Bộ
phận ngăn cháy
|
Loại
bộ phận ngăn cháy
|
Giới
hạn chịu lửa của bộ phận ngăn cháy, không nhỏ hơn
|
Loại
cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy, không thấp hơn
|
Loại
khoang đệm ngăn cháy, không thấp hơn
|
Tường ngăn cháy
|
1
|
RЕI
150
|
1
|
1
|
2
|
RЕI
45
|
2
|
2
|
Vách ngăn cháy
|
1
|
ЕI
45
|
2
|
1
|
2
|
ЕI
15
|
3
|
2
|
Sàn ngăn cháy
|
1
|
RЕI
150
|
1
|
1
|
2
|
RЕI
60
|
2
|
1
|
3
|
RЕI
45
|
2
|
1
|
4
|
RЕI
15
|
3
|
2
|
Giới hạn chịu lửa của các loại
cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy được quy định tại Bảng 2.
Giới hạn chịu lửa của các bộ
phận của khoang đệm ngăn cháy (vách, sàn, cửa và van ngăn cháy) ở cửa và van
ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy phải phù hợp quy định tại Bảng 3.
Bộ phận ngăn cháy loại 1 phải
thuộc cấp nguy hiểm cháy K0. Trong các trường hợp riêng, cho phép sử dụng cấp
nguy hiểm cháy K1 trong các bộ phận ngăn cháy loại 2 đến loại 4.
Bảng
2 - Giới hạn chịu lửa của cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Cửa
và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Loại
cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Giới
hạn chịu lửa, không nhỏ hơn
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa đi, cổng, cửa nắp, van
1)
1
ЕI
60
2
ЕI
30 2)
3
ЕI
15
Cửa sổ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Е
30
3
Е
15
Màn chắn
1
ЕI
60
CHÚ
THÍCH 1: Giới hạn chịu lửa của van ngăn cháy được phép chỉ lấy theo tính toàn
vẹn (E) nếu những van này lắp đặt bên trong các kênh, giếng và đường ống dẫn
mà đảm bảo được khả năng chịu lửa yêu cầu, đối với cả tính toàn vẹn (E) và
tính cách nhiệt (I).
CHÚ
THÍCH 2: Giới hạn chịu lửa của cửa của giếng thang máy được phép lấy không nhỏ
hơn E 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
khoang đệm ngăn cháy
Giới
hạn chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm, không nhỏ hơn
Vách
ngăn của khoang đệm
Sàn
của khoang đệm
Cửa
và van ngăn cháy của khoang đệm
1
EI
45
REI
45
EI
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI
15
REI
15
EI
15
2.5 Cầu thang và buồng thang bộ
2.5.1 Cầu
thang và buồng thang bộ dùng để thoát nạn được phân thành các loại sau:
CHÚ THÍCH: Phụ lục I trình
bày một số hình vẽ minh họa về các loại cầu thang và buồng thang bộ.
a) Các loại cầu thang bộ:
-
Loại 1 – cầu thang bên trong nhà, được đặt trong buồng thang.
-
Loại 2 – cầu thang bên trong nhà, để hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để hở tức là
không được đặt trong buồng thang.
b) Các loại buồng thang bộ
thông thường:
- L1
– có các lỗ cửa ở tường ngoài trên mỗi tầng (để hở hoặc lắp kính).
- L2
– được chiếu sáng tự nhiên qua các lỗ ở trên mái (để hở hoặc lắp kính).
c) Các loại buồng thang bộ
không nhiễm khói:
- N1
– có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua một khoảng đệm không nhiễm khói
được thực hiện bằng giải pháp thông gió tự nhiên phù hợp. Một số trường hợp
buồng thang N1 có cấu tạo được coi là phù hợp cho trong 3.4.10.
Cho phép thay thế buồng
thang bộ N1 bằng buồng thang bộ có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua
khoang đệm. Cả khoang đệm và buồng thang phải có áp suất không khí dương khi có
cháy. Việc cấp khí vào khoang đệm và vào buồng thang là độc lập với nhau.
- N2
– có áp suất không khí dương (áp suất không khí trong buồng thang cao hơn bên
ngoài buồng thang) trong buồng thang khi có cháy.
- N3
– có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi qua khoang đệm có áp suất không khí
dương (áp suất không khí dương trong khoang đệm là thường xuyên hoặc khi có
cháy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- P1
– thang đứng.
- P2
– thang bậc với độ nghiêng không quá 6:1 (không quá 80º).
2.6
Nhà, khoang cháy, gian phòng
2.6.1 Nhà
hoặc các phần của nhà được ngăn cách riêng biệt bằng các tường ngăn cháy loại 1
(gọi là khoang cháy) được phân nhóm theo bậc chịu lửa, theo cấp nguy hiểm cháy
kết cấu và theo nhóm nguy hiểm cháy theo công năng. Cho phép phân chia khoang
cháy trong các nhà có bậc chịu lửa IV và V bằng các tường ngăn cháy loại 2.
- Bậc
chịu lửa của nhà và khoang cháy được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các
cấu kiện xây dựng của nó.
- Cấp
nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và khoang cháy được xác định theo mức độ tham
gia của các cấu kiện xây dựng vào sự phát triển cháy và hình thành các yếu tố
nguy hiểm của đám cháy.
-
Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của nhà và các phần của nhà được xác định
theo mục đích sử dụng và đặc điểm của các quy trình công nghệ bố trí bên trong
nó.
2.6.2 Nhà
và các khoang cháy được phân theo bậc chịu lửa như Bảng 4.
Các bộ phận chịu lực của nhà
bao gồm các tường và cột chịu lực, các thanh giằng, liên kết, các vách cứng,
các bộ phận của sàn (dầm, xà hoặc tấm) tham gia vào việc đảm bảo sự ổn định
tổng thể và sự bất biến hình của nhà khi có cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định giới hạn chịu
lửa đối với bộ phận bịt lỗ thông (cửa, cổng, cửa sổ, cửa nắp, cửa trời, trong
đó có cả cửa trên đỉnh và các phần cho ánh sáng xuyên qua khác của tấm lợp
mái), ngoại trừ các cửa, van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy và các trường hợp
được nói riêng.
Khi giới hạn chịu lửa tối
thiểu của cấu kiện được yêu cầu là R 15 (RE 15, REI 15) thì cho phép sử dụng
các kết cấu thép không bọc bảo vệ mà không phụ thuộc vào giới hạn chịu lửa thực
tế của nó, ngoại trừ các trường hợp khi giới hạn chịu lửa của các bộ phận chịu
lực của nhà theo kết quả thí nghiệm nhỏ hơn R 8.
Trong các buồng thang bộ
không nhiễm khói loại N1 được phép sử dụng các bản thang và các chiếu thang với
giới hạn chịu lửa R 15 và thuộc cấp nguy hiểm cháy K0.
2.6.3 Theo
tính nguy hiểm cháy về kết cấu, nhà và các khoang cháy được phân thành 4 cấp
S0, S1, S2, S3 như trong Bảng 5 gọi là cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
Không quy định về tính nguy
hiểm cháy đối với cửa, cổng, cửa sổ, cửa nắp trong kết cấu bao che của nhà trừ
những trường hợp được nói riêng.
Bảng
4 - Bậc chịu lửa của nhà
Bậc
chịu lửa của nhà
Giới
hạn chịu lửa của kết cấu nhà, không nhỏ hơn
Các
bộ phận chịu lực của nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn
giữa các tầng (bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)
Bộ
phận mái không có tầng áp mái
Kết
cấu buồng thang bộ
Tấm
lợp (bao gồm tấm lợp có lớp cách nhiệt)
Giàn,
dầm, xà gồ
Tường
trong
Bản
thang và chiếu thang
I
R
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RЕI
60
RЕ
30
R
30
RЕI
120
R
60
II
R
90
Е
15
RЕI
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
15
RЕI
90
R
60
III
R
45
Е
15
RЕI
45
RЕ
15
R
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
45
IV
R
15
E
15
RЕI
15
RЕ
15
R
15
RЕI
45
R
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
CHÚ THÍCH 1: Trong các
ngôi nhà có bậc chịu lửa I, II, III thì sàn và trần của tầng hầm, tầng nửa hầm
phải làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất REI 90. Sàn
các tầng 1 và tầng trên cùng phải làm bằng vật liệu có tính cháy không thấp
hơn Ch1.
CHÚ THÍCH 2: Trong các
ngôi nhà có bậc chịu lửa IV, V thì sàn của tầng hầm hay tầng nửa hầm phải làm
bằng vật liệu có tính cháy không thấp hơn Ch1 và có giới hạn chịu lửa không
dưới REI 45
CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà
có 2 hoặc 3 tầng hầm (nhà thuộc nhóm F1.3 và nhà hỗn hợp) thì các cấu kiện, kết
cấu chịu lực ở tầng hầm phải có giới hạn chịu lửa tối thiểu R 120.
CHÚ THÍCH 4: Trong các
phòng có sản xuất hay bảo quản các chất lỏng cháy được thì sàn phải làm bằng
vật liệu không cháy.
Bảng
5 - Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Cấp
nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Cấp
nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng, không nhỏ hơn
Các
bộ phận chịu lực dạng thanh (cột, xà, giàn, v.v.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường,
vách ngăn, sàn và mái không có tầng áp mái
Tường
của buồng thang bộ và của bộ phận ngăn cháy
Bản
thang và chiếu thang trong buồng thang bộ
S0
K0
K0
K0
K0
K0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
K2
K1
K0
K0
S2
K3
K3
K2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
SЗ
Không
quy định
K1
K3
2.6.4 Khi
áp dụng vào thực tế xây dựng các kết cấu hoặc hệ kết cấu mà không thể xác định
được giới hạn chịu lửa hoặc cấp nguy hiểm cháy của chúng trên cơ sở các thử
nghiệm chịu lửa tiêu chuẩn hoặc theo tính toán thì cần tiến hành thử nghiệm chịu
lửa đối với các mẫu giống như cấu tạo thực của các bộ phận đó theo yêu cầu của
quy định hiện hành về thử nghiệm chịu lửa.
2.6.5 Nhà
và các phần của nhà (các gian phòng hoặc nhóm các gian phòng có công năng liên
quan với nhau) được phân thành các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tuỳ thuộc
vào đặc điểm sử dụng chúng, vào mức đe dọa tới sự an toàn của người trong trường
hợp xảy ra đám cháy có tính đến: tuổi tác, trạng thái thể chất, khả năng có người
đang ngủ, nhóm người sử dụng theo công năng chính và số người của nhóm đó. Phân
nhóm nguy hiểm cháy theo công năng được quy định tại Bảng 6.
Nhà và gian phòng dùng để sản
xuất hoặc làm kho được phân hạng (A, B, C (C1, C2, C3, C4), D, E) theo tính
nguy hiểm cháy và cháy nổ phụ thuộc vào số lượng và tính chất nguy hiểm cháy nổ
của các chất và vật liệu chứa trong chúng, có tính đến đặc điểm của quá trình
công nghệ sản xuất. Việc phân hạng quy định trong Phụ lục C.
Các gian phòng sản xuất và
các gian phòng kho, kể cả các phòng thí nghiệm và nhà xưởng có diện tích trên
50 m2, các gian phòng chuẩn bị đồ ăn có thiết bị đun nấu có công suất
trên 10 KW trong các nhà thuộc Nhóm F1, F2, F3 và F4, được xếp vào Nhóm F5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 - Phân nhóm nhà dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng
Nhóm
Mục
đích sử dụng
Đặc
điểm sử dụng
(1)
(2)
(3)
F1
Nhà để ở thường xuyên hoặc
tạm thời (trong đó có cả để ở suốt ngày đêm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.1
Nhà trẻ, mẫu giáo, nhà
chuyên dùng cho người cao tuổi và người khuyết tật (không phải nhà căn hộ), bệnh
viện, khối nhà ngủ của các trường nội trú và của các cơ sở cho trẻ em, và các
nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F1.2
Khách sạn, ký túc xá, khối
nhà ngủ của các cơ sở điều dưỡng và nhà nghỉ chung, của các khu cắm trại, nhà
trọ (motel) và nhà an dưỡng, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự
F1.3
Nhà chung cư, và các nhà
có đặc điểm sử dụng tương tự
F1.4
Nhà ở một căn hộ riêng lẻ
hoặc các nhà có một số căn hộ liền kề và mỗi căn hộ đều có lối ra ngoài
riêng, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự
F2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các gian phòng chính trong
F2.1
Nhà hát, rạp chiếu phim,
phòng hoà nhạc, câu lạc bộ, rạp xiếc, các công trình thể thao có khán đài,
thư viện và các công trình khác có số lượng chỗ ngồi tính toán cho khách
trong các gian phòng kín, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
các nhà này được đặc trưng
bởi số lượng lớn khách lưu lại trong một khoảng thời gian nhất định.
F2.2
Bảo tàng, triển lãm, phòng
nhảy, phòng hát và các cơ sở tương tự khác trong các gian phòng kín, và các
nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F2.3
Các cơ sở được đề cập ở mục
F2.1, hở ra ngoài trời.
F2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3
Các cơ sở thương mại, kinh
doanh và dịch vụ dân cư.
Các gian phòng của các cơ
sở này được đặc trưng bởi số lượng khách lớn hơn so với nhân viên phục vụ.
F3.1
Cơ sở bán hàng, phòng
trưng bày các sản phẩm hàng hóa, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F3.2
Cơ sở ăn uống công cộng,
nhà hàng và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F3.3
Nhà ga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng khám chữa bệnh đa
khoa ngoại trú và cấp cứu, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F3.5
Các gian phòng cho khách của
các cơ sở dịch vụ đời sống và công cộng có số lượng chỗ ngồi cho khách không
được tính toán (bưu điện, quỹ tiết kiệm, phòng vé, văn phòng tư vấn luật, văn
phòng công chứng, cửa hàng giặt là, nhà may, sửa chữa giày và quần áo, cửa
hàng cắt tóc, cơ sở phục vụ lễ tang, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và các cơ sở
tương tự).
F3.6
Các khu liên hợp rèn luyện
thể chất và các khu tập luyện thể thao không có khán đài; Các gian phòng dịch
vụ; Nhà tắm, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F4
Các trường học, trụ sở làm
việc, tổ chức khoa học và thiết kế, cơ quan quản lý.
Các phòng trong các nhà
này được sử dụng một số thời gian nhất định trong ngày, bên trong phòng thường
có nhóm người cố định, quen với điều kiện tại chỗ, có độ tuổi và trạng thái
thể chất xác định.
F4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F4.2
Các trường đại học, cao đẳng,
trường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F4.3
Các cơ sở của các cơ quan
quản lý, tổ chức thiết kế, tổ chức thông tin và nhà xuất bản, tổ chức nghiên
cứu khoa học, ngân hàng, cơ quan, văn phòng, và các nhà có đặc điểm sử dụng
tương tự.
F4.4
Các trạm (đội) chữa cháy
và cứu nạn, cứu hộ.
F5
Các nhà, công trình, gian
phòng dùng để sản xuất hay để làm kho.
Các gian phòng loại này được
đặc trưng bởi sự có mặt của nhóm người làm việc cố định, kể cả làm việc suốt
ngày đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà và công trình sản
xuất, các gian phòng sản xuất và thí nghiệm, nhà xưởng, và các nhà có đặc điểm
sử dụng tương tự.
F5.2
Các nhà và công trình kho;
bãi đỗ xe ô tô, xe máy, xe đạp không có dịch vụ kỹ thuật và sửa chữa; kho chứa
sách, kho lưu trữ, các gian phòng kho, và các nhà có đặc điểm sử dụng tương tự.
F5.3
Các nhà phục vụ nông nghiệp.
3. BẢO
ĐẢM AN TOÀN CHO NGƯỜI
3.1
Quy định chung
3.1.1 Các
yêu cầu của phần này nhằm đảm bảo:
-
Thoát nạn cho người kịp thời và không bị cản trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo
vệ người trên đường thoát nạn, tránh khỏi những tác động của các yếu tố nguy
hiểm của đám cháy.
3.1.2 Thoát
nạn là quá trình tự di chuyển có tổ chức của người ra bên ngoài từ các gian
phòng, nơi các yếu tố nguy hiểm của đám cháy có thể tác động lên họ. Thoát nạn
còn là sự di chuyển không tự chủ của nhóm người ít có khả năng vận động, do các
nhân viên phục vụ thực hiện. Thoát nạn được thực hiện theo các đường thoát nạn
qua các lối ra thoát nạn.
3.1.3 Cứu
nạn là sự di chuyển cưỡng bức của người ra bên ngoài khi họ bị các yếu tố nguy
hiểm của đám cháy tác động hoặc khi xuất hiện nguy cơ trực tiếp của các tác
động đó. Cứu nạn được thực hiện một cách tự chủ với sự trợ giúp của lực lượng
chữa cháy hoặc nhân viên được huấn luyện chuyên nghiệp, bao gồm cả việc sử dụng
các phương tiện cứu hộ, qua các lối ra thoát nạn và lối ra khẩn cấp.
3.1.4 Việc
bảo vệ người trên các đường thoát nạn phải được bảo đảm bằng tổ hợp các giải
pháp bố trí mặt bằng - không gian, tiện nghi, kết cấu, kỹ thuật công trình và
tổ chức.
Các đường thoát nạn trong
phạm vi gian phòng phải đảm bảo sự thoát nạn an toàn qua các lối ra thoát nạn
từ gian phòng đó mà không tính đến các phương tiện bảo vệ chống khói và chữa
cháy có trong gian phòng này.
Ngoài phạm vi gian phòng,
phải tính đến việc bảo vệ đường thoát nạn từ điều kiện đảm bảo thoát nạn an
toàn cho người có kể đến tính nguy hiểm cháy theo công năng của các gian phòng
trên lối ra thoát nạn, số người thoát nạn, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà, số lối ra thoát nạn từ một tầng và từ toàn bộ ngôi nhà.
Trong các gian phòng và trên
các đường thoát nạn ngoài phạm vi gian phòng phải hạn chế tính nguy hiểm cháy
của vật liệu xây dựng thuộc các lớp bề mặt kết cấu (lớp hoàn thiện và ốp mặt)
tùy thuộc vào tính nguy hiểm cháy theo công năng của gian phòng và ngôi nhà, có
tính đến các giải pháp khác về bảo vệ đường thoát nạn.
3.1.5 Khi
bố trí thoát nạn từ các gian phòng và ngôi nhà không được tính đến các biện
pháp và phương tiện dùng để cứu nạn, cũng như các lối ra không đáp ứng yêu cầu
về lối ra thoát nạn quy định tại 3.2.1.
3.1.6 Không
cho phép bố trí các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc hạng B dưới
các gian phòng dùng cho hơn 50 người có mặt đồng thời; không bố trí các gian
phòng nhóm F5 này trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7 Trong
các nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, chỉ được phép bố trí phòng hút thuốc, các siêu
thị và trung tâm thương mại, quán ăn, quán giải khát và các gian phòng công cộng
khác nằm sâu hơn tầng hầm 1 khi có giải pháp đảm bảo an toàn cháy bổ sung và được
Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ có thẩm quyền thẩm duyệt.
Tại tất cả các sàn tầng hầm,
ít nhất phải có 1 lối vào buồng thang bộ thoát nạn đi qua sảnh ngăn khói được
ngăn cách với các không gian xung quanh bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa đi
phải là loại có cơ cấu tự đóng.
3.1.8 Để đảm
bảo thoát nạn an toàn, phải phát hiện cháy và báo cháy kịp thời. Nhà và các phần
nhà phải được trang bị các hệ thống báo cháy theo các quy định hiện hành.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản
về bố trí hệ thống báo cháy được quy định trong TCVN 3890.
3.1.9 Để bảo
vệ người thoát nạn, phải bảo vệ chống khói xâm nhập các đường thoát nạn của nhà
và các phần nhà.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản
về bảo vệ chống khói của nhà được quy định tại Phụ lục D.
3.1.10 Hiệu
quả của các giải pháp đảm bảo an toàn cho người khi cháy có thể được đánh giá bằng
tính toán.
3.2
Lối ra thoát nạn và lối ra khẩn cấp
3.2.1 Các
lối ra được coi là lối ra thoát nạn (còn gọi là lối thoát nạn) nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ra
ngoài trực tiếp.
- Qua
hành lang.
- Qua
tiền sảnh (hay phòng chờ).
- Qua
buồng thang bộ.
- Qua
hành lang và tiền sảnh (hay phòng chờ).
- Qua
hành lang và buồng thang bộ.
b) Dẫn từ các gian phòng của
tầng bất kỳ, trừ tầng 1, vào một trong các nơi sau:
-
Trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3.
- Vào
hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu thang bộ loại 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vào
hành lang bên của nhà dưới 28 m dẫn trực tiếp vào cầu thang bộ loại 2.
c) Dẫn vào gian phòng liền
kề (trừ gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian phòng này
có các lối ra như được nêu ở a) và b). Lối ra dẫn vào gian phòng hạng A hoặc B
được phép coi là lối ra thoát nạn nếu nó dẫn từ gian phòng kỹ thuật không có
chỗ cho người làm việc thường xuyên mà chỉ dùng để phục vụ các gian phòng hạng
A hoặc B nêu trên.
3.2.2 Các
lối ra từ các tầng hầm và tầng nửa hầm là lối ra thoát nạn khi thoát trực tiếp
ra ngoài và tách biệt với các buồng thang bộ chung của nhà (xem minh họa ở Hình
I.1, Phụ lục I).
Cho phép bố trí :
- Các
lối ra thoát nạn từ các tầng hầm đi qua các buồng thang bộ chung có lối đi
riêng ra bên ngoài được ngăn cách với phần còn lại của buồng thang bộ bằng vách
đặc ngăn cháy loại 1 (xem minh họa ở Hình I.2, Phụ lục I).
- Các
lối ra thoát nạn từ các tầng hầm và tầng nửa hầm có bố trí các gian phòng hạng
C, D, E, đi vào các gian phòng hạng C4, D và E và vào sảnh nằm trên tầng một
của nhà nhóm F5 khi bảo đảm các yêu cầu của 4.25.
- Các
lối ra thoát nạn từ phòng chờ, phòng gửi đồ, phòng hút thuốc và phòng vệ sinh ở
các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm của nhà nhóm F2, F3 và F4 đi vào sảnh của tầng 1
theo các cầu thang bộ riêng loại 2.
-
Khoang đệm, kể cả khoang đệm kép trên lối ra ngoài trực tiếp từ nhà, từ tầng
hầm và tầng nửa hầm.
3.2.3 Các
lối ra không được coi là lối ra thoát nạn nếu trên lối ra này có đặt cửa hay
cổng có cánh mở kiểu trượt hoặc xếp, cửa cuốn, cửa quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4 Số
lượng và chiều rộng của các lối ra thoát nạn từ các gian phòng, các tầng và các
ngôi nhà được xác định theo số lượng người thoát nạn lớn nhất có thể đi qua
chúng và khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa nhất có thể có người (sinh
hoạt, làm việc) tới lối ra thoát nạn gần nhất.
CHÚ THÍCH 1: Số lượng người
thoát nạn lớn nhất từ các không gian khác nhau của nhà hoặc phần nhà được xác
định theo Phụ lục G, mục G.3.
CHÚ THÍCH 2: Ngoài các yêu
cầu chung được nêu trong quy chuẩn này, yêu cầu cụ thể về số lượng và chiều
rộng của các lối ra thoát nạn được nêu trong quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại
công trình. Phụ lục G nêu một số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp.
Khi gian phòng hoặc nhóm các
gian phòng có số người sử dụng đồng thời lớn hơn 50 người và có tính nguy hiểm
cháy theo công năng khác với ngôi nhà thì phải đảm bảo lối thoát nạn riêng cho
các gian phòng đó (trực tiếp ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ thoát nạn).
3.2.5 Các
gian phòng sau phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn:
- Các
gian phòng nhóm F1.1 có mặt đồng thời hơn 15 người.
- Các
gian phòng trong các tầng hầm và tầng nửa hầm có mặt đồng thời hơn 15 người;
riêng các gian phòng trong tầng hầm và tầng nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt
đồng thời thì cho phép một trong hai lối ra tuân theo các yêu cầu của 3.2.13d).
- Các
gian phòng có mặt đồng thời hơn 50 người.
- Các
gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B có số người làm việc trong ca đông nhất lớn
hơn 5 người, hạng C – khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 25 người
hoặc có diện tích lớn hơn 1 000 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
gian phòng nhóm F1.3 (căn hộ) được bố trí ở cả hai tầng (2 cao trình – thường
gọi là căn hộ thông tầng), khi chiều cao bố trí của tầng phía trên lớn hơn 18 m
thì phải có lối ra thoát nạn từ mỗi tầng.
3.2.6 Các
tầng nhà thuộc các nhóm sau đây phải có không ít hơn hai lối ra thoát nạn:
-
F1.1; F1.2; F2.1; F2.2; F3; F4.
-
F1.3 khi tổng diện tích các căn hộ trên một tầng lớn hơn 500 m2 (đối với các nhà đơn nguyên thì
tính diện tích trên một tầng của đơn nguyên). Trường hợp tổng diện tích nhỏ hơn
500 m2 và khi chỉ
có một lối ra thoát nạn từ một tầng, thì từ mỗi căn hộ ở độ cao lớn hơn 15 m,
ngoài lối ra thoát nạn phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13.
- F5,
hạng A hoặc B khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C
khi số người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 25 người.
Các tầng hầm và nửa hầm phải
có không ít hơn hai lối ra thoát nạn khi có diện tích lớn hơn 300 m2
hoặc dùng cho hơn 15 người có mặt đồng thời.
Cho phép có một lối ra thoát
nạn từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của tầng được ngăn cách khỏi các phần khác
của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
F1.2, F1.4, F2, F3, F4.2, F4.3, F4.4 với số người trên mỗi tầng, tính theo Bảng
G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 20 người và khi lối thoát nạn đi vào buồng
thang bộ không nhiễm khói có cửa đi ngăn cháy loại 2 (theo Bảng 2), đồng thời
phải đảm bảo một trong những điều kiện sau:
- Đối
với nhà có chiều cao không quá 15 m thì diện tích mỗi tầng không được lớn hơn
300 m2.
- Đối
với nhà có chiều cao từ trên 15 m đến 21 m thì diện tích mỗi tầng không được
lớn hơn 200 m2 và toàn bộ nhà được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lối ra thoát nạn từ một
ngôi nhà không được ít hơn số lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà
đó.
3.2.8 Khi
có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí phân tán và khi tính
toán khả năng thoát nạn của các lối ra cần giả thiết là đám cháy đã ngăn cản
không cho người sử dụng thoát nạn qua một trong những lối ra đó. Các lối ra còn
lại phải đảm bảo khả năng thoát nạn an toàn cho tất cả số người có trong gian
phòng, trên tầng hoặc trong ngôi nhà đó (tham khảo minh họa ở Hình I.3).
Khi một gian phòng, một phần
nhà hoặc một tầng của nhà yêu cầu phải có từ 2 lối ra thoát nạn trở lên, thì ít
nhất hai trong số những lối ra thoát nạn đó phải được bố trí phân tán, đặt cách
nhau một khoảng bằng hoặc lớn hơn một nửa chiều dài của đường chéo lớn nhất của
mặt bằng gian phòng, phần nhà hoặc tầng nhà đó. Khoảng cách giữa hai lối ra
thoát nạn được đo theo đường thẳng nối giữa hai cạnh gần nhất của chúng (tham
khảo minh họa ở Hình I.4 a), b), c)).
Nếu nhà được bảo vệ toàn bộ
bằng hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, thì khoảng cách này có thể giảm
xuống còn 1/3 chiều dài đường chéo lớn nhất của các không gian trên (tham khảo
minh họa ở Hình I.4 d)).
Khi có hai buồng thang thoát
nạn nối với nhau bằng một hành lang trong thì khoảng cách giữa hai lối ra thoát
nạn (cửa vào buồng thang thoát nạn) được đo dọc theo đường di chuyển theo hành
lang đó (Hình I.5). Hành lang này phải được bảo vệ theo quy định trong 3.3.5.
3.2.9 Chiều
cao thông thuỷ của lối ra thoát nạn phải không nhỏ hơn 1,9 m, chiều rộng thông
thủy không nhỏ hơn:
+ 1,2
m – từ các gian phòng nhóm F1.1 khi số người thoát nạn lớn hơn 15 người, từ các
gian phòng và nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác có số người
thoát nạn lớn hơn 50 người, ngoại trừ nhóm F1.3.
+ 0,8
m – trong tất cả các trường hợp còn lại.
Chiều rộng của các cửa đi ra
bên ngoài của buồng thang bộ cũng như của các cửa đi từ buồng thang bộ vào sảnh
không được nhỏ hơn giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản thang được quy
định tại 3.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.10 Các
cửa của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên đường thoát nạn phải được mở theo
chiều lối thoát từ trong nhà ra ngoài. Không quy định chiều mở của các cửa đối
với:
- Các
gian phòng nhóm F1.3 và F1.4.
- Các
gian phòng có mặt đồng thời không quá 15 người, ngoại trừ các gian phòng hạng A
hoặc B.
- Các
phòng kho có diện tích không lớn hơn 200 m2 và không có chỗ cho
người làm việc thường xuyên.
- Các
buồng vệ sinh.
- Các
lối ra dẫn vào các chiếu thang của các cầu thang bộ loại 3.
3.2.11 Các
cửa của các lối ra thoát nạn từ các hành lang tầng, không gian chung, phòng
chờ, sảnh và buồng thang bộ phải không có chốt khóa để có thể mở được cửa tự do
từ bên trong mà không cần chìa. Trong các nhà chiều cao lớn hơn 15 m, các cánh
cửa nói trên, ngoại trừ các cửa của căn hộ, phải là cửa đặc hoặc với kính cường
lực.
Các cửa của lối ra thoát nạn
từ các gian phòng hay các hành lang được bảo vệ chống khói cưỡng bức, phải là
cửa đặc được trang bị cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa này
nếu cần để mở khi sử dụng, thì phải được trang bị cơ cấu tự động đóng khi có
cháy.
Đối với các buồng thang bộ,
các cửa ra vào phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa
trong buồng thang bộ mở trực tiếp ra ngoài cho phép không có cơ cấu tự đóng và
không cần chèn kín khe cửa. Ngoại trừ những trường hợp được quy định riêng, cửa
của buồng thang bộ phải đảm bảo là cửa ngăn cháy loại 1 đối với nhà có bậc chịu
lửa I, II; loại 2 đối với nhà có bậc chịu lửa III, IV; và loại 3 đối với nhà có
bậc chịu lửa V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất
cả các khóa điện lắp trên cửa phải tự động mở khi hệ thống báo cháy tự động của
tòa nhà bị kích hoạt. Ngay khi mất điện thì các khóa điện đó cũng phải tự động
mở.
-
Người sử dụng buồng thang luôn có thể quay trở lại phía trong nhà qua chính cửa
vừa đi qua hoặc qua các điểm bố trí cửa quay trở lại phía trong nhà.
- Bố
trí trước các điểm quay trở lại phía trong nhà theo nguyên tắc các cánh cửa chỉ
được phép ngăn cản việc quay trở lại phía trong nhà nếu đáp ứng tất cả các yêu
cầu sau:
+ Có
không ít hơn hai tầng, ở đó có thể đi ra khỏi buồng thang bộ để đến một lối ra
thoát nạn khác.
+ Có
không quá 4 tầng nằm giữa các tầng nhà có thể đi ra khói buồng thang bộ để đến
một lối ra thoát nạn khác.
+
Việc quay trở lại phía trong nhà phải có thể thực hiện được tại tầng trên cùng
hoặc tầng dưới liền kề với tầng trên cùng được phục vụ bởi buồng thang bộ thoát
nạn nếu tầng này cho phép đi đến một lối ra thoát nạn khác.
+ Các
cửa cho phép quay trở lại phía trong nhà phải được đánh dấu trên mặt cửa phía
trong buồng thang bằng dòng chữ “Cửa có thể đi vào trong nhà” với chiều cao các
chữ ít nhất là 50 mm, chiều cao bố trí không thấp hơn 1,2 m và không cao hơn
1,8 m.
+ Các
cửa không cho phép quay trở lại phía trong nhà phải có thông báo trên mặt cửa
phía trong buồng thang để nhận biết được vị trí của cửa quay trở lại phía trong
nhà hoặc lối ra thoát nạn gần nhất theo từng hướng di chuyển.
CHÚ THÍCH: Đối với các cửa
không cho phép quay trở lại phía trong nhà, ở mặt cửa phía hành lang trong nhà
(ngoài buồng thang) nên có biển cảnh báo người sử dụng không thể quay trở lại
phía trong nhà được khi họ đi qua cửa đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.13 Ngoài
trường hợp đã nêu ở 3.2.12, các lối ra khẩn cấp còn gồm có:
a) Lối ra ban công hoặc
lôgia, mà ở đó có khoảng tường đặc với chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m tính từ
mép ban công (lôgia) tới ô cửa sổ (hay cửa đi lắp kính) hoặc không nhỏ hơn 1,6
m giữa các ô cửa kính mở ra ban công (lôgia).
b) Lối ra dẫn vào một lối đi
chuyển tiếp hở (cầu vượt) dẫn tiếp đến một đơn nguyên liền kề của nhà nhóm F1.3
hoặc đến một khoang cháy liền kề. Lối đi chuyển tiếp này phải có chiều rộng
không nhỏ hơn 0,6 m.
c) Lối ra ban công hoặc
lôgia, mà ở đó có trang bị thang bên ngoài nối các ban công hoặc lôgia theo
từng tầng.
d) Lối ra bên ngoài trực
tiếp từ các gian phòng có cao trình sàn hoàn thiện không thấp hơn âm 4,5 m và
không cao hơn 5,0 m qua cửa sổ hoặc cửa đi có kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x
1,5 m, cũng như qua cửa nắp có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m; khi đó
tại các lối ra này phải được trang bị thang leo; độ dốc của các thang leo này
không quy định.
e) Lối ra mái của nhà có bậc
chịu lửa I, II và III thuộc cấp S0 và S1 qua cửa sổ, cửa đi hoặc cửa nắp với
kích thước và thang leo được quy định như tại mục d).
3.2.14 Trong
các tầng kỹ thuật cho phép bố trí các lối ra thoát nạn với chiều cao không nhỏ
hơn 1,8 m.
Từ các tầng kỹ thuật chỉ
dùng để đặt các mạng kỹ thuật công trình (đường ống, đường dây,…) cho phép bố
trí lối ra khẩn cấp qua cửa đi với kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m hoặc
qua cửa nắp với kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m mà không cần bố trí lối
ra thoát nạn.
Khi tầng kỹ thuật có diện
tích tới 300 m2 cho phép bố trí một lối ra thoát nạn, còn cứ mỗi
diện tích tiếp theo nhỏ hơn hoặc bằng 2 000 m2 thì phải bố trí thêm
không ít hơn một lối ra thoát nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Đường thoát nạn
3.3.1 Đường
thoát nạn là một đường di chuyển liên tục và không bị chặn từ một điểm bất kỳ trong
nhà hoặc công trình đến lối ra bên ngoài. Các đường thoát nạn phải được chiếu
sáng và chỉ dẫn phù hợp với các yêu cầu của TCVN 3890.
3.3.2 Khoảng
cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất của gian phòng, hoặc từ chỗ làm việc
xa nhất tới lối ra thoát nạn gần nhất, được đo theo trục của đường thoát nạn,
phải được hạn chế tùy thuộc vào:
-
Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng và hạng nguy hiểm cháy nổ (xem Phụ lục C)
của gian phòng và nhà.
- Số
lượng người thoát nạn.
- Các
thông số hình học của gian phòng và đường thoát nạn.
- Cấp
nguy hiểm cháy kết cấu và bậc chịu lửa của nhà.
Chiều dài của đường thoát
nạn theo cầu thang bộ loại 2 lấy bằng ba lần chiều cao của thang đó.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cụ
thể về khoảng cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất đến lối ra thoát nạn gần
nhất được nêu trong các quy chuẩn cho từng loại công trình. Phụ lục G nêu một
số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường đi qua các hành lang trong có lối ra từ giếng thang máy, qua các sảnh
thang máy và các khoang đệm trước thang máy, nếu các kết cấu bao che giếng
thang máy, bao gồm cả cửa của giếng thang máy, không đáp ứng các yêu cầu như
đối với bộ phận ngăn cháy.
-
Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối đi xuyên chiếu tới của buồng thang
là một phần của hành lang trong, cũng như đường đi qua gian phòng có đặt cầu
thang bộ loại 2, mà cầu thang này không phải là cầu thang để thoát nạn.
-
Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang được khai thác sử dụng hoặc một phần
mái được trang bị riêng cho mục đích thoát nạn.
-
Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối thông từ ba tầng (sàn) trở lên, cũng
như dẫn từ tầng hầm và tầng nửa hầm, ngoại trừ các trường hợp nêu trong 3.2.2.
3.3.4 Trên
đường thoát nạn trong các nhà thuộc tất cả các bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm
cháy kết cấu, ngoại trừ các nhà có bậc chịu lửa V và nhà thuộc cấp S3, không
cho phép sử dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy cao hơn các nhóm dưới đây:
-
Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong
các sảnh, trong buồng thang bộ và trong sảnh thang máy.
-
Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần
và tấm trần treo trong các hành lang chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ.
-
Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong sảnh, buồng thang bộ và sảnh
thang máy.
-
BC2, LT2, SK3, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong hành lang chung, không gian
chung và phòng chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khung trần treo trong
các gian phòng và trên các đường thoát nạn phải được làm bằng vật liệu không
cháy.
3.3.5 Trong
các hành lang trên lối ra thoát nạn nêu ở 3.2.1, ngoại trừ những trường hợp nói
riêng trong quy chuẩn, không cho phép bố trí : thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng
của tường trên độ cao nhỏ hơn 2 m; các ống dẫn khí cháy và ống dẫn các chất
lỏng cháy được, cũng như các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ đặt
họng nước chữa cháy.
Các hành lang nêu ở 3.2.1
phải được bao bọc bằng các bộ phận ngăn cháy phù hợp quy định trong các quy
chuẩn cho từng loại công trình. Bộ phận ngăn cháy bao che hành lang giữa của
nhà có bậc chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa
ít nhất EI 30 và của nhà có bậc chịu lửa II, III, IV phải làm bằng vật liệu
không cháy hoặc cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít nhất EI 15. Riêng nhà
có bậc chịu lửa II của hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E (xem Phụ lục C) có
thể bao che hành lang bằng tường kính. Các cửa mở vào hành lang phải là cửa
ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn giới hạn chịu lửa của bộ phận
ngăn cháy.
Các hành lang dài hơn 60 m
phải được phân chia bằng các vách ngăn cháy loại 2 thành các đoạn có chiều dài
được xác định theo yêu cầu bảo vệ chống khói nêu trong Phụ lục D, nhưng không
được vượt quá 60 m. Các cửa đi trong các vách ngăn cháy này phải phù hợp với
các yêu cầu của 3.2.11.
Khi các cánh cửa đi của gian
phòng mở nhô ra hành lang, thì chiều rộng của đường thoát nạn theo hành lang
được lấy bằng chiều rộng thông thủy của hành lang trừ đi:
- Một
nửa chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi
cửa được bố trí một bên hành lang.
- Cả
chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa (tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi các
cửa được bố trí hai bên hành lang.
- Yêu
cầu này không áp dụng cho hành lang tầng (sảnh chung) nằm giữa cửa ra từ căn hộ
và cửa ra dẫn vào buồng thang bộ trong các đơn nguyên nhà nhóm F1.3.
3.3.6 Chiều
cao thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn không được nhỏ hơn 2 m,
chiều rộng thông thủy các đoạn nằm ngang của đường thoát nạn và các đoạn dốc
không được nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 0,7 m – đối với các lối
đi đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
c) 1,0 m – trong tất cả các
trường hợp còn lại.
Trong bất kỳ trường hợp nào,
các đường thoát nạn phải đủ rộng, có tính đến dạng hình học của chúng, để không
cản trở việc vận chuyển các cáng tải thương có người nằm trên.
3.3.7 Trên
sàn của đường thoát nạn không được có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ
hơn 45 cm hoặc có gờ nhô lên, ngoại trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi. Tại các
chỗ có giật cấp phải bố trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường
dốc với độ dốc không được lớn hơn 1 : 6 (độ chênh cao không được quá 10 cm trên
chiều dài 60 cm hoặc góc tạo bởi đường dốc với mặt bằng không lớn hơn 9,5º).
Khi làm bậc thang ở những
nơi có chiều cao chênh lệch lớn hơn 45 cm phải bố trí lan can tay vịn.
Ngoại trừ những trường hợp
được nói riêng trong 3.4.4, trên đường thoát nạn không cho phép bố trí cầu
thang xoắn ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo mặt bằng và trong
phạm vi một bản thang và một buồng thang bộ không cho phép bố trí các bậc có
chiều cao khác nhau và chiều rộng mặt bậc khác nhau. Trên đường thoát nạn không
được bố trí gương soi gây ra sự nhầm lẫn về đường thoát nạn.
3.4
Cầu thang bộ và buồng thang bộ trên đường thoát nạn
3.4.1 Chiều
rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó kể cả bản thang đặt trong
buồng thang bộ, không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất
kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
a) 1,35 m – đối với nhà nhóm
F1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 0,7 m – đối với cầu thang
bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ.
d) 0,9 m – đối với tất cả
các trường hợp còn lại.
3.4.2 Độ
dốc (góc nghiêng) của các thang bộ trên các đường thoát nạn không được lớn hơn
1 : 1 (45º); chiều rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc
không được lớn hơn 22 cm.
Độ dốc (góc nghiêng) của các
cầu thang bộ hở đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2 : 1 (63,5º).
Cho phép giảm chiều rộng mặt
bậc của cầu thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở phần thu hẹp
tới 22 cm; Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc tới 12 cm đối với các cầu thang bộ
chỉ dùng cho các gian phòng có tổng số chỗ làm việc không lớn hơn 15 người (trừ
các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B).
Các cầu thang bộ loại 3 phải
được làm bằng vật liệu không cháy và được đặt ở sát các phần đặc (không có ô
cửa sổ hay lỗ ánh sáng) của tường có nhóm nguy hiểm cháy không thấp hơn K1 và
có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 30. Các cầu thang bộ này phải có chiếu
thang nằm cùng cao trình với lối ra thoát nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí
cách lỗ cửa sổ không nhỏ hơn 1,0 m.
Cầu thang bộ loại 2 phải
thỏa mãn các yêu cầu quy định đối với bản thang và chiếu thang trong buồng
thang bộ.
3.4.3 Chiều
rộng của chiếu thang bộ phải không nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Còn chiều
rộng của chiếu thang ở trước lối vào thang máy (chiếu thang đồng thời là sảnh
của thang máy) đối với thang máy có cánh cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn
tổng chiều rộng bản thang và một nửa chiều rộng cánh cửa của thang máy, nhưng
không nhỏ hơn 1,6 m.
Các chiếu nghỉ trung gian
trong bản thang bộ thẳng phải có chiều dài không nhỏ hơn 1,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4 Trong
các nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F4 cho phép bố trí cầu thang
cong trên đường thoát nạn khi đảm bảo tất cả những điều kiện sau:
-
Chiều cao của thang không quá 9,0 m.
-
Chiều rộng của vế thang phù hợp với các quy định trong quy chuẩn này.
- Bán
kính cong nhỏ nhất không nhỏ hơn 2 lần chiều rộng vế thang.
-
Chiều cao cổ bậc nằm trong khoảng từ 150 mm đến 190 mm.
-
Chiều rộng phía trong của mặt bậc (đo cách đầu nhỏ nhất của bậc 270 mm) không
nhỏ hơn 220 mm.
-
Chiều rộng đo tại giữa chiều dài của mặt bậc không nhỏ hơn 250 mm.
-
Chiều rộng phía ngoài của mặt bậc (đo cách đầu to nhất của bậc 270 mm) không
quá 450 mm.
-
Tổng của 2 lần chiều cao cổ bậc với chiều rộng phía trong mặt bậc không nhỏ hơn
480 mm và với chiều rộng phía ngoài của mặt bậc không lớn hơn 800 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các
ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy được.
- Các
tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ chứa các họng nước chữa cháy.
- Các
cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện cho thiết bị điện dòng thấp) kể cả cho
chiếu sáng hành lang và buồng thang bộ.
- Các
lối ra từ thang tải và thiết bị nâng hàng.
- Các
lối ra gian phòng kho hoặc phòng kỹ thuật.
- Các
thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao dưới 2,2 m tính từ bề mặt của các bậc
và chiếu thang.
Trong không gian của các
buồng thang bộ, không cho phép bố trí bất kỳ các phòng chức năng nào.
3.4.6 Trong
không gian của các buồng thang bộ, trừ các buồng thang không nhiễm khói, cho
phép bố trí không quá hai thang máy chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các
kết cấu bao che giếng thang làm từ các vật liệu không cháy.
Các giếng thang máy nằm
ngoài nhà, nếu cần bao che thì phải sử dụng các kết cấu làm từ vật liệu không
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép bố trí các lối ra
thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung đối với các nhà có chiều cao
dưới 28 m, diện tích mỗi tầng không quá 300 m2, có số người sử dụng
ở mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G), không vượt quá 50 người và toàn bộ
nhà được bảo vệ hệ thống chữa cháy tự động phù hợp với quy định hiện hành.
Các buồng thang bộ loại N1
phải có lối ra thoát trực tiếp ngay ra ngoài trời.
3.4.8 Các
buồng thang bộ phải được đảm bảo chiếu sáng. Trừ buồng thang bộ loại L2, việc
đảm bảo chiếu sáng có thể được thực hiện bằng các lỗ lấy ánh sáng với diện tích
không nhỏ hơn 1,2 m2 trên các tường ngoài ở mỗi tầng.
Cho phép bố trí không quá 50
% buồng thang bộ bên trong không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn,
trong các trường hợp sau:
- Các
nhà thuộc nhóm F2, F3 và F4: đối với buồng thang loại N2 hoặc N3 có áp suất
không khí dương khi cháy.
- Các
nhà thuộc nhóm F5 hạng C có chiều cao tới 28 m, còn hạng D và E không phụ thuộc
chiều cao nhà: đối với buồng thang loại N3 có áp suất không khí dương khi cháy.
Các buồng thang bộ loại L2
phải có lỗ lấy ánh sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn 4 m2 với
khoảng hở giữa các vế thang có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy
sáng theo suốt chiều cao của buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang không
nhỏ hơn 2 m2.
3.4.9 Việc
bảo vệ chống khói các buồng thang bộ loại N2 và N3 phải tuân theo Phụ lục D.
Khi cần thiết, các buồng thang bộ loại N2 phải được chia thành các khoang theo
chiều cao bằng các vách ngăn cháy đặc loại 1 với lối đi lại giữa các khoang nằm
ngoài không gian buồng thang bộ.
Các cửa sổ trong các buồng
thang bộ loại N2 phải là cửa sổ không mở được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.10 Tính
không nhiễm khói của khoảng đệm không nhiễm khói dẫn tới các buồng thang bộ
không nhiễm khói loại N1 phải được đảm bảo bằng thông gió tự nhiên với các giải
pháp kết cấu và bố trí mặt bằng - không gian phù hợp. Một số trường hợp được
cho là phù hợp như sau:
CHÚ THÍCH: Phụ lục I (I.3.2)
minh họa một số phương án bố trí khoảng đệm không nhiễm khói để đi vào buồng
thang bộ loại N1.
a) Các khoảng đệm không
nhiễm khói phải để hở, thông với bên ngoài, thường không đặt tại các góc bên
trong của nhà, đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu sau (xem Hình I.7):
- Khi
một phần của tường ngoài của nhà nối tiếp với phần tường khác dưới một góc nhỏ
hơn 135º thì khoảng cách theo
phương ngang từ lỗ cửa đi gần nhất ở khoảng đệm này tới đỉnh góc tiếp giáp phải
không nhỏ hơn 4 m; khoảng cách này có thể giảm đến bằng giá trị phần nhô ra của
tường ngoài; yêu cầu này không áp dụng cho lối đi, nằm ở các góc tiếp giáp lớn
hơn hoặc bằng 135º, cũng như cho phần nhô ra của tường ngoài có giá trị không
lớn hơn 1,2 m.
-
Chiều rộng phần tường giữa các lỗ cửa đi của khoảng đệm không nhiễm khói và ô
cửa sổ gần nhất của gian phòng không được nhỏ hơn 2 m.
- Các
lối đi phải có chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m với chiều cao lan can 1,2 m,
chiều rộng của phần tường giữa các lỗ cửa đi ở khoảng đệm không nhiễm khói phải
không nhỏ hơn 1,2 m.
CHÚ THÍCH: Một số trường hợp
tương tự dạng này được minh họa trong Phụ lục I, các Hình I.8 a), b) và c).
b) Khoảng đệm không nhiễm
khói đi theo hành lang bên (xem Hình I.8 h), i) và k)) được chiếu sáng và thông
gió tự nhiên bằng các lỗ thông mở ra phía và tiếp xúc với một trong những không
gian sau:
-
Không gian bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một
giếng thông gió thẳng đứng có chiều rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt
thoáng không nhỏ hơn 93 m2.
c) Khoảng đệm không nhiễm
khói đi qua một sảnh ngăn khói có diện tích không nhỏ hơn 6 m2 với
kích thước nhỏ nhất theo mỗi chiều không nhỏ hơn 2 m được ngăn cách với các khu
vực liền kề của tòa nhà bằng tường ngăn cháy loại 2. Các cửa ra vào phải có cơ
cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Thiết kế của sảnh ngăn khói phải đảm
bảo không cản trở sự di chuyển của người sử dụng trên đường thoát nạn. Tính
không nhiễm khói của sảnh ngăn khói phải được đảm bảo bởi một trong những giải
pháp sau:
- Có
các lỗ thông gió với diện tích không nhỏ hơn 15 % diện tích sàn của sảnh ngăn
khói và đặt cách không quá 9 m tính từ bất kỳ bộ phận nào của sảnh. Các lỗ
thông gió này phải thông với một giếng đứng hoặc khoang lõm thông khí trên suốt
dọc chiều cao nhà. Kích thước của giếng đứng hoặc khoang lõm phải đảm bảo chiều
rộng không nhỏ hơn 6 m và diện tích mặt thoáng không nhỏ hơn 93 m2.
Tường bao bọc giếng đứng phải có khả năng chịu lửa nhỏ nhất là 1 giờ và trong
giếng không được có lỗ thông nào khác ngoài các lỗ thông gió của sảnh ngăn
khói, buồng thang thoát nạn và các khu vệ sinh (xem Hình I.8 d), e), f)); hoặc
- Là
hành lang được thông gió ngang, có các lỗ thông gió cố định nằm ở hai tường bên
ngoài. Các lỗ thông trên mỗi bức tường ngoài không được nhỏ hơn 50 % diện tích
mặt thoáng của tường ngoài đối diện. Khoảng cách từ mọi điểm của sàn hành lang
đến một lỗ thông bất kỳ không được lớn hơn 13 m (xem Hình I.8 g)).
3.4.11 Các
buồng thang bộ loại L1 và cầu thang bộ loại 3 được phép bố trí trong các nhà
thuộc tất cả các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng có chiều cao tới 28 m; khi
đó, trong nhà nhóm F5 hạng A hoặc B, lối ra hành lang tầng từ các gian phòng
hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm luôn luôn có áp suất không khí dương.
3.4.12 Các
buồng thang bộ loại L2 được phép bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II,
III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, S1 và nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F1, F2, F3 và F4, với chiều cao không quá 9 m. Cho phép tăng chiều cao của
nhà đến 12 m khi lỗ lấy sáng bên trên được mở tự động khi cháy và khi trong nhà
nhóm F1.3 có hệ thống báo cháy tự động hoặc có các đầu báo cháy độc lập.
Khi bố trí các buồng thang
bộ loại L2, còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-
Trong các nhà nhóm F2, F3 và F4, số lượng các buồng thang bộ loại L2 phải không
được quá 50 %, các buồng thang bộ còn lại phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài
ở mỗi tầng (loại L1).
- Đối
với các nhà nhóm F1.3 dạng đơn nguyên, trong từng căn hộ có bố trí ở độ cao
trên 4 m phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Buồng thang bộ N1
có thể được thay thế như đã nêu trong 2.5.1c) với điều kiện hệ thống cung cấp
không khí bên ngoài vào khoang đệm và vào buồng thang phải được cấp điện từ 03
nguồn ưu tiên (01 nguồn điện lưới và 02 nguồn máy phát điện dự phòng hoặc 02
nguồn điện ưu tiên và 01 nguồn điện dự phòng) bảo đảm nguyên tắc duy trì liên
tục nguồn điện cấp cho hệ thống hoạt động ổn định khi có cháy xảy ra.
Cho phép:
- Bố
trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 trong các nhà nhóm F1.3 dạng hành
lang.
- Bố
trí không quá 50 % buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi
cháy trong các nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4.
- Bố
trí buồng thang bộ loại N2 và N3 có chiếu sáng tự nhiên và luôn có áp suất
không khí dương trong các nhà nhóm F5 hạng A hoặc B.
- Bố
trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong
các nhà nhóm F5 hạng B.
- Bố
trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong
các nhà nhóm F5 hạng C hoặc D. Khi bố trí buồng thang bộ loại L1 thì buồng
thang phải được phân khoang bằng vách ngăn cháy đặc qua mỗi 20 m chiều cao và
lối đi từ khoang này sang khoang khác của buồng thang phải đặt ở ngoài không
gian của buồng thang.
- Đối
với nhà chung cư (F1.3) có chiều cao lớn hơn 28 m nhưng không quá 75 m và tổng
diện tích các căn hộ trên mỗi tầng không quá 500 m2, cho phép bố trí
01 buồng thang bộ thoát nạn nếu lối ra thoát nạn của tầng phù hợp với quy định
trong 3.2.6, các căn hộ được trang bị đầu báo cháy địa chỉ, có chữa cháy tự
động ở tất cả các tầng và đảm bảo yêu cầu kèm theo như sau:
+
Dùng buồng thang bộ loại N1 trong nhà kiểu hành lang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.14 Trong
các nhà có các buồng thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói
cho các hành lang chung, các sảnh, các không gian chung và các phòng chờ.
3.4.15 Trong
các nhà có bậc chịu lửa I và II thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, cho phép
bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ tiền sảnh lên tầng hai có tính đến các yêu
cầu của 4.26.
3.4.16 Trong
các nhà cao không quá 28 m thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1.2,
F2, F3, F4, với bậc chịu lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, thì cho
phép sử dụng các cầu thang bộ loại 2 nối hai tầng trở lên, khi các buồng thang
bộ thoát nạn đáp ứng yêu cầu của các tài liệu chuẩn và 4.27.
3.4.17 Các
thang cuốn phải được bố trí phù hợp các yêu cầu quy định cho cầu thang bộ loại
2.
4.
NGĂN CHẶN CHÁY LAN
4.1 Việc
ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được thực hiện bằng các biện pháp hạn chế
diện tích cháy, cường độ cháy và thời gian cháy. Cụ thể là:
- Sử
dụng giải pháp kết cấu và bố trí mặt bằng - không gian, để ngăn cản sự lan
truyền của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy trong một gian phòng, giữa các
gian phòng với nhau, giữa các nhóm gian phòng có tính nguy hiểm cháy theo công
năng khác nhau, giữa các tầng và các đơn nguyên, giữa các khoang cháy, cũng như
giữa các tòa nhà.
- Hạn
chế tính nguy hiểm cháy và nguy hiểm cháy nổ công nghệ trong các gian phòng và
nhà.
- Hạn
chế tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng được sử dụng ở các lớp bề mặt của
kết cấu nhà, bao gồm: lớp lợp mái, các lớp hoàn thiện của tường ngoài, của các
gian phòng và của các đường thoát nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có
thiết bị phát hiện cháy và báo cháy.
CHÚ THÍCH: Quy định về khoảng
cách phòng cháy chống cháy giữa các nhà ở, công trình công cộng và các nhà sản
xuất được cho ở Phụ lục E. Khoảng cách giữa các kho chất lỏng cháy, các kho hở
trên mặt đất có chứa chất cháy, các bồn chứa LPG1), khí cháy đến các công trình khác phải tuân theo
những quy chuẩn chuyên ngành.
4.2 Nhà
chung cư, nhà ký túc xá, công trình công cộng, nhà sản xuất và nhà kho phải đảm
bảo các yêu cầu về phòng chống cháy của Quy chuẩn này và các quy định trong
tiêu chuẩn thiết kế cho các loại công trình đó. Riêng số tầng (chiều cao cho
phép của nhà), diện tích khoang cháy và tầng giới hạn bố trí hội trường, gian
giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao… phải tuân thủ
các quy định nêu trong Phụ lục H.
4.3 Các
bộ phận nhà (các gian phòng, gian lánh nạn, tầng kỹ thuật, tầng hầm, tầng nửa
hầm và các phần khác của nhà) mà việc chữa cháy khó khăn cần được trang bị các
phương tiện bổ sung nhằm hạn chế diện tích, cường độ và thời gian cháy.
4.4 Hiệu
quả của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy được phép đánh
giá bằng các tính toán kinh tế - kỹ thuật dựa trên các yêu cầu của 1.5.1 về hạn
chế thiệt hại trực tiếp và gián tiếp do cháy.
4.5 Các
phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau
phải được ngăn cách với nhau bằng các kết cấu ngăn cách với giới hạn chịu lửa
và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách nhau bằng các bộ
phận ngăn cháy.
Khi đó yêu cầu đối với các
kết cấu ngăn cách và bộ phận ngăn cháy này được xem xét có kể đến tính nguy
hiểm cháy theo công năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy, bậc chịu
lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
4.6 Trong
một ngôi nhà khi các phần có tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau đã
được phân chia bằng các bộ phận ngăn cháy thì mỗi phần đó phải đáp ứng các yêu
cầu về chống cháy đặt ra như đối với nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
tương ứng.
Việc lựa chọn hệ thống bảo
vệ chống cháy của nhà phải được dựa trên cơ sở: khi các phần của nhà có tính
nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau, thì tính nguy hiểm cháy theo công năng
của toàn nhà có thể lớn hơn tính nguy hiểm cháy theo công năng của bất cứ phần
nào trong nhà đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Trong
các tầng hầm và tầng nửa hầm, không cho phép bố trí các gian phòng có sử dụng
hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy,
trừ các trường hợp đã có quy định được xem xét riêng.
4.9 Các
cấu kiện xây dựng không được tạo điều kiện cho việc lan truyền cháy ngầm.
4.10 Tính
chịu lửa của các chi tiết liên kết cấu kiện xây dựng không được thấp hơn tính
chịu lửa yêu cầu của chính cấu kiện đó.
4.11 Kết
cấu tạo dốc sàn trong các phòng khán giả phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn
chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy theo Bảng 4 và Bảng 5 như đối với các sàn giữa
các tầng.
4.12 Khi
bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn,
vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các đường ống, đường cáp với các kết cấu này phải
được chèn bịt hoặc xử lý thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về
cháy theo yêu cầu của kết cấu.
4.13 Các
lớp phủ và lớp ngâm tẩm chống cháy, được xử lý trên bề mặt hở của các cấu kiện,
phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra cho việc hoàn thiện các cấu kiện đó.
Trong các tài liệu kỹ thuật
cho các lớp phủ hoặc lớp ngâm tẩm chống cháy phải chỉ rõ chu kỳ thay thế hoặc
khôi phục chúng tùy thuộc vào điều kiện khai thác sử dụng.
Để tăng giới hạn chịu lửa
hoặc làm giảm mức nguy hiểm cháy của cấu kiện, không cho phép sử dụng các lớp
phủ và lớp ngâm tẩm chống cháy tại các vị trí mà ở đó không thể khôi phục hoặc
định kỳ thay thế chúng.
4.14 Hiệu
quả của các chất (vật liệu) xử lý chống cháy, dùng cho việc làm giảm tính nguy
hiểm cháy của vật liệu, phải được đánh giá bằng các thử nghiệm nhóm nguy hiểm
cháy của vật liệu xây dựng nêu trong phần 2 (Phân loại kỹ thuật về cháy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu quả của các chất (vật
liệu) xử lý chống cháy, không được tính đến khi xác định khả năng chịu lực của
các cấu kiện kim loại (cột hay dầm), được phép đánh giá bằng các thử nghiệm so
sánh các mô hình kích thước thu nhỏ của cột với chiều cao phần lộ lửa không nhỏ
hơn 1,7 m hoặc các mô hình dầm có chiều dài phần lộ lửa không nhỏ hơn 2,8 m mà
không có tải trọng tĩnh.
4.15 Các
trần treo ngoài việc đáp ứng các yêu cầu về tính nguy hiểm cháy của vật liệu
(như nêu trong 3.3.4) thì các vách ngăn cháy trong gian phòng có trần treo phải
ngăn chia cả không gian phía trên trần treo đó.
Trong không gian bên trên
các trần treo không cho phép bố trí các kênh và đường ống để vận chuyển các
chất cháy dạng khí , hỗn hợp bụi - khí , chất lỏng và vật liệu cháy. Các trần
treo không được bố trí trong các gian phòng hạng A hoặc B.
4.16 Tại
các vị trí giao nhau giữa các bộ phận ngăn cháy với các kết cấu bao che của
nhà, kể cả tại các vị trí thay đổi hình dạng nhà, phải có các giải pháp bảo đảm
không để cháy lan truyền qua các bộ phận ngăn cháy này.
4.17 Các
tường ngăn cháy, dùng để phân chia nhà thành các khoang cháy, phải được bố trí
trên toàn bộ chiều cao nhà và phải bảo đảm không để cháy lan truyền từ phía
nguồn cháy vào khoang cháy liền kề khi các kết cấu nhà ở phía có cháy bị sụp
đổ.
4.18 Các
lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy phải được đóng kín khi có cháy.
Các cửa sổ trong các bộ phận
ngăn cháy phải là các cửa không mở được, còn các cửa đi, cổng, cửa nắp và van
phải có cơ cấu tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín. Các cửa đi, cổng, cửa
nắp và van nếu cần mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự
động đóng kín khi có cháy.
4.19 Tổng
diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận ngăn cháy, trừ kết cấu bao che của các
giếng thang máy, không được vượt quá 25 % diện tích của bộ phận ngăn cháy đó.
Cửa và van ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy phải đáp ứng các yêu cầu của
2.4.3 và các yêu cầu của phần này.
Tại các cửa đi trong các bộ
phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với các không gian
khác như: phòng có hạng khác với hạng A hoặc B, hành lang, buồng thang bộ và
sảnh thang máy, phải bố trí các khoang đệm luôn có áp suất không khí dương như
yêu cầu nêu trong Phụ lục D. Không được phép bố trí các khoang đệm chung cho
hai gian phòng trở lên cùng có hạng A hoặc B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các lỗ cửa của các bộ
phận ngăn cháy giữa các gian phòng liền kề hạng C, D và E, khi không thể đóng
được bằng cửa hoặc cổng ngăn cháy, cho phép bố trí các khoang đệm hở được trang
bị thiết bị chữa cháy tự động. Các kết cấu bao che của các khoang đệm này phải
là kết cấu ngăn cháy phù hợp.
4.21 Cửa
và van ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy phải được làm từ các vật liệu
không cháy.
Cho phép sử dụng các vật liệu
thuộc nhóm có tính cháy không thấp hơn Ch3 được bảo vệ bằng vật liệu không cháy
có độ dày không nhỏ hơn 4 mm để làm các cửa, cổng, cửa nắp và van ngăn cháy.
Cửa của các khoang đệm ngăn
cháy, cửa đi, cổng, cửa nắp ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy ở phía các
gian phòng trong đó không bảo quản và không sử dụng các chất khí cháy, chất
lỏng cháy và vật liệu cháy, cũng như không có các quá trình công nghệ liên quan
tới việc hình thành các bụi cháy, được phép làm từ vật liệu thuộc nhóm có tính
cháy Ch3 với chiều dày không nhỏ hơn 40 mm và không có hốc rỗng.
4.22 Không
cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi
- khí cháy, chất lỏng cháy,
chất và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1.
Đối với các kênh, giếng và
đường ống để vận chuyển các chất và vật liệu khác với các loại nói trên thì tại
các vị trí giao cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự động ngăn
cản sự lan truyền của các sản phẩm cháy theo các kênh, giếng và ống dẫn.
CHÚ THÍCH 1: Cho phép đặt
ống thông gió và ống khói trong tường ngăn cháy của nhà ở, công trình công cộng
và nhà phụ trợ khi chiều dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường
ống) ở chỗ đó không được dưới 25 cm, còn bề dày phần ngăn giữa ống khói và ống
thông hơi tối thiểu là 12 cm.
CHÚ THÍCH 2: Những lỗ đặt
ống dẫn nước ở bộ phận ngăn cháy phải được xử lý phù hợp với quy định trong
4.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không thể lắp các cửa
ngăn cháy trong các kết cấu bao che các giếng thang máy nêu trên, phải bố trí
các khoang đệm hoặc các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy
loại 3 hoặc các màn chắn tự động đóng các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy.
Các màn chắn này phải được làm bằng vật liệu không cháy và giới hạn chịu lửa
của chúng không nhỏ hơn E 30.
Trong các nhà có các buồng
thang bộ không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói tự động cho các giếng
thang máy mà tại cửa ra của chúng không có các khoang đệm ngăn cháy với áp suất
không khí dương khi cháy.
4.24 Buồng
chứa rác, ống đổ rác và cửa thu rác phải được thiết kế, lắp đặt phù hợp với
tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật quy định riêng cho bộ phận này và các yêu cầu cụ
thể như sau:
- Các
ống đổ rác và buồng chứa rác phải được cách ly với những phần khác của ngôi nhà
bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa thu rác ở các tầng phải có cửa ngăn cháy tự
động đóng kín.
- Ống
đổ rác phải được làm bằng vật liệu không cháy.
-
Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa rác bên trong các buồng thang bộ,
sảnh đợi hoặc khoang đệm được bao bọc ngăn cháy dùng cho thoát nạn.
- Các
buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác phải đảm bảo có lối vào trực tiếp qua
một khoảng thông thoáng bên ngoài nhà hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được
thông gió thường xuyên.
- Cửa
vào buồng chứa rác không được đặt liền kề với các lối thoát nạn hoặc cửa ra bên
ngoài của nhà hoặc đặt gần với cửa sổ của nhà ở.
4.25 Theo
các điều kiện của công nghệ, cho phép bố trí các thang bộ riêng biệt để lưu
thông giữa các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép không bố trí khoang
đệm ngăn cháy như đã nêu cho các thang bộ này trong các nhà nhóm F5 với điều
kiện chúng dẫn từ tầng hầm hoặc tầng nửa hầm có các gian phòng hạng C4, D, E
vào các gian phòng cùng hạng ở tầng một.
Các thang bộ này không được
kể đến khi tính toán thoát nạn, trừ các trường hợp nói ở 3.2.1.
4.26 Khi
bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ sảnh tầng 1 lên tầng 2, thì sảnh này phải
được ngăn cách khỏi các hành lang và các gian phòng liền kề bằng các vách ngăn
cháy loại 1.
4.27 Gian
phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 theo 3.4.16, phải được ngăn cách
với các hành lang thông với nó và các gian phòng khác bằng các vách ngăn cháy
loại 1. Cho phép không ngăn cách gian phòng có cầu thang bộ loại 2 bằng các
vách ngăn cháy khi:
- Có
trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà; hoặc
- Trong
các nhà có chiều cao không lớn hơn 9 m với diện tích một tầng không quá 300 m2.
4.28 Trong
các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối vào các thang máy phải bố trí các
khoang đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất không khí dương khi cháy.
4.29 Việc
lựa chọn kích thước của nhà và của các khoang cháy, cũng như khoảng cách giữa
các nhà phải dựa vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu, nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng và giá trị tải trọng cháy, có tính đến hiệu quả của các
phương tiện bảo vệ chống cháy được sử dụng, sự có mặt, vị trí và mức độ trang
bị của các đơn vị chữa cháy, những hậu quả có thể về kinh tế và môi trường sinh
thái do cháy.
4.30 Trong
quá trình khai thác vận hành, tất cả các thiết bị kỹ thuật bảo vệ chống cháy
phải bảo đảm khả năng làm việc theo đúng yêu cầu đã đặt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. CẤP
NƯỚC CHỮA CHÁY
5.1
Cấp nước chữa cháy ngoài nhà
5.1.1 Các
yêu cầu an toàn cháy đối với cấp nước chữa cháy ngoài nhà
5.1.1.1 Việc
trang bị cấp nước chữa cháy ngoài nhà phải được thực hiện theo quy định trong
TCVN 3890 và tài liệu chuẩn thay thế khác.
5.1.1.2 Chất
lượng nước của nguồn cấp nước chữa cháy phải phù hợp với điều kiện vận hành của
các phương tiện chữa cháy và phương pháp chữa cháy.
5.1.1.3 Hệ
thống đường ống nước chữa cháy thường có áp suất thấp, chỉ duy trìáp suất cao
khi phù hợp với luận chứng. Đối với đường ống áp suất cao, các máy bơm chữa
cháy phải được trang bị phương tiện bảo đảm hoạt động không trễ hơn 5 phút sau
khi có tín hiệu báo cháy.
5.1.1.4 Áp
suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt
đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất tự do tối thiểu trong mạng
đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ hơn
20 m khi lưu lượng yêu cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của
tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp không khỏ hơn 10 m và không
lớn hơn 60 m.
5.1.2 Các
yêu cầu an toàn cháy đối với lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
5.1.2.1 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà (tính cho 1 đám cháy) và số đám cháy đồng thời
trong một vùng dân cư tính cho mạng đường ống chính nối vòng lấy theo Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy theo công
năng F5, tính cho 1 đám cháy, lấy theo nhà có yêu cầu giá trị lớn nhất như Bảng
9 và Bảng 10.
CHÚ THÍCH 1: Khi tính toán
lưu lượng nước chữa cháy cho 02 đám cháy thì lấy giá trị bằng cho 02 nhà có yêu
cầu lưu lượng lớn nhất.
CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng nước
cho chữa cháy ngoài nhà cho các nhà phụ trợ nằm độc lập lấy theo Bảng 8 giống
như cho nhà có nhóm nguy hiểm cháy công năng F2, F3, F4, còn nếu nằm trong các
nhà sản xuất thì tính theo khối tích chung của nhà sản xuất và lấy theo Bảng 9.
CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng nước
cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà của cơ sở nông nghiệp có bậc chịu lửa I, II với
khối tích không lớn hơn 5 000 m3 hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ D, E
lấy bằng 5 l/s.
CHÚ THÍCH 4: Lưu lượng nước
cho chữa cháy ngoài nhà cho trạm phát thanh, truyền hình không phụ thuộc khối
tích của trạm và số lượng người sống trong khu vực đặt các trạm này, phải lấy
không nhỏ hơn 15 l/s, ngay cả khi Bảng 9 và Bảng 10 quy định lưu lượng thấp hơn
giá trị này.
CHÚ THÍCH 5: Lưu lượng nước
cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà có khối tích lớn hơn trong Bảng 9 và Bảng 10 phải
tuân theo các yêu cầu đặc biệt.
CHÚ THÍCH 6: Đối với nhà có
bậc chịu lửa II làm bằng kết cấu gỗ thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà
lấy lớn hơn 5 l/s so với Bảng 9 và Bảng 10.
CHÚ THÍCH 7: Lưu lượng nước
cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà và khu vực kho lạnh bảo quản thực phẩm thì lấy
giống nhà có hạng nguy hiểm cháy C.
Bảng
7 - Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân
cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
đám cháy đồng thời
Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy, l/s
Xây
dựng nhà không quá 2 tầng không phụ thuộc bậc chịu lửa
Xây
dựng nhà từ 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu lửa
(1)
(2)
(3)
(4)
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
Từ 1 đến 5
1
10
10
Trên 5 đến 10
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 10 đến 25
2
10
15
Trên 25 đến 50
2
20
25
Trên 50 đến 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
35
Trên 100 đến 200
3
-
40
Trên 200 đến 300
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 300 đến 400
3
-
70
Trên 400 đến 500
3
-
80
Trên 500 đến 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
85
Trên 600 đến 700
3
-
90
Trên 700 đến 800
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 800 đến 1 000
3
-
100
Trên 1 000
5
-
110
CHÚ THÍCH 8: Lưu lượng nước
cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn lưu lượng nước chữa
cháy cho nhà theo Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 10: Số đám cháy
đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy cho một vùng có số dân trên 1 triệu
người thì tuân theo luận chứng của các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
CHÚ THÍCH 11: Đối với hệ
thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồng thời lấy phụ thuộc vào
tổng số dân trong các cụm có kết nối với hệ thống đường ống.
Lưu lượng nước để hồi phục
lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác định bằng tổng lượng nước
cho khu dân cư (tương ứng với số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân
theo 5.1.3.3 và 5.1.3.4.
CHÚ THÍCH 12: Số đám cháy
tính toán đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả các đám cháy của nhà sản
xuất và nhà kho trong khu dân cư đó. Khi đó lưu lượng nước tính toán bao gồm
cả lưu lượng nước để chữa cháy tương ứng cho các nhà đó, nhưng không nhỏ hơn
giá trị trong Bảng 7.
CHÚ THÍCH 13: Đối với khu
dân cư trên 100 000 người và nhà xây dựng không quá 2 tầng thì lưu lượng nước
cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy phải được lấy bằng quy định tính cho
khu dân cư có nhà xây dựng 3 tầng và cao hơn.
Bảng
8 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà của nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy
theo công năng F1, F2, F3, F4
Loại
nhà
Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1
đám cháy, l/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3
≤
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
5 đến 25
Trên
25 đến 50
Trên
50
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2
10(*)
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Trên 2 đến 12
10
15
15
20
20
Trên 12 đến 16
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
25
Trên 16
-
20
25
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2
10(*)
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Trên 2 đến 12
10
15
20
25
30
Trên 12 đến 16
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
35
Trên 16
-
25
30
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 14: Nếu hiệu suất
của mạng đường ống ngoài nhà không đủ để truyền lưu lượng nước tính toán cho
chữa cháy hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thì cần phải xem
xét lắp đặt bồn, bể, với thể tích phải bảo đảm lưu lượng nước cho chữa cháy
ngoài nhà trong 3 giờ.
CHÚ THÍCH 15: Trong khu
dân cư không có đường ống nước chữa cháy thì phải có bồn, bể nước bảo đảm chữa
cháy trong 3 giờ.
5.1.2.4 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn chia bằng tường ngăn cháy
thì lấy theo phần của nhà, nơi yêu cầu lưu lượng lớn nhất.
5.1.2.5 Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà được ngăn cách bằng vách ngăn cháy
được xác định theo khối tích chung của nhà và theo hạng cao nhất của hạng nguy
hiểm cháy và cháy nổ.
5.1.2.6 Lưu
lượng nước chữa cháy phải được bảo đảm ngay cả khi lưu lượng cho các nhu cầu
khác là lớn nhất, cụ thể phải tính đến:
-
Nước sinh hoạt.
- Hộ
kinh doanh cá thể.
- Cơ
sở sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, nơi mà yêu cầu chất lượng nước uống
hoặc mục đích kinh tế không phù hợp để làm đường ống riêng.
-
Trạm xử lý nước, mạng đường ống và kênh dẫn …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5
Bậc
chịu lửa của nhà
Cấp
nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà
Lưu
lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng không lớn hơn 60
m, tính cho 1 đám cháy, l/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3
≤
3
>
3 đến ≤ 5
>
5 đến ≤ 20
>
20 đến ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
200 đến ≤ 400
>
400 đến ≤ 600
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
(10)
I
và II
S0,
S1
D,
E
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
I
và II
S0,
S1
A,
B, C
10
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
III
S0,
S1
D,
E
10
10
15
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
III
S0,
S1
A,
B, C
10
15
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
IV
S0,
S1
D,
E
10
15
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
IV
S0,
S1
A,
B, C
15
20
25
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
IV
S2,
S3
D,
E
10
15
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
IV
S2,
S3
C
15
20
25
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
V
-
D,
E
10
15
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
V
-
C
15
20
25
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5.1.2.7 Các
hệ thống cấp nước chữa cháy của cơ sở (đường ống dẫn nước, trạm bơm, bồn, bể dự
trữ nước chữa cháy) phải bảo đảm không được ngừng cấp nước quá 10 phút và không
giảm lưu lượng nước quá 30 % lưu lượng nước tính toán trong 3 ngày.
5.1.2.8 Trường
hợp công trình nằm trong khu vực chưa có hạ tầng cấp nước chữa cháy ngoài nhà,
hoặc đã có nhưng không bảo đảm theo quy định theo các bảng 8, 9 và 10 thì thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH có thẩm quyền.
5.1.3 Số
đám cháy tính toán đồng thời
5.1.3.1 Số
đám cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp phải được lấy theo diện
tích của cơ sở đó, cụ thể như sau:
- Nếu
diện tích đến 150 ha lấy là 1 đám cháy.
- Nếu
diện tích trên 150 ha lấy là 2 đám cháy.
CHÚ THÍCH: Số đám cháy tính
toán đồng thời tại một khu vực kho dạng hở hoặc kín chứa vật liệu từ gỗ, lấy
như sau: diện tích kho đến 50 ha lấy là 1 đám cháy; diện tích trên 50 ha lấy là
2 đám cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc
chịu lửa của nhà
Cấp
nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà
Lưu
lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng từ 60
m trở lên, tính cho 1 đám cháy, l/s, theo khối tích nhà, 1 000 m3
≤
50
>
50 đến ≤ 100
>
100 đến ≤ 200
>
200 đến ≤ 300
>
300 đến ≤ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
500 đến ≤ 600
>
600 đến ≤ 700
>
700 đến ≤ 800
I
và II
S0
A,
B, C
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
80
90
100
I
và II
S0
D,
E
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
30
35
40
45
50
5.1.3.2 Khi
kết hợp đường ống chữa cháy của khu dân cư và cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu
dân cư thì số đám cháy tính toán đồng thời tính như sau:
- Khi
diện tích của cơ sở công nghiệp đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10
nghìn người, lấy là 1 đám cháy (lấy lưu lượng nước theo bên lớn hơn); tương tự
với số dân từ 10 đến 25 nghìn người lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở
công nghiệp và 1 đám cháy cho khu dân cư).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi
số dân trong khu trên 25 nghìn người thì lưu lượng nước được xác định bằng tổng
của lưu lượng yêu cầu lớn hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu dân
cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho cơ sở hoặc khu dân cư).
5.1.3.3 Thời
gian chữa cháy phải lấy là 3 giờ, ngoại trừ những quy định riêng nêu dưới đây:
- Đối
với nhà bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không
cháy có các khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 2 giờ.
- Đối
với kho dạng hở chứa vật liệu từ gỗ - không nhỏ hơn 5 giờ.
5.1.3.4 Thời
gian lớn nhất để phục hồi nước dự trữ chữa cháy không lớn hơn:
- Đối
với khu dân cư và cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A,
B, C lấy là 24 giờ.
- Đối
với cơ sở công nghiệp có khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D và E lấy là 36
giờ.
- Đối
với các khu dân cư và cơ sở nông nghiệp lấy là 72 giờ.
CHÚ THÍCH 1: Đối với cơ sở
công nghiệp có yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đến 20 l/s thì
cho phép tăng thời gian phục hồi nước chữa cháy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với khu vực thuộc hạng
nguy hiểm cháy C cho phép đến 36 giờ.
CHÚ THÍCH 2: Khi không thể
bảo đảm phục hồi lượng nước chữa cháy theo thời gian quy định thì cần cung cấp
thêm n lần lượng nước dự trữ chữa cháy. Giá trị của n (n = 1,5; 2,0; 2,5; 3,0
…) phụ thuộc vào thời gian phục hồi thực tế, ttt, và
tính theo công thức sau:
trong
đó: ttt – thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy thực tế.
ttđ– thời
gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy (theo 5.1.3.4).
5.1.4
Yêu cầu an toàn cháy đối với mạng đường ống và các công trình được xây dựng
trên chúng
5.1.4.1 Khi
lắp đặt từ 02 đường ống cấp trở lên phải lắp đặt van chuyển đổi giữa chúng khi
đó trong trường hợp ngắt 1 đường cấp hoặc 1 phần của nó thì việc chữa cháy vẫn
bảo đảm 100 %.
5.1.4.2 Mạng
đường ống dẫn nước chữa cháy phải là mạch vòng. Cho phép làm các đường ống cụt
khi: cấp nước cho chữa cháy hoặc sinh hoạt - chữa cháy khi chiều dài đường ống
không lớn hơn 200 m mà không phụ thuộc vào lưu lượng nước chữa cháy yêu cầu.
Không cho phép nối vòng mạng
đường ống ngoài nhà bằng mạng đường ống bên trong nhà và công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.3 Các
van trên các đường ống với mọi đường kính khi điều khiển từ xa hoặc tự động phải
là loại van điều khiển bằng điện.
Cho phép sử dụng van khí
nén, thủy lực hoặc điện từ.
Khi không điều khiển từ xa
hoặc tự động thì van khóa đường kính đến 400 mm có thể là loại khóa bằng tay, với
đường kính lớn hơn 400 mm là khóa điện hoặc thủy lực; trong các trường hợp luận
chứng riêng cho phép lắp van đường kính trên 400 mm khóa bằng tay.
Trong mọi trường hợp đều phải
cho phép mở và đóng được bằng tay.
5.1.4.4 Đường
kính của đường ống cấp và mạng sau đường ống cấp phải được tính toán trên cơ sở
sau:
-
Theo yếu tố kỹ thuật, kinh tế.
- Các
điều kiện làm việc khi ngắt sự cố từng đoạn riêng.
Đường kính ống dẫn nước chữa
cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối
với khu vực nông thôn – không được nhỏ hơn 75 mm.
5.1.5 Các
yêu cầu đối với bồn, bể trữ nước cho chữa cháy ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.2 Nếu
việc lấy nước chữa cháy trực tiếp từ các nguồn cấp nước không phù hợp với điều
kiện kinh tế, kỹ thuật thì trong mọi trường hợp, các bồn, bể trữ nước phải đảm
bảo có đủ lượng nước chữa cháy theo tính toán.
5.1.5.3 Thể
tích nước chữa cháy trong bồn, bể phải được tính toán để đảm bảo:
-
Thực hiện việc cấp nước chữa cháy từ trụ nước ngoài nhà và các hệ thống chữa
cháy khác.
-
Cung cấp cho các thiết bị chữa cháy chuyên dụng (sprinkler, drencher, …) không
có bể riêng.
-
Lượng nước tối đa cho sinh hoạt và sản xuất trong suốt quá trình chữa cháy.
5.1.5.4 Các
hồ ao để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích
thước không nhỏ hơn 12 m x 12 m với bề mặt bảo đảm tải trọng dành cho xe chữa
cháy.
CHÚ THÍCH: Khi xác định thể
tích nước chữa cháy trong các bồn, bể thì cho phép tính cả việc nạp thêm vào
bồn, bể trong thời gian chữa cháy nếu nó có hệ thống cấp nước đảm bảo quy định
theo 5.1.2.7.
5.1.5.5 Khi
cấp nước theo 01 đường ống cấp thì phải dự phòng thêm lượng nước bổ sung cho
chữa cháy, xác định theo 5.1.5.3.
CHÚ THÍCH: Cho phép không
cần tính đến lượng nước bổ sung cho chữa cháy khi chiều dài của một đường ống
cấp không lớn hơn 500 m đối với khu dân cư có số dân đến 5 000 người, cũng như
cho các đối tượng với yêu cầu về lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không
lớn hơn 40 l/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các bồn, bể trong mạng
ống, mực nước thấp nhất và cao nhất của nước chữa cháy phải tương ứng như nhau.
Khi ngắt một bồn, bể thì
lượng nước trữ để chữa cháy trong các bồn, bể còn lại phải không nhỏ hơn 50 %
của lượng nước yêu cầu cho chữa cháy.
5.1.5.7 Việc
trữ nước chữa cháy trong các bồn, bể chuyên dụng hoặc các hồ nước hở được cho
phép đối với:
- Khu
dân cư đến 5 000 người.
- Các
tòa nhà, không phụ thuộc công năng, đứng riêng biệt ngoài khu dân cư không có
hệ thống đường ống nước sinh hoạt hoặc sản xuất, để cung cấp lượng nước cần
thiết cho hệ thống cấp nước ngoài nhà.
- Nhà
công năng khác nhau có lưu lượng nước yêu cầu cho cấp nước chữa cháy ngoài nhà
không quá 10 l/s.
- Nhà
có từ 1 đến 2 tầng, không phụ thuộc vào công năng, có diện tích xây dựng không
lớn hơn diện tích khoang cháy cho phép đối với loại nhà đó.
5.1.5.8 Lượng
nước chữa cháy của bồn, bể và hồ nước nhân tạo xác định trên cơ sở tính toán
lượng nước tiêu thụ và thời gian chữa cháy theo 5.1.2.2 đến 5.1.2.6 và 5.1.3.3.
CHÚ THÍCH 1: Tính toán thể
tích nước chữa cháy của hồ nhân tạo hở phải tính đến khả năng bốc hơi và đóng
băng của nước. Mực nước tối thiểu không được nhỏ hơn 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5.9 Bồn,
bể, trụ nước chữa cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo phải
đặt tại vị trí bảo đảm bán kính phục vụ:
- Khi
có xe bơm là 200 m.
- Khi
có máy bơm di động là 100 m đến 150 m trong phạm vi hoạt động kỹ thuật của máy
bơm.
- Để
tăng bán kính phục vụ, cho phép lắp đặt các đường ống cụt có chiều dài không
quá 200 m từ bồn, bể và hồ nhân tạo bảo đảm theo 5.1.5.8.
- Khoảng
cách từ điểm lấy nước từ bồn, bể hoặc hồ nhân tạo đến nhà có bậc chịu lửa III,
IV và V hoặc đến kho hở chứa vật liệu cháy được phải không nhỏ hơn 30 m, đến
nhà bậc chịu lửa I và II phải không nhỏ hơn 10 m.
5.1.5.10 Khi
không thể hút nước chữa cháy trực tiếp từ bồn, bể hoặc hồ bằng xe máy bơm hoặc
máy bơm di động, thì phải cung cấp các hố thu với thể tích từ 3 m3
đến 5 m3. Đường kính ống kết nối bồn, bể hoặc hồ với các hố thu lấy
theo các điều kiện tính toán lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà, nhưng
không nhỏ hơn 200 mm. Trên đoạn ống kết nối phải có hộp van để khóa sự lưu
thông nước, việc đóng mở van phải thực hiện được từ bên ngoài hộp. Đầu đoạn ống
kết nối ở phía hồ nhân tạo phải có lưới chắn.
5.1.5.11 Bồn,
bể áp lực để chữa cháy phải được trang bị thước đo mức nước, thiết bị báo tín
hiệu mức nước cho trạm bơm hoặc trạm phân phối nước.
Bồn, bể áp lực của đường ống
nước chữa cháy áp lực cao phải trang bị thiết bị bảo đảm tự động ngắt nước lên
bồn bể, tháp khi máy bơm chữa cháy hoạt động.
5.1.5.12 Bồn,
bể áp lực sử dụng khí ép áp lực, thì ngoài máy ép vận hành phải có máy ép dự
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Nhà
ở, nhà công cộng cũng như nhà hành chính - phụ trợ của công trình công nghiệp
phải lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, lưu lượng nước tối thiểu
để chữa cháy xác định theo Bảng 11, đối với nhà sản xuất và nhà kho thì lấy
theo Bảng 12.
Khi xác định lưu lượng nước
chữa cháy cần thiết, phải căn cứ vào chiều cao tia nước đặc và đường kính đầu
lăng phun chữa cháy lấy theo Bảng 13. Khi đó tính toán hoạt động đồng thời của
họng nước và các hệ thống chữa cháy khác.
CHÚ THÍCH: Trường hợp họng
nước chữa cháy sử dụng các thiết bị có thông số không theo Bảng 13 thì phải bảo
đảm lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy đối với một tia phun và chiều cao
tia nước đặc theo quy định.
5.2.2 Để
tính toán công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy, số tia phun
nước và lưu lượng nước cho chữa cháy trong nhà công cộng đối với phần nhà nằm ở
cao độ trên 50 m phải lấy tương ứng là 4 tia, mỗi tia 2,5 l/s. Đối nhà nhóm F5
hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C khối tích lớn hơn 50 000 m3 lấy tương
ứng là 4 tia, mỗi tia 5 l/s.
Bảng
11 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước
chữa cháy trong nhà
Nhà
ở và công trình công cộng
Số
tia phun chữa cháy trên 1 tầng nhà
Lưu
lượng tối thiểu cho chữa cháy trong nhà, l/s, đối với một tia phun
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
1- Nhà ở, nhà chung cư
- Từ 5 đến 16 tầng
1
2,5
- Từ 5 đến 16 tầng, khi
hành lang chung dài trên 10 m
2
2,5
- Trên 16 đến 25 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
- Trên 16 đến 25 tầng, khi
hành lang chung dài trên 10 m
3
2,5
2- Nhà hành chính
- Từ 6 đến 10 tầng và khối
tích đến 25 000 m3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 6 đến 10 tầng và khối
tích trên 25 000 m3
2
2,5
- Trên 10 tầng và khối
tích đến 25 000 m3
2
2,5
- Trên 10 tầng và khối
tích trên 25 000 m3
3
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đến 300 chỗ
2
2,5
- Trên 300 chỗ
2
5,0
4- Kí túc xá và nhà công cộng
(ngoại trừ mục 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đến 10 tầng và khối tích
từ 5 000 m3 đến 25 000 m3
1
2,5
- Đến 10 tầng và khối tích
trên 25 000 m3
2
2,5
- Trên 10 tầng và khối
tích đến 25 000 m3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên 10 tầng và khối
tích trên 25 000 m3
3
2,5
5- Nhà hành chính - phụ trợ
của công trình công nghiệp có khối tích:
- Từ 5 000 đến 25 000 m3
1
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
5.2.3 Đối
với nhà sản xuất và nhà kho sử dụng dạng kết cấu dễ bị hư hỏng khi chịu tác động
của lửa, theo tương ứng với Bảng 12, lưu lượng nước tối thiểu để tính toán công
suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy xác định theo Bảng 12 phải được
tăng thêm tùy từng trường hợp như sau:
- Khi
sử dụng kết cấu thép không được bảo vệ chống cháy trong các nhà bậc chịu lửa
III, IV (nhóm S2, S3), cũng như kết cấu gỗ tự nhiên hoặc gỗ ép (trong trường
hợp này là gỗ đã qua xử lý bảo vệ chống cháy), phải tăng thêm 5 l/s.
- Khi
sử dụng vật liệu là chất cháy bao quanh cấu trúc nhà bậc chịu lửa IV (nhóm S2,
S3), phải tăng thêm 5 l/s với nhà có khối tích đến 10 000 m3. Khi
nhà có khối tích lớn hơn 10 000 m3 thì phải tăng thêm 5 l/s cho mỗi
100 000 m3 tăng thêm hoặc phần lẻ của 100 000 m3 tăng
thêm.
Bảng
12 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà
đối với nhà sản xuất và nhà kho
Bậc
chịu lửa của nhà
Hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà
Số
tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, l/s, đối với 01
tia phun, cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho chiều cao đến
50 m và theo khối tích, 1 000 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
5 đến 50
Trên
50 đến 200
Trên
200 đến 400
Trên
400 đến 800
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
I,
II
A,
B, C
2
x 2,5
2
x 5
2
x 5
3
x 5
4
x 5
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
x 2,5
2
x 5
2
x 5
*
*
III
D,
E
**
2
x 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
IV,
V
C
2
x 2,5
2
x 5
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D,
E
**
2
x 2,5
*
*
*
CHÚ THÍCH 1: “*” lưu lượng
nước và số tia phun phải xây dựng theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Đối với nhà
có bậc chịu lửa và hạng nguy hiểm cháy không có trong Bảng 12 thì lưu lượng
nước lấy theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt.
CHÚ THÍCH 3: “**” không
yêu cầu tia phun chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Đối
với các phần nhà có khu vực công năng khác nhau thì lưu lượng nước cho chữa
cháy phải tính toán riêng đối với từng phần theo quy định tại 5.2.1 và 5.2.2.
Khi đó lưu lượng nước chữa cháy trong nhà tính toán theo quy định sau:
- Đối
với nhà không được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy phải tính theo khối tích
chung.
- Đối
với nhà được ngăn chia bằng các tường ngăn cháy loại 1 hoặc 2 phải tính theo
khối tích của phần nhà có yêu cầu lưu lượng nước cao hơn.
Khi liên kết các nhà có bậc
chịu lửa I và II bằng các lối đi làm bằng vật liệu không cháy và được lắp đặt
cửa ngăn cháy thì khối tích của nhà phục vụ việc xác định lưu lượng nước chữa
cháy được tính là khối tích riêng của từng nhà; khi không có cửa ngăn cháy thì
tính theo khối tích tổng và theo hạng nguy hiểm cháy cao hơn.
5.2.6 Áp
suất thủy tĩnh trong hệ thống nước sinh hoạt - chữa cháy đo tại các thiết bị vệ
sinh - kỹ thuật đặt ở mức nước thấp nhất không được vượt quá 0,45 MPa.
Áp suất thủy tĩnh của hệ
thống chữa cháy riêng biệt đo tại họng nước chữa cháy đặt ở mức nước thấp nhất
không được vượt quá 0,90 MPa.
Khi tính toán, nếu áp suất
trong hệ thống chữa cháy vượt quá 0,45 MPa thì phải lắp đặt mạng hệ thống chữa
cháy riêng.
CHÚ THÍCH: Khi áp suất giữa
van và đầu nối của họng nước chữa cháy lớn hơn 0,4 MPa thì phải lắp đặt màng
ngăn và thiết bị điều chỉnh áp lực để giảm áp lực dư.
Bảng
13 - Lưu lượng nước chữa cháy phụ thuộc theo chiều cao tia nước đặc và đường
kính đầu lăng phun chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng
của lăng phun, l/s
Áp
suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m
Lưu lượng
của lăng phun, l/s
Áp
suất, MPa, của họng nước chữa cháy với chiều dài cuộn vòi, m
Lưu lượng
của lăng phun, l/s
Áp
suất, MPa, của họng nước chữa cháy
với chiều dài cuộn vòi, m
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
Đường
kính đầu lăng phun chữa cháy, mm
13
16
19
Họng
nước chữa cháy DN 50 (*)
6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2,6
0,092
0,096
0,100
3,4
0,088
0,096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
-
-
-
-
2,9
0,120
0,125
0,130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,129
0,138
0,148
10
-
-
-
-
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,157
0,164
4,6
0,160
0,173
0,185
12
2,6
0,202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
3,7
0,192
0,196
0,210
5,2
0,206
0,223
0,240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
0,236
0,241
0,245
4,2
0,248
0,255
0,263
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
16
3,2
0,316
0,322
0,328
4,6
0,293
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,318
-
-
-
-
18
3,6
0,390
0,398
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
0,360
0,380
0,400
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-
-
-
-
2,6
0,088
0,089
0,090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,078
0,080
0,083
8
-
-
-
-
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,112
0,114
4,1
0,114
0,117
0,121
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,3
0,140
0,143
0,146
4,6
0,143
0,147
0,151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
0,198
0,199
0,201
3,7
0,180
0,183
0,186
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,190
0,199
14
2,8
0,23
0,231
0,233
4,2
0,230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,235
5,7
0,218
0,224
0,230
16
3,2
0,31
0,313
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
0,276
0,280
0,284
6,3
0,266
0,273
0,280
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,383
0,385
5,1
0,338
0,342
0,346
7,0
0,329
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,348
20
4,0
0,464
0,467
0,470
5,6
0,412
0,424
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
0,372
0,385
0,397
CHÚ DẪN: (*) DN – Viết tắt của Diameter Nominal – Đường kính trong
danh nghĩa, đơn vị là mm
5.2.7 Áp
suất tự do của họng nước chữa cháy phải bảo đảm cho chiều cao của tia nước đặc
cần thiết để chữa cháy vào mọi thời điểm trong ngày đối với khu vực cao nhất và
xa nhất.
Chiều cao tối thiểu và bán
kính hoạt động của tia nước đặc chữa cháy phải bằng chiều cao của khu vực, tính
từ sàn đến điểm cao nhất của xà (trần), nhưng không nhỏ hơn các giá trị sau:
- Đối
với nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công
nghiệp có chiều cao đến 50 m không nhỏ hơn 6 m.
- Đối
với nhà ở cao trên 50 m không nhỏ hơn 8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Áp suất của
họng nước chữa cháy phải được tính toán tổn thất của cuộn vòi chữa cháy dài 10,
15 và 20 m.
CHÚ THÍCH 2: Để nhận tia
nước đặc lưu lượng đến 4 l/s thì sử dụng họng nước chữa cháy DN 50, đối với lưu
lượng lớn hơn phải sử dụng họng DN 65. Khi luận chứng kinh tế - kỹ thuật cho
phép thì được dùng họng nước chữa cháy DN 50 cho lưu lượng trên 4 l/s.
5.2.8 Thiết
kế bể áp lực cho nhà phải bảo đảm mọi thời điểm đều cung cấp được tia nước đặc
cao trên 4 m tại tầng cao nhất hoặc tầng ngay dưới nơi đặt bể, và không nhỏ hơn
6 m đối với các tầng còn lại; khi đó số tia nước bảo đảm: 02 tia mỗi tia 2,5
l/s trong 10 phút khi số tia tính toán là 02 hoặc nhiều hơn, 01 tia trong các
trường hợp còn lại.
Khi lắp đặt họng nước chữa
cháy dùng làm cảm biến điều khiển tự động máy bơm chữa cháy thì không cần xem
xét đến bể nước áp lực.
5.2.9 Trong
trường hợp lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy riêng biệt với các hệ thống
chữa cháy tự động, thì thể tích của bể chứa nước dự trữ phải bảo đảm lượng nước
dùng trong 01 giờ, cho một họng nước chữa cháy và các nhu cầu dùng nước khác.
Khi lắp đặt hệ thống họng
nước chữa cháy trên các hệ thống chữa cháy tự động thì thời gian làm việc của
họng nước lấy bằng thời gian làm việc của hệ thống chữa cháy tự động.
5.2.10 Các
nhà từ 06 tầng trở lên khi liên kết hệ thống nước sinh hoạt và chữa cháy thì
các ống đứng phải được nối vòng ở trên. Khi đó để bảo đảm việc thay nước trong
nhà phải nối vòng ống đứng với một hoặc một vài ống xả đứng có van khóa.
Trong các hệ thống chữa cháy
đường ống khô lắp đặt trong các nhà không được sưởi ấm thì van khóa phải được
lắp đặt tại các khu vực không có khả năng bị đóng băng.
5.2.11 Việc
xác định vị trí và số lượng đường ống đứng và họng nước chữa cháy trong nhà
phải đảm bảo quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trong nhà ở với chiều dài hành lang đến 10 m khi số tia nước bằng 02 cho mỗi điểm
thì cho phép phun 02 tia từ một ống đứng.
-
Trong nhà ở với chiều dài hành lang lớn hơn 10 m, cũng như nhà sản xuất và nhà
công cộng có từ 02 tia nước tính toán trở lên cho mỗi điểm thì phải bố trí 02
tia phun từ 02 tủ chữa cháy cạnh nhau (02 họng nước khác nhau).
CHÚ THÍCH 1: Phải lắp đặt
họng nước chữa cháy trong các tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng hầm kỹ thuật
nếu trong đó có vật liệu và kết cấu làm từ vật liệu cháy được.
CHÚ THÍCH 2: Số tia nước từ
mỗi tủ không được lớn hơn 2.
5.2.12 Các
họng nước chữa cháy được lắp đặt sao cho miệng họng nằm ở độ cao 1,20 m ± 0,15
m so với mặt sàn và đặt trong các tủ chữa cháy có lỗ thông gió, được dán niêm
phong. Đối với họng nước chữa cháy kép, cho phép lắp đặt 01 họng nằm trên 01
họng nằm dưới, khi đó họng nằm dưới phải lắp có chiều cao không nhỏ hơn 1,0 m
tính từ mặt sàn.
5.2.13 Đối
với nhà cao từ 17 tầng trở lên, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của mỗi
vùng phải có họng chờ, có đầu nối với kích cỡ phù hợp để kết nối với phương
tiện chữa cháy di động. Các họng này phải được lắp đặt van một chiều và niêm
phong mở.
5.2.14 Họng
nước chữa cháy bên trong nhà phải được lắp đặt tại các lối vào phía trong hành
lang (ở nơi không có nguy cơ nước bị đóng băng) của các buồng thang (trừ các
buồng thang không nhiễm khói), tại các sảnh, hành lang, lối đi và những chỗ dễ
tiếp cận khác, khi đó việc bố trí phải đảm bảo không gây cản trở các hoạt động
thoát nạn.
5.2.15 Tại
các khu vực được bảo vệ bằng hệ thống chữa cháy tự động, cho phép lắp đặt họng
nước chữa cháy trong nhà trên các đường ống DN 65 hoặc lớn hơn, sau cụm van điều
khiển của hệ thống sprinkler bằng nước.
5.2.16 Tại
các khu vực kín có khả năng bị đóng băng, các đường ống của hệ thống họng nước
chữa cháy trong nhà ở sau trạm bơm cho phép là đường ống khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.18 Khi
trong nhà bố trí trên 12 họng nước chữa cháy hoặc có trang bị hệ thống chữa
cháy tự động thì hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong nhà, dù thiết kế riêng
hay kết hợp cũng phải thiết kế ít nhất hai ống cấp nước và phải thực hiện nối
thành mạng vòng.
6.
CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN
6.1 Nhà
và công trình phải đảm bảo việc chữa cháy và cứu nạn bằng các giải pháp: kết cấu,
bố trí mặt bằng - không gian, kỹ thuật - công trình và giải pháp tổ chức.
Các giải pháp này bao gồm:
- Bố
trí các đường cho xe chữa cháy, bãi đỗ xe chữa cháy và lối tiếp cận cho lực
lượng và phương tiện chữa cháy, kết hợp chung với các đường và lối đi theo công
năng của ngôi nhà hoặc bố trí riêng.
- Bố
trí các thang chữa cháy ngoài nhà và bảo đảm các phương tiện cần thiết khác để
đưa lực lượng chữa cháy cùng các trang thiết bị kỹ thuật chữa cháy đến các tầng
và mái của các ngôi nhà, trong đó gồm cả việc bố trí các thang máy có chế độ
“chuyên chở lực lượng chữa cháy” (dưới đây gọi chung là thang máy chữa cháy).
- Bố
trí đường ống cấp nước chữa cháy, kết hợp với các đường ống cấp nước sinh hoạt
hoặc bố trí riêng, và khi cần thiết, bố trí các họng tiếp nước, đường ống tiếp
nước vào trong nhà cho lực lượng chữa cháy, các trụ nước, bể chứa nước chữa
cháy hoặc các nguồn cấp nước chữa cháy khác.
- Bảo
vệ chống khói cho các lối đi của lực lượng chữa cháy bên trong ngôi nhà.
-
Trang bị cho ngôi nhà các phương tiện cứu người cho cá nhân và tập thể trong
trường hợp cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lựa chọn các giải pháp
nêu trên phụ thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và nhóm nguy
hiểm cháy theo công năng của ngôi nhà.
6.2 Đường
cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu sau:
6.2.1 Các
yêu cầu chung
a) Chiều rộng thông thủy của
mặt đường cho xe chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m.
b) Bãi đỗ xe chữa cháy phải
có chiều rộng thông thủy đảm bảo khả năng đi vào để triển khai các phương tiện
chữa cháy phù hợp với chiều cao và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của nhà
như quy định trong Bảng 14.
c) Chỉ cho phép có các kết
cấu chặn phía trên đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm bảo
tất cả những yêu cầu sau:
-
Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa cháy đi qua không được nhỏ hơn 4,5
m;
-
Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc theo chiều dài của đường cho xe
chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy) không được lớn hơn 10 m;
- Nếu
có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi
đỗ xe chữa cháy thì khoảng thông giữa những kết cấu này không được nhỏ hơn 20
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến những đoạn có kết cấu
chặn phía trên.
d) Dọc theo tường ngoài của
nhà, tại các vị trí đối diện với bãi đỗ xe chữa cháy phải bố trí các lối xuyên
qua tường ngoài vào bên trong nhà từ trên cao (lối vào từ trên cao) phù hợp với
quy định tại 6.3 để triển khai các hoạt động chữa cháy và cứu nạn.
6.2.2 Việc
bố trí đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
6.2.2.1 Nhà
nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao không quá 15 m không yêu cầu có bãi đỗ xe
chữa cháy, song phải có đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến điểm bất kỳ trên
hình chiếu bằng của nhà không lớn hơn 60 m.
6.2.2.2 Nhà nhóm
F1.3 có chiều cao lớn hơn 15 m phải đảm bảo tất cả những yêu cầu sau:
-
Phải có đường cho xe chữa cháy trong phạm vi di chuyển không quá 18 m tính từ
lối vào tất cả các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ
thoát nạn có bố trí họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên
nghiệp (của hệ thống ống khô).
-
Phải có bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận đến ít nhất toàn bộ một mặt ngoài của
mỗi khối nhà. Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí ở khoảng không gần hơn 2 m
và không xa quá 10 m tính từ tường mặt ngoài của nhà;
-
Thiết kế của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy phải đáp ứng những
quy định nêu trong Bảng 14.
Bảng
14 - Quy định về kích thước bãi đỗ xe chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước bãi đỗ xe chữa cháy tương ứng theo chiều cao nhà, m
≤
15
>
15 và ≤ 28 (1)
>
28
Nhà nhóm F1.3
-
Chiều rộng của bãi đỗ xe chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
6 m
≥
6 m
-
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy
Không
yêu cầu
≥
15 m
≥
15 m
Các nhóm nhà còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chiều rộng của bãi đỗ xe chữa cháy
Không
yêu cầu
≥
6 m
≥
6 m
-
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy
Lấy
theo Bảng 15 và Bảng 16
CHÚ THÍCH: (1) Không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa
cháy đối với nhà có số người sử dụng trên mỗi tầng, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục
G), không vượt quá 50 người và khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy đến họng
tiếp nước vào nhà không được lớn hơn 18 m.
6.2.2.3 Nhà
hoặc phần nhà nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao lớn hơn 15 m thì tại mỗi
vị trí có lối vào từ trên cao phải bố trí một bãi đỗ xe chữa cháy để tiếp cận
trực tiếp đến các tấm cửa của lối vào từ trên cao. Chiều dài của bãi đỗ xe chữa
cháy phải được lấy theo Bảng 15 căn cứ vào diện tích sàn cho phép tiếp cận của
tầng có giá trị diện tích sàn cho phép tiếp cận lớn nhất. Đối với trường hợp
nhà có sàn thông tầng, giá trị đó được tính như sau:
a) Đối với nhà có các sàn
thông tầng, bao gồm cả các tầng hầm thông với các tầng trên mặt đất thì diện
tích sàn cho phép tiếp cận lấy bằng diện tích cộng dồn các giá trị diện tích
sàn cho phép tiếp cận của tất cả các sàn thông tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.4 Đối
với nhà nhóm F5, phải có một bãi đỗ xe chữa cháy cho các phương tiện chữa cháy.
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy theo Bảng 16, dựa vào tổng quy
mô khối tích của nhà (không bao gồm tầng hầm).
Khi điều kiện sản xuất không
yêu cầu có đường vào thì đường cho xe chữa cháy được phép bố trí phần đường rộng
3,5 m cho xe chạy, nền đường được gia cố bằng các vật liệu đảm bảo chịu được tải
trọng của xe chữa cháy và đảm bảo thoát nước mặt.
Khoảng cách từ mép đường cho
xe chữa cháy đến tường của ngôi nhà phải không lớn hơn 5 m đối với các nhà có
chiều cao nhỏ hơn 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhà có chiều cao trên 12
m đến 28 m và không lớn hơn 10 m đối với các nhà có chiều cao trên 28 m.
Trong những trường hợp cần
thiết, khoảng cách từ mép gần nhà của đường xe chạy đến tường ngoài của ngôi
nhà và công trình được tăng đến 60 m với điều kiện ngôi nhà và công trình này
có các đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy và bố trí các trụ nước chữa
cháy. Trong trường hợp đó, khoảng cách từ nhà và công trình đến bãi quay xe chữa
cháy phải không nhỏ hơn 5 m và không lớn hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường
cụt không được vượt quá 100 m.
CHÚ THÍCH 1: Chiều rộng của
tòa nhà và công trình lấy theo khoảng cách giữa các trục định vị.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hồ
nước được sử dụng để chữa cháy, cần bố trí lối vào với khoảng sân có kích thước
mỗi chiều không nhỏ hơn 12 m.
Bảng
15 – Quy định về chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy đối với nhà hoặc phần nhà
nhóm F1.1, F1.2, F2, F3, F4
Diện
tích sàn cho phép tiếp cận, m2
Chiều
dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà
được bảo vệ bằng hệ thống sprinkler
≤ 2 000
1/6
chu vi và không nhỏ hơn 15 m
1/6
chu vi và không nhỏ hơn 15 m
> 2 000 và ≤ 4 000
1/4
chu vi
1/6
và không nhỏ hơn 15 m
> 4 000 và ≤ 8 000
1/2
chu vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 8 000 và ≤ 16 000
3/4
chu vi
1/2
chu vi
> 16 000 và ≤ 32 000
Toàn
bộ chu vi
3/4
chu vi
> 32 000
Toàn
bộ chu vi
Toàn
bộ chu vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
mô khối tích, m3
Chiều
dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính theo chu vi nhà, m
Nhà
không được bảo vệ bằng hệ thống sprinkler
Nhà
được bảo vệ bằng hệ thống sprinkler
(1)
(2)
(3)
≤ 28 400
1/6
chu vi và không nhỏ hơn 15 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 28 400 và ≤ 56 800
1/4
chu vi
1/6
chu vi và không nhỏ hơn 15 m
> 56 800 và ≤ 85 200
1/2
chu vi
1/4
chu vi
> 85 200 và ≤ 113 600
3/4
chu vi
1/4
chu vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn
bộ chu vi
1/2
chu vi
> 170 400 và ≤ 227 200
Toàn
bộ chu vi
3/4
chu vi
> 227 200
Toàn
bộ chu vi
Toàn
bộ chu vi
6.2.2.5 Bố
trí đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy cho nhà hỗn hợp phải đảm bảo
những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với nhà hỗn hợp,
không có phần nhà thuộc nhóm F1.3, thì chiều dài yêu cầu của đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải được lấy bằng giá trị lớn hơn trong hai giá
trị xác định căn cứ vào:
-
Tổng quy mô khối tích của các phần nhà thuộc nhóm F5; hoặc
- Xác
định được theo Bảng 15.
c) Đối với nhà hỗn hợp có
phần nhà thuộc nhóm F1.3, chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy phải được tính theo
6.2.2.3 đồng thời phải đáp ứng được quy định trong 6.2.2.
6.2.2.6 Đối
với các tầng hầm, phải có đường cho xe chữa cháy nằm trong phạm vi 18 m tính từ
lối vào trên mặt đất của tất cả các khoang đệm của thang máy chữa cháy hoặc của
buồng thang bộ thoát nạn có bố trí họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng
chữa cháy chuyên nghiệp (của hệ thống ống khô).
6.2.3 Bãi
đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo để khoảng cách đo theo phương nằm
ngang từ mép gần nhà hơn của bãi đỗ đến điểm giữa của lối vào từ trên cao không
gần hơn 2 m và không xa quá 10 m.
6.2.4 Bề
mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì
độ dốc không được quá 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không được quá
1:8,3.
6.2.5 Nếu
chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn
46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe được thiết kế theo quy định trong
6.4.
6.2.6 Đường
giao thông công cộng có thể được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy, nếu vị trí
của đường đó phù hợp với các quy định về khoảng cách đến lối vào từ trên cao
tại 6.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Phải
đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại
trừ những đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc
đường cho xe chữa cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải sơn phản
quang, đảm bảo có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía
của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với khoảng cách không quá 5
m.
Tại các điểm đầu và điểm
cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền
trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm
thấp nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm
bảo nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trí cách đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần nhất quá 15 m.
6.2.9 Mặt
đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phải đảm bảo chịu được tải trọng
của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện
của cơ quan Cảnh sát PCCC&CNCH nơi xây dựng công trình.
6.3 Lối
vào từ trên cao để phục vụ chữa cháy và cứu nạn phải đảm bảo những quy định
sau:
6.3.1 Lối
vào từ trên cao phải đảm bảo thông thoáng, không bị cản trở ở mọi thời điểm
trong thời gian nhà được sử dụng. Lối vào từ trên cao có thể là các lỗ thông
trên tường ngoài, cửa sổ, cửa ban công, các tấm tường lắp kính và các tấm cửa
có thể mở được từ bên trong và bên ngoài. Không được bố trí đồ đạc hoặc bất kì
vật nào có thể gây cản trở trong phạm vi 1 m của phần sàn bên trong nhà tính từ
các lối vào từ trên cao.
6.3.2 Lối
vào từ trên cao phải được bố trí đối diện với một không gian sử dụng. Không
được bố trí ở các phòng kho hoặc phòng máy, buồng thang bộ thoát nạn, sảnh
không nhiễm khói, sảnh thang máy chữa cháy hoặc không gian chỉ dẫn đến một điểm
cụt.
6.3.3 Mặt
ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được đánh dấu bằng dấu tam
giác đều mầu đỏ hoặc mầu vàng có cạnh không nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có
thể hướng lên hoặc hướng xuống. Ở mặt trong phải có dòng chữ “LỐI VÀO TỪ TRÊN
CAO – KHÔNG ĐƯỢC GÂY CẢN TRỞ” với chiều cao chữ không nhỏ hơn 25 mm.
6.3.4 Các
lối vào từ trên cao phải có chiều rộng không nhỏ hơn 850 mm, chiều cao không
nhỏ hơn 1 000 mm, mép dưới của lối vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn 1
100 mm và mép trên cách mặt sàn phía trong không nhỏ hơn 1 800 m.
6.3.5 Số
lượng, vị trí của lối vào từ trên cao đối với mỗi khoang cháy của nhà hoặc phần
nhà không thuộc nhóm F1.3 phải đảm bảo những quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.2 Lối
vào từ trên cao phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh của nhà. Khoảng
cách xa nhất đo dọc theo tường ngoài giữa tâm của hai lối vào từ trên cao liên
tiếp nhau được phục vụ bởi một bãi đỗ xe chữa cháy không được quá 20 m. Lối vào
từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để ít nhất phải có 1 lối vào từ trên cao
trên mỗi đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy, ngoại trừ những phần nhà
1 tầng không thuộc nhóm F5.
6.3.5.3 Đối
với nhà thuộc nhóm F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có chiều cao từ trên 10 m đến 50 m,
phải có lối vào từ trên cao ở tất cả các tầng trừ tầng 1 và phải nằm đối diện
với bãi đỗ xe chữa cháy.
6.3.5.4 Đối
với nhà Nhóm F5, phải bố trí các lối vào từ trên cao ở phía trên một bãi đỗ xe
chữa cháy, lên đến chiều cao 50 m.
6.3.5.5 Yêu
cầu về lối vào từ trên cao không áp dụng đối với các nhà nhóm F1.3, bao gồm cả
những khu vực phụ trợ (ví dụ phòng tập Gym, các phòng câu lạc bộ,… phục vụ
riêng cho cư dân của tòa nhà) trong nhà nhóm F1.3.
6.4 Thiết
kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau:
-
Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh
nằm cân đối ở hai bên đường.
-
Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
-
Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
-
Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích
thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Đối
với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải
thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 m để xe chữa cháy và các loại xe khác
có thể tránh nhau dễ dàng.
6.6 Đối
với các nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 10 m tính đến diềm mái hoặc mép trên
của tường ngoài (tường chắn) phải có các lối ra mái trực tiếp từ các buồng
thang bộ hoặc đi qua tầng áp mái, hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi
theo thang chữa cháy ngoài nhà.
Số lượng lối ra mái và việc
bố trí chúng phải dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng và các kích thước
của ngôi nhà, nhưng không được ít hơn một lối ra:
- Cho
mỗi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 100 m chiều dài của nhà có tầng áp mái.
- Cho
mỗi diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 m2 mái của nhà không có tầng
áp mái thuộc các nhóm F1, F2, F3 và F4.
- Cho
mỗi 200 m chu vi của ngôi nhà nhóm F5 đi theo các thang chữa cháy. Cho phép
không bố trí :
- Các
thang chữa cháy tại mặt chính của nhà nếu chiều rộng nhà không quá 150 m và ở
phía trước ngôi nhà có tuyến đường ống cấp nước chữa cháy.
- Lối
ra mái của các nhà một tầng có diện tích mái không lớn hơn 100 m2.
6.7 Trong
các tầng áp mái của nhà, trừ các nhà nhóm F1.4, phải có các lối ra mái qua các
thang cố định và các cửa đi, cửa nắp hoặc cửa sổ có kích thước không nhỏ hơn
0,6 m x 0,8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng phải có độ dốc (góc
nghiêng) không lớn hơn 2 : 1 (63,5º) và chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m.
Trong các nhà nhóm F1, F2,
F3 và F4 cao đến 15 m cho phép bố trí các lối ra tầng áp mái hoặc ra mái từ các
buồng thang bộ qua các cửa nắp ngăn cháy loại 2 với kích thước 0,6 m x 0,8 m
theo các thang leo bằng thép gắn cố định.
6.8 Trong
các tầng kỹ thuật, bao gồm cả các tầng hầm kỹ thuật và các tầng áp mái kỹ
thuật, chiều cao thông thuỷ của lối đi phải không nhỏ hơn 1,8 m; trong các tầng
áp mái dọc theo toàn bộ ngôi nhà - không nhỏ hơn 1,6 m. Chiều rộng của các lối
đi này phải không nhỏ hơn 1,2 m. Trong các đoạn riêng biệt có chiều dài không
lớn hơn 2 m cho phép giảm chiều cao của lối đi xuống 1,2 m, còn chiều rộng tối
thiểu là 0,9 m.
6.9 Trong
các nhà có tầng gác áp mái phải có các cửa nắp trong các kết cấu bao che các
hốc của tầng áp mái.
6.10 Tại
các điểm chênh lệch độ cao của mái lớn hơn 1,0 m (trong đó có cả điểm chênh cao
để nâng các cửa lấy sáng - thông gió) phải có thang chữa cháy.
Tại khu vực chênh lệch độ
cao của mái hơn 10 m, nếu mỗi một phần mái diện tích lớn hơn 100 m2
có cửa ra mái riêng thỏa mãn các yêu cầu của 6.6, hoặc độ cao phần thấp hơn của
mái, xác định theo 6.6 không vượt quá 10 m thì cho phép không bố trí thang chữa
cháy.
6.11 Phải
sử dụng các thang chữa cháy loại P1 để lên độ cao đến 20 m và tại các chỗ chênh
lệch độ cao của mái từ 1,0 m đến 20 m. Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P2
để lên độ cao lớn hơn 20 m và tại các chỗ chênh lệch độ cao trên 20 m.
Các thang chữa cháy phải
được làm bằng vật liệu không cháy, đặt ở nơi dễ thấy và cách xa cửa sổ không
dưới 1,0 m. Chiều rộng thang 0,7 m. Đối với thang loại P1, từ độ cao 10 m trở
lên phải có cung tròn bảo hiểm bán kính 0,35 m, tâm của cung tròn cách thang
0,45 m. Các cung tròn phải được đặt cách nhau 0,7 m, ở nơi ra mái phải đặt
chiếu tới có lan can cao ít nhất 0,6 m. Đối với thang P2 phải có tay vịn và có
chiếu nghỉ đặt cách nhau không quá 8 m.
6.12 Giữa
các bản thang và giữa các lan can tay vịn của bản thang phải có khe hở với
chiều rộng thông thủy chiếu trên mặt bằng không nhỏ hơn 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật
khác như cấp điện, hệ thống điều khiển, truyền tín hiệu, liên lạc, thiết bị
phục vụ bảo vệ chống cháy,… phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật riêng
được chọn lựa cho thang máy chữa cháy.
Việc bố trí và lắp đặt các
thang máy chữa cháy phải đảm bảo những quy định cơ bản sau:
-
Không được sử dụng các thang máy chủ yếu để vận chuyển hàng hóa để làm thang
máy chữa cháy.
- Ở điều
kiện bình thường, thang máy chữa cháy vẫn được sử dụng để chở người. Thang máy
chữa cháy có thể được bố trí với một sảnh thang máy riêng hoặc trong một sảnh
chung với các thang máy chở người và hợp lại với nhau bằng một hệ thống điều
khiển tự động theo nhóm.
- Có
số lượng được tính toán đủ để khoảng cách từ vị trí các thang máy đó đến một điểm
bất kỳ trên mặt bằng tầng mà nó phục vụ không vượt quá 60 m.
- Nếu
chỉ có một thang máy chữa cháy thì thang máy đó ít nhất phải đến được tất cả
các tầng kế cận với tầng đang cháy của ngôi nhà.
- Nếu
có nhiều thang máy chữa cháy được bố trí chung trong một giếng thang thì các
thang máy có thể phục vụ cho các khu vực khác nhau của tòa nhà với điều kiện
phải thể hiện rõ vùng được phục vụ trên mỗi thang máy đó.
-
Trong mọi trường hợp, hình thức phục vụ của các thang máy chữa cháy phải giống
nhau và thông dụng, ví dụ thang máy chỉ phục vụ các tầng lẻ hoặc các tầng chẵn
hoặc tất cả các tầng.
- Nếu
có các tầng lánh nạn thì mỗi tầng đó phải được phục vụ bởi ít nhất một thang
máy chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trong trường hợp có cháy, các thang máy chữa cháy phải đảm bảo để người lính
chữa cháy:
+ là
người duy nhất được quyền kiểm soát và vận hành để cùng với trang thiết bị của
mình tiếp cận đến đám cháy một cách dễ dàng, quen thuộc, an toàn và nhanh
chóng.
+
được bảo vệ an toàn khi sử dụng trước tác động của lửa và khói bằng các giải
pháp thích hợp, đặc biệt là khi ra khỏi các thang máy đó.
+ có
lối đi thông thoáng và an toàn để tiếp cận đến các thang máy đó cũng như đến
các sàn được những thang máy đó phục vụ.
+
không phải di chuyển quá hai tầng để tiếp cận đến tầng có thể bị cháy bất kỳ
thuộc tòa nhà.
-
Được bảo vệ trong các giếng thang máy riêng (không chung với các loại thang máy
khác) và trong mỗi giếng thang máy như vậy chỉ được bố trí không quá 3 thang
máy chữa cháy. Kết cấu bao bọc giếng thang máy phải có giới hạn chịu lửa không
nhỏ hơn REI 120.
-
Sảnh thang máy chữa cháy là một khoang đệm đảm bảo tất cả các quy định sau:
+ có
diện tích không nhỏ hơn 4 m2.
+ khi
kết hợp với các sảnh của buồng thang bộ không nhiễm khói thì diện tích không
nhỏ hơn 6 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ có
lắp đặt họng chờ cấp nước D65 dành cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.
-
Việc bố trí thang máy chữa cháy phải dự tính được đường di chuyển của đội chữa
cháy chuyên nghiệp và đảm bảo đội chữa cháy tiếp cận được tất cả các gian phòng
trên tất cả các tầng của nhà.
- Sức
chở của thang máy chữa cháy không được nhỏ hơn 630 kg đối với nhà chung cư nhóm
F1.3 và không nhỏ hơn 1 000 kg đối với nhà sản xuất và nhà công cộng khác.
- Tốc
độ di chuyển của thang máy chữa cháy không được nhỏ hơn H/60 (m/s).
Trong đó H là chiều cao nâng (m).
- Kết
cấu bao che của cabin thang máy chữa cháy phải được làm từ vật liệu không cháy
hoặc cháy yếu.
6.14 Trong
các nhà có độ dốc mái đến 12 %, chiều cao đến diềm mái hoặc mép trên của tường
ngoài (tường chắn) lớn hơn 10 m, cũng như trong các nhà có độ dốc mái lớn hơn
12 % và chiều cao đến diềm mái lớn hơn 7 m phải có lan can, tay vịn trên mái
phù hợp tiêu chuẩn hiện hành. Các lan can, tay vịn loại này cũng phải được bố
trí cho các mái phẳng, ban công, lôgia, hành lang bên ngoài, cầu thang bên
ngoài loại hở, bản thang bộ và chiếu thang bộ mà không phụ thuộc vào chiều cao
nhà.
6.15 Các
hệ thống cấp nước chữa cháy cho nhà phải bảo đảm để lực lượng và phương tiện
chữa cháy có thể tiếp cận và sử dụng ở mọi thời điểm.
6.16 Việc
cấp nước chữa cháy cũng như trang bị và bố trí các phương tiện, dụng cụ chữa
cháy chuyên dụng khác cho nhà và công trình phải tuân theo những quy định cơ
bản trong Phần 5 của quy chuẩn này và của các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
6.17 Phòng
trực điều khiển chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phòng trực điều khiển
chống cháy phải:
- Có
diện tích đủ để bố trí các thiết bị theo yêu cầu phòng chống cháy của nhà nhưng
không nhỏ hơn 6 m2.
- Có
hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và một lối thông
với hành lang chính để thoát nạn.
-
Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận ngăn cháy loại 1.
- Có
lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất
cả các khu vực của ngôi nhà.
- Có
bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị khống chế khói và có
sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị phòng cháy chữa cháy của nhà.
6.18 Tất
cả các tầng hầm trong nhà có từ 2 đến 3 tầng hầm, phải được trang bị hệ thống
liên lạc khẩn cấp hai chiều giữa phòng trực điều khiển chống cháy tới những khu
vực sau:
- Các
phòng thiết bị liên quan đến hệ thống chữa cháy, đặc biệt là các phòng máy bơm
của hệ thống sprinkler, phòng máy bơm cấp nước vào hệ thống ống đứng, phòng
chuyển mạch, phòng máy phát điện và phòng máy thang máy.
- Tất
cả các phòng lắp đặt thiết bị điều khiển hệ thống kiểm soát chống khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất
cả các gian lánh nạn.
- Các
phòng điều khiển hệ thống thông gió.
7.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
7.1 Quy
chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân
thủ trong công tác xây dựng mới,cải tạo, sửa chữa hay thay đổi công năng của
nhà, là công cụ của cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy và về hoạt
động đầu tư xây dựng.
7.2 Điều
kiện chuyển tiếp
- Hồ
sơ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy bởi cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực tiếp tục thực
hiện theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
- Hồ
sơ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt sau thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực
phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này;
8.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
8.1 Mọi
tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác dựng mới,cải
tạo, sửa chữa hay thay đổi công năng của nhà và công trình bao gồm lập, thẩm định,
phê duyệt, tổ chức thực hiện, quản lý và công tác xây dựng tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn địa phương liên quan đến nhà chung cư phải tuân thủ các quy định của
quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Các
cơ quan quản lý Nhà nước về phòng cháy chữa cháy và về xây dựng tại các địa
phương có trách nhiệm phối hợp ban hành quy định liên quan đến các thông số kỹ
thuật để thiết kế, cấu tạo đường cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy phù hợp
với các đặc điểm của phương tiện chữa cháy tại địa phương.
8.4 Trong
quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi
về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử
lý.
9. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
9.1 Bộ
Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho
các đối tượng có liên quan.
9.2 Khi
các văn bản quy phạm pháp luật, các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo các văn bản mới./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66