vệ sinh có chôn lấp CTR hữu cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 1.000 m;
- Ô chôn lấp CTR vô
cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 100 m;
- Nhà, công trình
chứa dây chuyền xử lý CTR bằng phương pháp sinh học và nhà, công trình chứa lò
đốt CTR phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 500 m;
- Khoảng cách ATMT
của công trình xử lý CTR nguy hại, bùn thải được xác định theo đánh giá tác
động môi trường nhưng phải ≥ quy định đối với công trình xử lý CTR thông
thường; Trường hợp bùn thải được xử lý trong trạm xử lý nước thải thì áp
dụng đồng thời các quy định đối với trạm xử lý nước thải;
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng trạm trung chuyển CTR cố định quy hoạch
mới với chiều rộng ≥ 10 m; quanh khu vực xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch
mới với chiều rộng ≥ 20 m;
- Khi cơ sở xử lý
CTR bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước, đầu hướng gió chính của đô thị,
khoảng cách ATMT của các công trình phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Các trạm trung
chuyển CTR, cơ sở xử lý CTR hiện hữu không đảm bảo các quy định trên khi thực
hiện về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ
sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13 Yêu cầu
về nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.13.1 Nhà
tang lễ
- Mỗi đô thị phải có
tối thiểu một nhà tang lễ. Một nhà tang lễ phục vụ tối đa 250.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm
nhà tang lễ không được ảnh hưởng đến các hoạt động của các khu chức năng khác
và các hoạt động giao thông; Nhà tang lễ phải có giải pháp chống ồn đảm bảo các
quy định về tiếng ồn tại khu vực công cộng, khu dân cư;
- Diện tích nhà tang
lễ được xác định dựa trên quy trình tổ chức tang lễ và tục lệ mai táng tại địa
phương nhưng phải đảm bảo phục vụ được tối thiểu 04 đám tang/ngày.
2.13.2 Nghĩa
trang, cơ sở
hỏa
táng
- Nhu cầu đất nghĩa
trang (không bao gồm nghĩa trang liệt sỹ), quy mô cơ sở hỏa táng được dự báo
dựa trên tỷ lệ tử vong và các hình thức mai táng; Quy mô diện tích các nghĩa
trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu là 0,04 ha/1.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng xây dựng mới không được ảnh hươrng tiêu cực đến
các hoạt động của các khu chức năng khác và các hoạt động giao thông; Quy hoạch
nghĩa trang phải tính đến các phong tục, tập quán về mai táng ở địa phương
nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường và sử dụng đất đai hiệu quả,
tiết kiệm;
- Quy hoạch nghĩa
trang phải xác định được các nghĩa trang hiện hữu cần di dời, đóng cửa hoặc cải
tạo và quỹ đất cho việc di dời; Các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu
không đảm bảo các quy định về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo
quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp đặc
biệt, khi cơ sở hỏa táng đặt ở đầu hướng gió chính của đô thị hoặc khi nghĩa
trang đặt ở đầu nguồn nước thì khoảng cách ATMT của các công trình trong cơ
sở hỏa táng, nghĩa trang phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Phải bố trí dải cây
xanh cách ly quanh khu vực xây dựng nghĩa trạng, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới
với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong vùng ATMT của
các công trình thuộc nghĩa trang, cơ sở hỏa táng chỉ được tổ chức các hoạt
động canh tác nông, lâm nghiệp, quy hoạch các công trình giao thông, thủy lợi,
cung cấp, truyền tải điện, xăng dầu, khi đốt, hệ thống thoát nước, XLNT và các
công trình khác thuộc nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, không được bố trí các
công trình dân dụng khác;
- Ngoài ra nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng phải tuân thủ QCVN 07-10:2016/BXD.
Bảng
2.26: Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang
Đối
tượng cần cách ly
Khoảng
cách tối thiểu từ đối tượng cần cách ly là
Khu
huyệt mộ nghĩa trang hung táng
Khu
huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà,
công trình chứa lò hỏa táng và lưu chứa thi hài trước khi hỏa táng
Công trình nhà ở
tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung
1.000
m
500
m
100
m
500
m
Điểm lấy nước phục
vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung
1.500
m
1.000m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường sắt, Quốc
lộ, Tỉnh lộ
200
m
200
m
200
m
-
Sông, hồ (bao gồm
sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt)
300
m
300
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH 1: Khu
vực chôn cất phải có hệ thống thu gom nước thấm huyệt mộ, nước mưa chảy
tràn để xử lý, không được thấm trực tiếp vào nước ngầm hoặc chảy tràn vào
hệ thống mặt nước bên ngoài nghĩa trang.
CHÚ THÍCH 2: Công
nghệ hỏa táng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường tại QCVN 02:2012/BTNMT.
2.14 Yêu cầu
về cấp điện
2.14.1 Chỉ
tiêu cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện
dân dụng tối thiểu quy định tại Bảng 2.27, Bảng 2.28, Bảng 2.29;
- Chỉ tiêu điện công
nghiệp (sản xuất công nghiệp, kho tàng) tối thiểu quy định tại Bảng 2.30
Bảng
2.27: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt (theo người)
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn dài hạn
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại ll-lll
Đô thị loại IV-V
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại ll-lll
Đô thị loại IV-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
1100
750
400
2400
2100
1500
1000
2. Phụ tải
(W/người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
300
200
800
700
500
330
Bảng
2.28: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ (theo %)
Loại đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại I
Đô thị loại ll-lll
Đô thị loại IV-V
Điện công trình
công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)
50
40
35
30
Bảng
2.29: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu cấp diện
1. Văn phòng
- Không có điều hòa
nhiệt độ
20
W/m2
sàn
- Có điều hòa
nhiệt độ
30
W/m2
sàn
2. Trường học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không có điều
hòa nhiệt độ
0,15
kW/cháu
+ Có điều hòa nhiệt
độ
0,2
kW/cháu
- Trường học phổ
thông
+ Không có điều hòa
nhiệt độ
0,1
kW/HS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
kW/HS
- Trường đại học
+ Không có điều
hòa nhiệt độ
15
W/m2
sàn
+ Có điều hòa
nhiệt độ
25
W/m2
sàn
3. Cửa hàng, siêu
thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
W/m2
sàn
+ Có điều hòa
30
W/m2
sàn
4. Nhà nghỉ, khách
sạn
- Nhà nghỉ, khách
sạn hạng 1 sao
2
kW/giường
- Khách sạn hạng
2÷3 sao
2,5
kW/giường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
kW/giường
5. Khối khám chữa
bệnh (công trình y tế)
- Bệnh viện cấp
quốc gia
2,5
kW/giường bệnh
- Bệnh viện cấp
tỉnh, thành phố
2
kW/giường bệnh
- Bệnh viện cáp
quận, huyện
1,5
kW/giường bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có điều hòa
nhiệt độ
25
W/m2
7. Chiếu sáng công
cộng
- Chiếu sáng đường
phố
1
W/m2
- Chiếu sáng công
viên, vườn hoa
0,5
w/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chỉ
tiêu sử dụng điện năng tính toán phải đảm bảo sử dụng tiết kiệm năng lượng
theo QCVN 09:2017/BXD về "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả"
Bảng
2.30: Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng
Loại công nghiệp
Chỉ tiêu (kW/ha)
1. Công nghiệp nặng
(luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu,
hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng
350
2. Công nghiệp vật
liệu xây dựng khác, cơ khí
250
3. Công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Công nghiệp
giầy da, may mặc
160
5. Cụm công nghiệp
nhỏ, tiểu công nghiệp
140
6. Các cơ sở sản
xuất thủ công nghiệp
120
7. Kho tàng
50
2.14.2 Hệ
thống cấp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không quy hoạch các
tuyến điện 500 KV mới đi xuyên qua nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải
đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang an toàn cho lưới điện 500
KV. Lưới điện cao áp 110 KV và 220 KV đi trong nội thị của các đô thị từ loại
II đến loại đặc biệt phải quy hoạch đi ngầm;
- Trong khu vực nội
thị, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu sáng xây mới phải quy hoạch đi ngầm,
hệ thống đường dây hạ thế và chiếu sáng hiện hữu phải được cải tạo theo hướng
hạ ngầm;
- Ngoài ra các công
trình cấp điện phải tuân thủ QCVN 07-5:2016/BXD.
2.14.3 Quỹ
đất bố trí công trình
- Trạm 110kV tối đa
không quá 1,0 ha/trạm;
- Trạm 220kV tối đa
không quá 5,0 ha/trạm.
2.15 Yêu cầu
về bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Khoảng cách tối
thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen
hoặc hào kỹ thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được
lựa chọn áp dụng. Các trường hợp khác áp dụng quy định trong Bảng 2.31;
Bảng
2.31: Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị
không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống cấp nước
Cống thoát nước thải
Cống thoát nước mưa
Cáp điện
Cáp thông tin
Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật
Khoảng cách
theo chiều ngang
Đường ống cấp nước
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
1,5
Cống thoát nước
thải
1
0,4
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Cống thoát
nước mưa
0,5
0,4
0,4
0,5
0,5
1,0
Cáp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,1
0,5
2,0
Cáp thông tin
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,0
Kênh mương thoát
nước, tuy-nen, hào kỹ thuật
1,5
1,0
1,0
2,0
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống cấp nước
-
1,0
0,5
0,5
0,5
-
Cống thoát nước
thải
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,5
-
Cống thoát nước mưa
0,5
0,4
-
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cáp điện
0,5
0,5
0,5
0,1
0,5
-
Cáp thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
-
-
- Trường hợp đường
ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước thái, khoảng cách
giữa các đường ống không được nhỏ hơn 1,5 m, khi đường kính ống cấp nước ≥ 200
mm khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3 m;
- Khoảng cách giữa
các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300 mm và với cáp thông tin không
được nhỏ hơn 1 m;
- Trường hợp đường
ống cấp nước song song với nhau, khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7
m khi đường kính ống nhỏ hơn 400 mm; không được nhỏ hơn 1m khi đường ống
400÷1.000 mm; không được nhỏ hơn 1,5 m khi đường kính ống trên 1.000 mm.
Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực khác cũng áp dụng quy định đối với
đường ống cấp nước;
- Khoảng cách tối
thiểu giữa các đường dây, đường ống kỹ thuật nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ
thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được lựa chọn áp
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài ra các quy
định về hệ thống tuy-nen và hào kỹ thuật tuân thủ QCVN 07-3:2016/BXD.
2.16 Yêu cầu
về quy hoạch xây dựng nông thôn
2.16.1 Quy
định đối với khu đất xây dựng
- Có điều kiện tự
nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu...) đảm bảo, có các lợi thế về
kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường;
- Yêu cầu về phòng
chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu: không được xây dựng trong
khu vực đất tiềm ẩn nguy cơ tai biến địa chất nguy hiểm, vùng thường xuyên
ngập lụt, lũ ống, lũ quét; đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven
biển, cửa sông phải tính đến mực nước biển dâng;
- Không thuộc phạm vi
khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khu khảo cổ; khu
vực ô nhiễm môi trường chưa được xử lý;
- Hạn chế tối đa sử
dụng đất canh tác đặc biệt là đất canh tác nông nghiệp năng suất cao, phải tận
dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở
rộng các điểm dân cư nông thôn.
2.16.2 Quy
định về chỉ tiêu sử dụng đất
Đất xây dựng cho các
điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương
nhưng không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.32.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)
Đất xây dựng công
trình nhà ở
25
Đất xây dựng công
trình công cộng, dịch vụ
5
Đất cho giao thông
và hạ tầng kỹ thuật
5
Cây xanh công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không
bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh,
huyện.
2.16.3 Các
khu chức năng của xã
- Khu ở (gồm lô đất
ở gia đình và các công trình phục vụ trong thôn, xóm);
- Khu trung tâm (hành
chính, dịch vụ-thương mại, văn hóa-thể thao);
- Các công trình sản
xuất và phục vụ sản xuất;
- Các công trình hạ
tầng kỹ thuật;
- Các công trình hạ
tầng xã hội;
- Cụm công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp (nếu có);
- Khu dành cho sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các mục đích khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng tiết kiệm
đất đai và sử dụng hiệu quả các công trình hạ tầng;
- Thuận tiện cho giao
thông, sản xuất, sinh hoạt;
- Bảo vệ môi trường;
phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Tận dụng địa hình,
cảnh quan tự nhiên;
- Phù hợp với bản
sắc văn hóa từng vùng;
- Phù hợp với các đặc
điểm cụ thể của địa phương về tập quán định cư, tập quán sản xuất, mức độ và
khả năng phát triển kinh tế...
2.16.5 Quy
định về khu dân cư
2.16.5.1 Đất
xây dựng khu dân cư phải đảm bảo:
- Kế thừa hiện trạng
phân bố dân cư và phù hợp với quy hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực
lớn hơn có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phù hợp với đất
đai, địa hình, có thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ,
kênh mương, đồi núi, dải đất để phân định ranh giới.
2.16.5.2 Các
chức năng cơ bản cho lô đất hộ gia đình gồm:
- Công trình nhà ở
chính;
- Các công trình phụ;
- Sân, vườn, ao.
2.16.5.3 Yêu
cầu cho lô đất hộ gia đinh
- Phải đảm bảo bố
trí hợp lý, phù hợp với điều kiện tự nhiên, cảnh quan chung;
- Các công trình sản
xuất, chăn nuôi trong lô đất gia đình phải có hệ thống kỹ thuật thu gom và xử
lỷ chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
2.16.6 Quy
định về khu trung tâm xã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trụ sở làm việc
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, công an, xã đội, các đoàn
thể;
- Các công trình
công cộng cấp xã: nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, nhà
trẻ, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế xã,
trung tâm văn hóa, sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ
bưu chính viễn thông;
- Các xã có quy mô
dân số ≥ 20.000 dân, phải quy hoạch trường trung học phổ thông.
2.16.6.2 Trụ
sở làm việc cơ quan xã
- Trụ sở cơ quan xã
phải bố trí tập trung để thuận lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất;
- Tổng diện tích đất
trụ sở cơ quan xã tối thiểu là 1.000 m2;
- Định mức diện tích
đất sử dụng mỗi trụ sở quy định như sau: khu vực đồng bằng, trung du không
quá 500 m2; khu vực miền núi, hải đảo không quá 400 m2.
2.16.6.3 Các
công trình công cộng, dịch vụ
Bảng
2.33: Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
Bán kính phục vụ tối đa
1. Giáo dục
a. Trường, điểm
trường mầm non
50
chỗ/1.000 dân
12
m2/chỗ
- Vùng đồng bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng miền núi,
vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
2
km
b. Trường, điểm
trường tiểu học
65
chỗ/1.000 dân
10
m2/chỗ
- Vùng đồng bằng:
1
km
- Vùng miền núi,
vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Trường trung học
55
chỗ/1.000 dân
10
m2/chỗ
2. Y tế
Trạm y tế xã
1
trạm/xã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
m2/trạm
- Có vườn thuốc
1.000
m2/trạm
3. Văn hóa,
thể thao công cộng (1)
a. Nhà văn hóa
1.000
m2/công trình
b. Phòng truyền
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
m2/công trình
c. Thư viện
200
m2/công
trình
d Hội trường
100
chỗ/công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Cụm công trình,
sân bãi thể thao
5.000
m2/cụm
4. Chợ, cửa
hàng dịch vụ (2)
a. Chợ
1
chợ/xã
1.500
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
công trình/khu trung tâm
300
m2
5. Điểm
phục vụ bưu chính viễn thông
Điểm phục vụ bưu
chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet)
1
điểm/xã
150
m2/điểm
CHÚ THÍCH 1: Các
hạng mục văn hóa, thể thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công
trình để đảm bảo sử dụng khai thác hiệu quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.7 Quy
định về khu vực chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Khu vực chăn nuôi,
phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các
khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật phải lớn hơn 200
m;
- Khu sản xuất phải
bố trí gần các trục đường chính, đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện
với đồng ruộng và khu ở nhưng phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;
- Các công trình
phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, ngô, kho phân hóa học và
thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông
cụ,... phải bố trí liên hệ thuận tiện với đường giao thông nội đồng. Khoảng
cách từ các kho phản hóa học đến khu ở không được nhỏ hơn 100 m.
2.16.8 Quy
định về khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
- Những cơ sở sản
xuất tiểu thủ công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường có thể bố trí trong
khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia đình;
- Cơ sở sản xuất có
tác động xấu tới môi trường phải bố trí thành các cụm, nằm ngoài khu ở, gần
đầu mối giao thông;
- Khoảng cách ATMT
của khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải đảm bảo
khoảng cách an toàn về môi trường (khoảng cách ly vệ sinh) như quy định tại mục
2.5.2 như đối với khu công nghiệp, kho tàng.
2.16.9 Quy
định về cây xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết hợp với quy
hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển,
cây chống xói mòn để tạo thành một hệ thống cây xanh trong xã;
- Không trồng các
loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế,
trường học, nhà trẻ, trường mẫu giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và
có tác dụng làm sạch không khí;
- Bố trí cây xanh
trong khoảng cách ly của cụm công nghiệp.
2.16.10 Quy
định về cửa hàng xăng dầu và công trình cấp khí đốt
- Các cửa hàng xăng
dầu tuân thủ quy định tại mục 2.6.11;
- Các công trình cấp
khí đốt tuân thủ quy định tại mục 2.6.12.
2.16.11 Quy
định về cao độ nền và thoát nước mặt
2.16.11.1 Phòng
chống thiên tai, thảm họa
- Đối với khu vực
dân cư nông thôn hiện hữu phải có biện pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi
khu vực hoặc di dời trong trường hợp cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu áp dụng giải
pháp tôn nền, cao độ nền phải cao hơn mực nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối
thiểu là 0,3 m;
- Đối với điểm dân cư
nông thôn thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ
tán khẩn cấp, sử dụng các công trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt;
- Quy hoạch điểm dân
cư nông thôn phải đảm bảo ưu tiên bảo vệ các nguồn nước tự nhiên (sông, hồ, ao)
phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy. Hệ thống hạ tầng giao thông phải đảm
bảo cho các hoạt động phòng cháy chữa cháy thuận lợi.
2.16.11.2 Cao độ
nền
- Phải quy hoạch san
đắp nền cho phần đất xây dựng công trình (nhà ở, nhà và công trình công
cộng, nhà sản xuất, đường giao thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa
hình tự nhiên;
- Tận dụng địa hình
tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lâu năm, lớp
đất màu.
2.16.11.3 Hệ
thống thoát nước mặt
- Đối với sông suối
chảy qua khu vực dân cư, cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở;
- Đối với khu dân cư
nằm bên sườn đồi, núi phải bố trí các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi,
núi xuống, không để chảy tràn qua khu dân cư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phù hợp với nhu cầu
giao thông vận tải trước mắt và lâu dài, kết nối liên hoàn với đường huyện,
đường tỉnh; Tận dụng tối đa hệ thống sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới
đường thủy phục vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách;
- Phù hợp với địa
hình, giảm khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến;
- Kết cấu và bề rộng
mặt đường phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp
ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận
chuyển;
- Hệ thống đường giao
thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
2.16.13 Quy
định về cấp nước
2.16.13.1 Chỉ
tiêu cấp nước
- Nước cấp cho sinh
hoạt: Trường hợp cấp nước đến hộ gia đinh đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày
đêm; Trường hợp cấp nước đến vị trí lấy nước công cộng đảm bảo tối thiểu
40lít/người/ngày đêm;
- Nước cấp cho sản
xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia đinh ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;
- Nước cấp cho cụm
công nghiệp tập trung được xác định theo mục 2.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nguồn nước
ngầm: trong khu đất có bán kính 20 m tính từ giếng, không được xây dựng các
công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Đối với nguồn nước
mặt: trong khoảng 200 m tính từ điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về
phía hạ lưu, không được xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
2.16.14 Quy
định về cấp điện và chiếu sáng công cộng
2.16.14.1 Yêu
cầu chung
- Phải đảm bảo cung
cấp điện cho tất cả các hộ gia đình và nhu cầu sản xuất;
- Đối với các khu vực
không có khả năng cấp điện từ lưới điện quốc gia quy hoạch các nguồn năng lượng
khác thay thế như thủy điện nhỏ, năng lượng mặt trời, gió;
- Hệ thống cấp điện
đảm bảo an toàn sử dụng, phòng chống chảy nổ.
2.16.14.2 Phụ
tải điện
- Nhu cầu điện phục
vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn cần đảm bảo đạt tối thiểu là 150 W/người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhu cầu điện phục
vụ sản xuất phải tính toán dựa trên các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản
xuất.
2.16.14.3 Hệ
thống cấp điện và chiếu sáng công cộng
- Trạm điện hạ thế
phải đặt ở trung tâm của phụ tải điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại
vị trí thuận tiện cho việc đặt đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây
trở ngại, nguy hiểm cho sản xuất, sinh hoạt;
- Mạng lưới điện
trung và hạ thế hạn chế vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông
chính, các khu vực sản xuất công nghiệp;
- Chiếu sáng công
cộng; tỷ lệ đường khu vực trung tâm xã được chiếu sáng ≥ 50%;
- Khoảng cách an
toàn từ hệ thống cấp điện tới công trình phải tuân thủ các quy định tại Quy
định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn;
- Trạm điện hạ thế và
lưới điện trung, cao áp phải đảm bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo
quy định tại QCVN QTĐ 8:2010/BCT và các quy định hiện hành của ngành điện.
2.16.15 Quy
định về thoát nước thải
- Phải có hệ thống
thu gom và XLNT sinh hoạt đảm bảo yêu cầu về môi trường. Nước thải từ các hộ
gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự
hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp
áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tối thiểu phải thu
gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng
cao, vùng sâu, vùng xa cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt ≥ 60%
lượng nước thải phát sinh.
2.16.16 Quy
định về quản lý chất thải rắn (CTR)
- CTR sinh hoạt và
sản xuất phải được thu gom và xử lý tại các cơ sở xử lý tập trung;
- Phải bố trí điểm
tập kết, trạm trung chuyển phù hợp với điều kiện thu gom CTR của từng địa
phương và đảm bảo bán kính phục vụ. Điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR phải
đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Phải xây dựng nhà
vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
- Chuồng trại chăn
nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che
chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải
pháp xử lý hợp vệ sinh;
- Khoảng cách an toàn
môi trường của điểm tập kết phải ≥ 20 m; Khoảng cách an toàn môi trường của
trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý CTR phải đảm bảo các quy định
tại mục 2.12.4.
2.16.17 Quy
định về nghĩa trang
- Địa điểm quy hoạch
nghĩa trang phải phù hợp với khả năng khai thác quỹ đất; Phù hợp với tổ chức
phân bổ dân cư và kết nối công trình hạ tầng kỹ thuật; Đáp ứng nhu cầu táng
trước mắt và lâu dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách ATMT
của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.26.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1 Quy
chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản
lý bắt buộc phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ
quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn
các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ
án thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3.2 Việc
lựa chọn các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy
hoạch, đồ án thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị dựa
trên tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc các phương pháp luận khoa học khác
nhưng phải đảm bảo sự phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này.
3.3 Công
tác quản lý đô thị phải căn cứ vào đồ án quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết), đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị được duyệt.
3.4 Điều
kiện chuyển tiếp
- Đồ án quy hoạch xây
dựng được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các
quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD tiếp tục thực hiện theo các
quyết định phê duyệt đến hết thời hạn quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều
chỉnh quy hoạch xây dựng sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ
theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định trước ngày Quy chuẩn này
có hiệu lực đã tuân thủ các quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD và
phù hợp với quy hoạch cao hơn còn hiệu lực thì được phê duyệt và thực hiện đến
hết thời hạn quy hoạch; Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sau ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây
dựng chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định sau khi Quy chuẩn này có hiệu
lực phải soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và
quy hoạch cao hơn trước khi phê duyệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Mọi tổ
chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác quy hoạch xây
dựng bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện
quy hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt và công tác xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây
dựng phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ
quan quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng tại các địa
phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn.
4.3 Trong
quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi
về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử
lý.
5. TỔ CHỨC
THỰC HIẸN
5.1 Bộ Xây
dựng chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối
tượng có liên quan.
5.2 Các cơ
quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn.