TT
|
Yếu tố
|
Đối với hệ thống
cấp nước đô thị
|
Đối với các trạm lẻ
và nông thôn
|
Mức độ giám sát
|
1.
|
Độ đục, NTU
|
≤ 2
|
≤ 2
|
A
|
2.
|
Độ mầu, TCU
|
≤ 15
|
≤ 15
|
A
|
3.
|
Mùi vị
|
Không có mùi, vị lạ
|
Không có mùi, vị lạ
|
A
|
4.
|
Độ pH
|
6,5 - 8,5
|
6,5 - 8,5
|
A
|
5.
|
Độ cứng, °dH
|
≤ 12
|
≤ 17
|
A
|
6.
|
Độ Ôxy hóa KMnO4, mg/l
|
≤ 2
|
≤ 5
|
A
|
7.
|
Clorua, mg/l
|
≤ 250
|
≤ 250
|
A
|
8.
|
Sắt, mg/l
|
≤ 0,3
|
≤ 0,5
|
A
|
9.
|
Mangan, mg/l
|
≤ 0,2
|
≤ 0,5
|
A
|
10.
|
Nitrat, mg/l
|
≤ 50
|
≤ 50
|
B
|
11.
|
Nitrit, mg/l
|
≤ 3
|
≤ 3
|
B
|
12.
|
Fluo, mg/l
|
0,7 -1,5
|
1,5
|
B
|
13.
|
Iốt, mg/l
|
0,005 - 0,007
|
0,007
|
B
|
14.
|
Amôni, mg/l
|
≤ 1,5
|
≤ 1,5
|
B
|
15.
|
Chì, mg/l
|
≤ 0,01
|
≤ 0,01
|
B
|
16.
|
Arsen, mg/l
|
≤ 0,01
|
≤ 0,01
|
B
|
17.
|
Cadmi, mg/l
|
≤ 0,003
|
≤ 0,003
|
B
|
18.
|
Thủy ngân, mg/l
|
≤ 0,001
|
≤ 0,001
|
B
|
19.
|
Nồng độ Clo dư, mg/l
|
Không > 0,5 mg/l ở đầu mạng lưới và
không < 0,3 mg/l ở cuối mạng lưới.
|
Không > 0,5 mg/l ở đầu mạng lưới và
không < 0,3 mg/l ở cuối mạng lưới.
|
|
20.
|
Coliform tổng số, vi khuẩn/100 ml
|
0
|
0
|
A
|
21.
|
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt, vi
khuẩn/100 ml
|
0
|
0
|
A
|
CHÚ THÍCH:
1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tuần do cơ
sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất
01 lần/01 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ
sở cung cấp nước thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất
01 lần/06 tháng do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
|
2.1.4. Công suất của trạm cấp nước phải tính
cho ngày dùng nước lớn nhất trong năm
2.2. Công trình khai
thác nước thô
2.2.1. Công trình khai thác nước mặt
1) Bậc tin cậy của công trình khai thác nước
mặt lấy theo Bảng 2.
2) Công trình khai thác nước mặt phải bảo đảm:
- Đủ công suất thiết kế. Khi phân đợt xây
dựng, công trình khai thác phải xây dựng toàn bộ ngay từ đầu;
- Công trình làm việc an toàn, ổn định, bền
lâu; không gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của nguồn cấp nước và giao thông đường
thủy;
- Khoảng cách tối thiểu giữa mực nước thấp
nhất đến đỉnh của cửa thu hoặc ống thu là 0,5 m; tính toán với chu kỳ lặp 50
năm.
3) Khi xây dựng công trình khai thác nước
phải tính đến khả năng súc xả, nạo vét bùn cặn, vớt rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa thu kiểu thường xuyên ngập: phải đảm
bảo sao cho khi thu nước không tạo xoáy trên mặt nước;
- Không được xây dựng cửa thu nước trong
luồng chạy của các phương tiện giao thông đường thủy, trong luồng di chuyển của
cát và phù sa đáy sông hoặc khu vực có rong tảo phát triển;
- Khi độ dao động mực nước các mùa từ 6 m trở
lên phải bố trí 2 hàng cửa thu nước ở độ cao khác nhau. Khoảng cách theo chiều
cao giữa 2 hàng cửa tối thiểu là 3 m.
Bảng 2. Dạng và bậc
tin cậy của công trình khai thác nước
Dạng công trình khai
thác nước
Bậc tin cậy của
công trình khai thác nước
Điều kiện tự nhiên
của việc thu nước
Dễ dàng
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ công trình
khai thác nước
a
b
c
a
b
c
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình khai thác nước sát bờ không ngập
với các cửa thu nước dễ tiếp cận để quản lý và có các công trình bảo vệ và hỗ
trợ cần thiết
I
I
II
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình khai thác nước ngập các loại,
nằm xa bờ, thực tế không thể tiếp cận được vào các thời ký trong năm
I
II
I
III
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình khai thác nước di động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng nổi
II
I
III
III
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng ray trượt
III
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1. Bảng trên được lập cho 3 sơ đồ công
trình khai thác nước: Sơ đồ (a) có 1 cửa thu nước; Sơ đồ (b) tương tự như
trên nhưng gồm một số ngăn thu nước được trang bị phương tiện để ngăn ngừa
phù sa và khắc phục khó khăn khác; Sơ đồ (c) có 2 cửa thu nước cách nhau theo
chiều cao một khoảng cho phép loại trừ khả năng bị gián đoạn cùng một lúc
trong việc thu nước.
2. Đối với công trình khai thác nước bậc
tin cậy I và II phải chia công trình khai thác nước làm nhiều ngăn. Số ngăn
làm việc độc lập không nhỏ hơn 2.
2.2.2. Giếng khoan khai thác nước dưới đất
1) Số lượng giếng công tác được xác định phụ
thuộc vào lưu lượng khai thác, khả năng cung cấp của tầng chứa nước và độ hạ
thấp mực nước cho phép. Số lượng giếng dự phòng được xác định phụ thuộc vào số
lượng giếng công tác và mức độ an toàn cấp nước, lấy theo Bảng 3.
Bảng 3. Số lượng
giếng khoan dự phòng
Số lượng giếng công
tác
Số lượng giếng dự
phòng
Độ an toàn cấp nước
loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ an toàn cấp nước
loại 3
≤ 2
1
0
0
3 ÷ 9
1 ÷ 2
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 %
10 %
0
CHÚ THÍCH: Số lượng giếng dự phòng tính
theo % số lượng giếng công tác.
2) Chèn giếng
- Nếu thu nước từ tầng chứa nước là cát hoặc
cuội sỏi lẫn cát, ống lọc phải được chèn bằng sỏi thạch anh sạch, tròn cạnh,
chiều dày lớp sỏi chèn tối thiểu là 75 mm;
- Khoảng trống giữa các ống vách, giữa ống
vách và thành lỗ khoan phải được chèn kỹ bằng vữa xi măng hoặc sét viên sấy
khô. Lớp chèn phía trên tầng khai thác phải bằng sét viên sấy khô đảm bảo chiều
sâu không nhỏ hơn 5 m tính từ mặt trên của tầng khai thác.
2.3. Trạm bơm
2.3.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phần chìm dưới mặt đất của trạm bơm phải được
xây dựng bằng bê tông cốt thép. Nếu tường nằm dưới mực nước ngầm phải phủ một
lớp vật liệu chống thấm ở sàn đáy, mặt trong và mặt ngoài tường.
3) Bố trí ống hút của trạm bơm
- Số lượng ống hút chung phải ít nhất là 2
ống. Đối với trạm bơm có công suất nhỏ hơn 3 000 m3/ngày cho phép đặt
1 ống hút;
- Miệng vào ống hút phải đảm bảo sao cho khi
máy bơm làm việc không tạo xoáy trên bề mặt và không hút cặn ở đáy bể hút;
- Nếu các bơm có ống hút nối chung thì phải đặt
van trên ống hút của từng bơm và trên ống nối chung. Số lượng van trên ống nối
chung phải đảm bảo có thể tách bất kỳ một máy nào hay một đoạn ống nào ra mà
trạm bơm vẫn cấp được 70 % lưu lượng nước tính toán;
- Côn nối với miệng hút của máy bơm phải là
côn lệch. Ống hút của từng máy bơm nối với ống hút chung phải cùng cao độ đỉnh
ống và phải có độ dốc cao dần về phía máy bơm;
- Trên đường ống hút, ống đẩy của từng máy
bơm và ống góp chung phải lắp đặt mối nối mềm ở gần các cụm van để tháo lắp,
bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế máy bơm và thiết bị khi cần thiết.
4) Bố trí ống đẩy của trạm bơm
- Mỗi trạm bơm ít nhất có 2 ống đẩy chung.
Cho phép bố trí một ống đẩy chung đối với trạm có công suất nhỏ hơn 3 000 m3/ngày
hoặc trong hệ thống có nhiều nhà máy cùng cấp nước vào mạng lưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Bố trí thiết bị đo
- Phải đặt thiết bị đo áp lực trên ống đẩy
của từng bơm;
- Phải đặt thiết bị đo lưu lượng cho trạm
bơm.
6) Trong gian máy phải bố trí thiết bị nâng.
Loại thiết bị nâng được chọn theo trọng lượng tổ máy bơm lớn nhất đặt trong
trạm bơm.
2.3.2 Trạm bơm giếng khoan
- Diện tích mặt bằng của trạm bơm giếng khoan
tối thiểu là 12 m2;
- Mái nhà trạm phải có cửa rút ống;
- Các trạm bơm giếng xây dựng ở vùng ngập lụt
phải xây dựng có cao độ sàn gian máy cao hơn độ cao mực nước cao nhất tối thiểu
0,5 m có tính tới mực nước biển dâng;
- Bệ bơm và miệng giếng phải cao hơn sàn ít
nhất là 0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm bơm cấp I bơm nước mặt có phân đợt xây
dựng thì phần xây dựng nhà trạm phải được xây dựng cho cả hai giai đoạn ngay từ
đợt đầu, phần thiết bị lắp đặt phù hợp với từng giai đoạn.
2.3.4 Trạm bơm cấp II bơm nước sạch
- Trong trạm bơm cấp II bố trí bơm nước sinh
hoạt, sản xuất, bơm nước chữa cháy và được phép bố trí máy bơm rửa lọc và máy
gió rửa lọc;
- Mỗi nhóm bơm phải có bơm dự phòng. Nếu bơm
chữa cháy và bơm nước sinh hoạt cùng loại thì bơm dự phòng được chọn chung cho
cả hai nhóm bơm;
- Lưu lượng của máy bơm sinh hoạt phải đảm
bảo cung cấp nước cho khu vực thiết kế vào giờ dùng nước lớn nhất;
- Lưu lượng của máy bơm chữa cháy phải đảm
bảo cung cấp lượng nước chữa cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất;
- Các trạm bơm sử dụng biến tần, trong giờ
dùng nước ít, số vòng quay của máy bơm không được giảm đến dưới 50 % số vòng
quay định mức. Số lượng biến tần chọn tối đa bằng số bơm công tác.
2.4. Trạm xử lý nước
cấp
2.4.1. Trạm xử lý nước cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm xử lý nước cấp có công suất từ 10 000
m3/ngđ trở lên phải xử lý nước rửa bể lọc để dùng lại hoặc xả vào hồ
lắng nước rửa lọc với điều kiện phải thực hiện các yêu cầu tại QCVN
40:2011/BTNMT.
2.4.2. Dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp
1) Dây chuyền công nghệ xử lý nước mặt và
nước dưới đất phải được lựa chọn căn cứ vào thành phần tính chất của nước thô,
quy mô công suất của trạm cấp nước, yêu cầu chất lượng nước cấp cho sinh hoạt
theo quy định và yêu cầu tiết kiệm năng lượng.
2) Các điều kiện bắt buộc:
- Công trình đơn vị trong trạm xử lý tối
thiểu phải có 2 đơn nguyên khi trạm có công suất từ 3000 m3/ngđ trở
lên;
- Khi phân đợt xây dựng, ngăn phân phối nước
phải tính cho toàn bộ giai đoạn thiết kế;
- Trong dây chuyền công nghệ có dùng bể tạo
bông có lớp cặn lơ lửng, bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng, bể lọc tiếp xúc thì
phải tách khí trước khi đưa nước vào các loại bể đó.
2.4.3. Ngăn tách khí
Phải bố trí ngăn tách khí khi sử dụng bể tạo
bông có lớp cặn lơ lửng, bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng và bể lọc tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong dây chuyền công nghệ xử lý nước bằng
hóa chất keo tụ phải bố trí bể tạo bông. Không được phép dùng ống dẫn nước từ
bể tạo bông sang bể lắng;
- Trạm có công suất tới 10 000 m3/ngày
nên dùng các loại bể tạo bông kiểu thủy lực. Trạm có công suất lớn hơn 10 000 m3/ngày
có thể dùng bể tạo bông kiểu cơ khí có máy khuấy trộn.
2.4.5. Bể lắng
- Hàm lượng cặn trong nước sau bể lắng không được
vượt quá 20 mg/l;
- Bể lắng tiếp xúc trong các trạm xử lý nước
dưới đất phải tính toán với thời gian nước lưu lại trong bể tối thiểu là 90
phút;
- Phải xây dựng công trình lắng sơ bộ trong
trường hợp nước có hàm lượng cặn lớn hơn 1 500 mg/l.
2.4.6. Bể lọc
1) Bể lọc nhanh trọng lực
- Bể lọc nhanh trọng lực phải được tính toán
theo 2 chế độ làm việc, chế độ làm việc bình thường và chế độ làm việc tăng
cường. Trong các trạm xử lý có số lượng bể lọc đến 20 phải dự tính ngừng 1 bể
lọc để sửa chữa, khi số lượng bể lớn hơn 20 phải dự tính ngừng 2 bể để sửa chữa
đồng thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng bể lọc không được nhỏ hơn 2;
- Chiều cao lớp nước trên bề mặt lớp lọc
trong bể lọc nhanh trọng lực tối thiểu là 1,5 m. Chiều cao xây dựng của bể phải
vượt quá mức nước tính toán trong bể lọc ít nhất là 0,3 m;
- Vật liệu lọc phải là cát thạch anh,
angtraxit nghiền nhỏ hoặc làm từ vật liệu khác có độ bền cơ học và độ bền hoá
học cần thiết (độ vỡ vụn không quá 4%, độ mài mòn không quá 0,5%). Angtraxit
nghiền nhỏ phải có hạt dạng hình lập phương hay gần tròn, độ tro không quá 10%,
hàm lượng lưu huỳnh không quá 3%. Không được phép dùng angtraxit có cấu tạo lớp
để làm vật liệu lọc;
- Hệ thống phân phối trở lực lớn phải đảm bảo
nước rửa phun trực tiếp vào đáy lớp đỡ đồng thời phải dự kiến khả năng kiểm
tra, sục rửa và sửa chữa hệ thống phân phối. Bể có kích thước mỗi cạnh trên mặt
bằng nhỏ hơn 3 m phải dùng hệ thống phân phối trở lực lớn bằng ống khoan lỗ;
- Hệ thống phân phối bằng chụp lọc được thiết
kế khi áp dụng biện pháp rửa bằng nước kết hợp với không khí, kích thước mỗi
cạnh trên mặt bằng của bể lọc lớn hơn 3 m, số lượng chụp lọc lấy không dưới 50
cái/m2 diện tích lọc của bể;
- Khi bể có hệ thống thu nước đã lọc và phân
phối nước rửa bằng chụp lọc thì hầm thu nước phải có chiều cao tối thiểu là 0,9
m và phải có cửa quản lý, đường kính tối thiểu của cửa quản lý là 0,5 m;
- Kích thước ống dẫn hoặc máng của bể lọc
phải tính theo chế độ làm việc tăng cường.
2) Bể lọc chậm
- Tốc độ lọc tính toán trong bể lọc chậm phải
lấy trong giới hạn từ 0,1 - 0,3 m/giờ tuỳ theo hàm lượng cặn trong nước nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Bể lọc sơ bộ
Bể lọc sơ bộ được dùng để làm trong sơ bộ
nước cung cấp cho sản xuất không sử dụng chất phản ứng hoặc lọc sơ bộ trước khi
lọc chậm.
4) Bể lọc tiếp xúc
- Bể lọc tiếp xúc được sử dụng làm sạch nước
theo sơ đồ một bậc. Hệ thống phân phối nước lọc và nước rửa lọc phải là hệ
thống phân phối trở lực lớn đặt trong lớp sỏi đỡ. Trong sơ đồ dây chuyền công
nghệ có sử dụng sữa vôi để kiềm hoá hoặc ổn định nước thì không được dùng bể
lọc tiếp xúc;
- Khi sửa chữa một bể, những bể còn lại phải
làm việc ở chế độ tăng cường với tốc độ lọc không quá 6 m/giờ và thời gian của
1 chu kỳ làm việc không được nhỏ hơn 6 giờ;
- Vật liệu lọc dùng cho bể lọc tiếp xúc phải
là cát thạch anh và sỏi hoặc các loại vật liệu lọc khác đáp ứng yêu cầu về vật
liệu lọc như bể lọc nhanh trọng lực và không bị lơ lửng trong quá trình lọc;
- Khi làm sạch nước cho nhu cầu sinh hoạt,
mặt thoáng của bể lọc tiếp xúc phải có hệ thống che đậy để bảo vệ chất lượng
nước đã lọc.
5) Bể lọc vật liệu nổi
Vật liệu lọc phải có độ bền vững và không ảnh
hưởng đến chất lượng nước sau xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lọc cho phép tối đa bằng 1,5 lần tốc độ
lọc của bể lọc nhanh trọng lực.
2.4.7. Khử sắt và măng gan trong nước
- Phải tiến hành nghiên cứu thực nghiệm trên
mô hình pilot để lựa chọn phương pháp khử sắt, khử măng gan phù hợp và được
thực hiện tại nguồn nước cấp;
- Nếu hàm lượng cặn tổng cộng trong nước
nguồn có tính đến lượng cặn sắt tạo thành sau làm thoáng và cặn có trong các
loại hóa chất để xử lý nước lớn nhất lớn hơn 20 mg/l thì phải dùng bể lắng tiếp
xúc, thời gian nước lưu lại trong bể lắng tiếp xúc tối thiểu phải lấy bằng 90
phút, tối đa là 150 phút.
2.4.8. Xử lý bùn cặn
Bùn cặn của trạm xử lý nước phải được thu
gom, làm khô và chuyên chở tới các khu xử lý chất thải để xử lý đảm bảo an toàn
vệ sinh môi trường theo qui định hoặc tái sử dụng, không được phép xả bùn cặn
trực tiếp ra môi trường xung quanh. Xử lý bùn cặn của quá trình xử lý nước phải
đáp ứng yêu cầu của QCVN 50:2013/BTNMT.
2.4.9. Bể chứa nước sạch
Trong bể chứa phải có các vách ngăn để tạo
dòng nước chảy vòng với thời gian lưu nước phải lớn hơn 30 phút, đủ thời gian
tiếp xúc cần thiết cho việc khử trùng.
2.4.10. Khử trùng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi khử trùng bằng clo hoặc các hợp chất
chứa clo, hàm lượng clo dư cần nhỏ hơn 0,5 mg/l ở đầu mạng lưới cấp nước và
không nhỏ hơn 0,3 mg/l ở cuối mạng lưới;
- Trong nhà chứa hóa chất phải trang bị các
thiết bị bảo hộ lao động, hệ thống thông gió, thiết bị báo lượng clo rò rỉ, hệ
thống dập clo khi có sự cố để đảm bảo an toàn cho người vận hành, cho toàn thể
nhân viên trong trạm và dân cư xung quanh.
2.4.11. Các điều kiện khác
- Đường nội bộ trong trạm xử lý phải có chiều
rộng tối thiểu là 3,5 m, đủ sức chịu tải cho xe chở thiết bị nặng nhất trong
trạm và phải có chỗ quay xe;
- Nguồn điện cấp cho trạm xử lý phải là nguồn
điện ưu tiên, trường hợp trong dây chuyền công nghệ có bể lắng trong có tầng
cặn lơ lửng thì trong trạm phải có máy phát điện dự phòng.
2.5. Mạng lưới cấp
nước
2.5.1 Đường ống cấp nước
1) Mạng lưới đường ống cấp nước phải chia
thành 3 cấp. Nghiêm cấm việc đấu nối từ đường ống của đối tượng dùng nước với đường
ống của mạng cấp I hoặc cấp II.
2) Số lượng các đường ống truyền tải nước từ
trạm bơm đến điểm đầu của mạng lưới cấp nước phải tính đến bậc tin cậy của hệ
thống cấp nước và không được nhỏ hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Mạng lưới đường ống cấp nước phải là mạng
lưới vòng. Mạng lưới cụt chỉ được phép áp dụng trong các trường hợp:
- Cơ sở sản xuất được phép ngừng để sửa chữa;
- Mạng lưới cấp nước cho đô thị loại V hoặc
các điểm dân cư khi số dân dưới 3 000 người;
- Theo phân đợt xây dựng trước khi đặt hoàn
chỉnh mạng lưới vòng theo quy hoạch.
4) Đường kính tối thiểu của mạng lưới cấp
nước sinh hoạt kết hợp với chữa cháy trong các khu đô thị phải là 100 mm.
5) Vật liệu ống, lớp tráng trong phải đảm bảo
độ bền về cơ học, hóa học và không ảnh hưởng đến chất lượng nước. Trên các đường
ống truyền dẫn và mạng lưới ống phân phối phải đặt các thiết bị để kiểm soát
lưu lượng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, xả khí, xả cặn xúc xả đường ống, giảm
áp và ổn định áp lực, mối nối mềm.
6) Trên đường ống tự chảy có áp phải đặt các
thiết bị tiêu năng hay thiết bị bảo vệ khác để đường ống làm việc trong giới
hạn áp lực cho phép.
7) Đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt dốc về
phía van xả cặn với độ dốc không nhỏ hơn 0,001. Khi địa hình bằng phẳng thì độ
dốc đặt ống cho phép giảm đến 0,0005.
8) Đối với đường ống dẫn tự chảy không áp
phải xây dựng các giếng thăm. Nếu địa hình quá dốc phải xây dựng các giếng
chuyển bậc để giảm tốc độ dòng nước. Độ sâu đặt ống dưới đất phải được xác định
theo tải trọng trên đỉnh ống, độ bền của ống, ảnh hưởng của nhiệt độ xung quanh
và các điều kiện khác nhưng không nhỏ hơn 0,7 m tính từ mặt đất đến đỉnh ống đối
với đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 300 mm, không nhỏ hơn 1m đối với đường
kính ống lớn hơn 300 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Đường ống qua sông, đường cao tốc, đường
tàu hỏa
1) Đường ống qua sông:
- Số lượng ống qua đáy sông phải không nhỏ
hơn 2;
- Độ sâu từ đáy sông đến đỉnh ống phải xác định
theo điều kiện sói lở của lòng sông và trọng tải lớn nhất của tàu qua lại trên
sông khi thả neo không gây hư hỏng ống qua sông. Độ sâu tối thiểu là 0,5 m và
phải lấp bằng đá dăm;
- Phải có giếng kiểm tra hai bên bờ sông và
biển báo hiệu cho tàu thuyền qua lại trên sông.
2) Đường ống qua đường cao tốc, đường tàu
hỏa:
Đường ống qua đường cao tốc, đường tàu hỏa
phải được đặt trong ống lồng, ở hai đầu ống qua đường phải có giếng kiểm tra,
van chặn và mối nối co giãn.
2.5.3. Thử áp lực, thau rửa, tẩy trùng đường
ống
- Đường ống lắp đặt xong phải được thử áp lực
theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi thau rửa mạng lưới phải tẩy trùng
mạng lưới, sau khi tẩy trùng phải rửa sạch đường ống bằng nước sạch cho tới khi
lượng clo dư trong nước không vượt quá 0,5 mg/l.
2.5.4. Đồng hồ đo nước
- Trên các đường ống dẫn nước vào nơi tiêu
thụ phải đặt đồng hồ đo nước;
- Đồng hồ đo nước phải đặt tại trạm bơm cấp
II, tại điểm kết nối giữa các trạm cấp nước, đầu các ống mạng cấp II, cấp III;
- Các khách hàng sử dụng nước phải có đồng hồ
đo nước. Đường kính đồng hồ cho hộ gia đình không được lớn hơn 15 mm, cấp chính
xác tối thiểu là cấp B;
- Đồng hồ đo nước phải được kiểm định theo
quy định hiện hành.
2.6. Bảo trì, sửa
chữa
Công trình và hạng mục công trình cấp nước
phải được định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hoặc thay thế nhằm đảm bảo chức năng sử
dụng theo thiết kế. Khi hết thời hạn sử dụng công trình và hạng mục công trình
cấp nước, phải tiến hành sửa chữa lớn nhằm duy trì chức năng sử dụng của chúng.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng, thiết kế công trình cấp nước được tiến hành theo quy định hiện
hành, trong đó phải có nội dung về sự tuân thủ các quy định của QCVN
07-1:2016/BXD đối với các công trình thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức phổ
biến, hướng dẫn áp dụng QCVN 07-1:2016/BXD cho các đối tượng có liên quan.
4.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ các
quy định của Quy chuẩn QCVN 07-1:2016/BXD trong hoạt động đầu tư xây dựng, quản
lý vận hành công trình cấp nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện
hành.
4.3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy
chuẩn này, nếu có vướng mắc, các ý kiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.