QCVN 01:2021/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
National
technical regulation on construction planning
MỤC
LỤC
1 Quy định
chung
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
1.2 Đối tượng
áp dụng
1.3 Tài liệu
viện dẫn
1.4 Giải thích
từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Quy định kỹ
thuật
2.1 Yêu cầu về
đất dân dụng
2.2 Yêu cầu về
đơn vị ở
2.3 Yêu cầu về
các công trình dịch vụ - công cộng
2.4 Yêu cầu về
đất cây xanh
2.5 Yêu cầu về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
2.6 Yêu cầu về
kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu
vực phát triển mới
2.7 Yêu cầu về
không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.8 Yêu cầu về
cao độ nền và thoát nước mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10 Yêu cầu về
cấp nước
2.11 Yêu cầu về
thoát nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.12 Yêu cầu về
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
2.13 Yêu cầu về
nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.14 Yêu cầu về
cấp điện
2.15 Yêu cầu về
bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
2.16 Yêu cầu về
quy hoạch xây dựng nông thôn
3. Quy định về quản
lý
4. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
QCVN 01:2021/BXD do
Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và
Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
QCVN 01:2021/BXD thay
thế QCVN 01:2019/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National
technical regulation on construction planning
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quy hoạch được quy định
tại điểm 1.1.
1.3 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện
dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN
01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt;
QCVN 01:2020/BCT-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
QCVN
02:2012/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò đốt chất thải rắn y tế;
QCVN 04:2021/BXD-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư;
QCVN 06:2021/BXD-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 09:2017/BXD-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
QCVN 10:2014/BXD-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp
cận sử dụng;
QCVN 17:2018/BXD-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
QCVN
26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn và rung động;
QCVN 33:2011/BTTTT-Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN QTĐ
8:2010/BCT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ thuật điện;
Quy định về kỹ thuật
an toàn lưới điện hạ áp nông thôn (ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN
ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).
1.4 Giải thích từ
ngữ
Trong quy chuẩn này,
các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tổ chức không
gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống
tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi
ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được
thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và
thuyết minh.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch
xây dựng bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
1.4.2 Quy hoạch
đô thị:
Việc tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công
trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người
dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô thị được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch
đô thị.
1.4.3 Khu chức
năng
Bao gồm khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu,
đào tạo; khu thể dục thể thao.
1.4.4 Đô thị
Khu vực tập trung dân
cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông
nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành,
có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng
lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội
thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
1.4.5 Đất xây
dựng đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.6 Đất dân
dụng
Đất để xây dựng các
công trình chủ yếu phục vụ các hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc
đất ở tại đô thị, đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị, đất cây xanh công
cộng đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
1.4.7 Khu vực
phát triển đô thị
Khu vực được xác định
để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển
đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở
rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có
chức năng chuyên biệt.
1.4.8 Đơn vị ở
Khu chức năng cơ bản
của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình
dịch vụ - công cộng, cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng
ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến
đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
1.4.9 Nhóm nhà
ở
Tổ hợp các công trình
nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục
vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu vực...).
1.4.10 Lô đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.11 Nhà ở
riêng lẻ
Nhà ở được xây dựng
trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
1.4.12 Nhà
chung cư
Nhà ở có từ hai tầng
trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia
đình, cá nhân, tổ chức.
1.4.13 Đất sử
dụng hỗn hợp
Đất xây dựng nhà,
công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng cho một số mục đích khác nhau được xác
định trong đồ án quy hoạch.
1.4.14 Công
trình hỗn hợp
Công trình có các
chức năng sử dụng khác nhau.
1.4.15 Đất cây
xanh đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đô thị là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm
bảo tiếp cận của người dân;
CHÚ THÍCH 2: Đất cây
xanh sử dụng hạn chế là đất cây xanh được trồng trong khuôn viên các công
trình, công viên chuyên đề do tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng;
CHÚ THÍCH 3: Đất cây
xanh chuyên dụng là đất các loại cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ
nghiên cứu, đất cây xanh cách ly.
1.4.16 Đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên,
vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi
người dân trong đơn vị ở.
1.4.17 Điểm dân
cư nông thôn
Nơi cư trú tập trung
của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động
xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện
tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
1.4.18 Hệ thống
hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Hệ thống giao
thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống chiếu sáng
công cộng;
- Hệ thống thông tin
liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông);
- Hệ thống cấp nước;
- Hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải (XLNT);
- Hệ thống quản lý
chất thải rắn (CTR);
- Hệ thống vệ sinh
công cộng;
- Hệ thống nhà tang
lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
- Các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác.
1.4.19 Hệ thống
hạ tầng xã hội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống công viên,
vườn hoa, sân chơi;
- Các hệ thống hạ
tầng xã hội khác.
1.4.20 Mật độ
xây dựng
- Mật độ xây dựng thuần:
là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích
lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như
tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên
xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác).
CHÚ THÍCH: Các bộ
phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: sê-nô, ô-văng, mái đua, mái
đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn
cháy, an toàn xây dựng cho phép không tính vào diện tích chiếm đất nếu đảm bảo
không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công
năng sử dụng khác.
- Mật độ xây dựng gộp
của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến
trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm
cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng
công trình).
1.4.21 Hệ số sử
dụng đất
Tỷ lệ của tổng diện
tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ
thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình)
trên tổng diện tích lô đất.
1.4.22 Chỉ giới
đường đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.23 Chỉ giới
xây dựng
Đường giới hạn cho
phép xây dựng công trình chính trên thửa đất
1.4.24 Khoảng
lùi
Khoảng không gian
giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
1.4.25 Chiều
cao công trình xây dựng
Chiều cao công trình
tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao
nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao
độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất
theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết
bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt
trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí
thì không tính vào chiều cao công trình.
1.4.26 Khoảng
cách an toàn về môi trường (ATMT)
Khoảng cách tối thiểu
để đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn, môi trường của nguồn phát sinh ô
nhiễm (hoặc nhà, công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng không gian tối
thiểu về chiều rộng, chiều dài và chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình
hạ tầng kỹ thuật.
1.4.28 Không
gian xây dựng ngầm đô thị
Không gian xây dựng
công trình dưới mặt đất bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao
thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công
trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật
ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
1.4.29 Tuy-nen
kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực
hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ
thuật.
1.4.30 Hào kỹ
thuật
Công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các
đường ống kỹ thuật.
1.5 Yêu cầu chung
1.5.1 Yêu cầu về dự
báo trong đồ án quy hoạch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự báo phải đề cập
đến các vấn đề về tai biến thiên nhiên, môi trường, biến đổi khí hậu và nước
biển dâng;
- Quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết phải tuân thủ và cụ thể hóa các dự báo của toàn đô thị;
- Kết quả của dự báo
phải đảm bảo phù hợp với khả năng dung nạp, đáp ứng của đất đai, hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
1.5.2 Yêu cầu về lựa
chọn đất xây dựng
- Khu vực được chọn
để xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu sau: có các lợi thế về kinh tế, xã hội,
hạ tầng, môi trường và cảnh quan; có điều kiện tự nhiên đảm bảo cho các hoạt
động xây dựng và đảm bảo an toàn cho cộng đồng: không thuộc phạm vi khu vực cấm
các hoạt động xây dựng;
- Đối với khu vực dự
báo chịu tác động từ nước biển dâng, việc lựa chọn đất xây dựng phải tính toán
đến tác động từ mực nước biển dâng theo các kịch bản của quốc gia;
- Trong trường hợp
bắt buộc phải xây dựng tại các khu vực có nguy cơ xuất hiện hoặc bị ảnh hưởng
từ các tai biến thiên nhiên (trượt lở, ngập lụt, lũ...), quy hoạch phải đề xuất
giải pháp giảm thiểu, khắc phục và đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
1.5.3 Yêu cầu về
định hướng tổ chức không gian cấp vùng (huyện, liên huyện)
- Các phân vùng trong
đồ án quy hoạch phải được đề xuất dựa trên các đặc trưng về cảnh quan thiên
nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội, môi trường và sinh thái vùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống các đô thị
trong vùng phải đảm bảo có khả năng phát triển, mở rộng, thỏa mãn các yêu cầu
về môi trường, an toàn cho định cư. Đô thị phải liên kết thuận lợi với các đô
thị khác và với các vùng nông thôn;
- Hệ thống điểm dân
cư nông thôn trong vùng phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, ngành nghề sản
xuất, hình thái định cư theo đặc trưng từng vùng miền và đảm bảo các yêu cầu về
phòng chống thiên tai;
- Các khu công nghiệp
phải được quy hoạch dựa trên tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh
tế-xã hội; tiết kiệm quỹ đất, ưu tiên sử dụng đất hoang hóa, hạn chế chuyển đổi
đất nông nghiệp; không gây ô nhiễm đến các vùng lân cận;
- Các vùng bảo vệ di
sản, cảnh quan thiên nhiên phải đảm bảo gìn giữ được tính toàn vẹn các giá trị
đặc trưng của tài nguyên, phát huy được tiềm năng để phát triển kinh tế và
thuận lợi trong quản lý, bảo vệ;
- Hệ thống hạ tầng xã
hội (y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ...) và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo mọi người dân trong vùng (dân cư đô thị và
nông thôn) đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
1.5.4 Yêu cầu về tổ
chức không gian toàn đô thị và các khu chức năng trong đô thị
1.5.4.1 Yêu cầu về tổ
chức không gian toàn đô thị
- Đối với các thành
phố có cấu trúc gồm nhiều đô thị, phải đảm bảo sự liên kết thuận lợi giữa đô
thị trung tâm và các đô thị khác, các khu chức năng. Đảm bảo duy trì vùng đệm,
vùng sinh thái giữa các đô thị;
- Quy hoạch phải xác
định được ranh giới khu vực phát triển đô thị và khu vực hạn chế (hoặc không)
phát triển đô thị. Đối với các đô thị dự kiến mở rộng, ranh giới đô thị phải
dựa trên các dự báo về quy mô dân số, đất đai, hạ tầng và phải thỏa mãn các yêu
cầu về lựa chọn đất xây dựng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất khu vực phát
triển đô thị phải được tính toán, dự báo theo khả năng phát triển theo từng
giai đoạn quy hoạch. Chỉ tiêu đất dân dụng phải được tính toán lựa chọn theo
đặc thù từng đô thị đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ
được tài nguyên thiên nhiên có giá trị;
- Quy mô các loại đất
ngoài dân dụng phải được luận chứng, tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với
các quy hoạch chuyên ngành;
- Các cơ sở công
nghiệp, kho tàng phải được quy hoạch tại các vị trí an toàn, không gây ô nhiễm
môi trường.
1.5.4.2 Yêu cầu đối
với các khu chức năng, các phân khu trong đô thị và các trung tâm
- Phân khu trong đô
thị phải dựa trên các giá trị đặc trưng trong từng khu vực về điều kiện tự
nhiên, kiến trúc cảnh quan và chức năng đô thị;
- Phân khu trong đô
thị phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở
cho tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết và các dự án, Dân số
dự báo, xác định phải bao gồm cả dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu
đất xây dựng các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu
có);
- Phân khu trong đô
thị phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử
dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật cấp khu vực, đơn vị ở;
- Các trung tâm theo
cấp hành chính và trung tâm chuyên ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch
vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết kiệm đất đai;
- Trung tâm theo cấp
hành chính phải được bố trí tại vị trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các
khu chức năng của đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.5 Yêu cầu về quy
hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị
- Không gian cây xanh
trong đô thị, bao gồm không gian xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật
ven sông, hồ và ven biển) và không gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt
nước...) phải được quy hoạch gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn;
- Không gian xanh tự
nhiên cần được bảo vệ tối đa, không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý
trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng;
- Các chỉ tiêu đất
cây xanh công cộng cho toàn đô thị và từng khu vực được xác định trong quy
hoạch chung, quy hoạch phân khu phải đáp ứng với mục tiêu của quy hoạch và phù
hợp đặc thù từng đô thị. Cây xanh sử dụng công cộng phải quy hoạch để đảm bảo
mọi người dân tiếp cận thuận lợi;
- Phải ưu tiên sử
dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo
vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đô
thị không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về
phòng chống thiên tai, không gây hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần
trên mặt đất, không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh
hưởng đến dân cư.
1.5.6 Yêu cầu về quy
hoạch không gian xây dựng ngầm
- Phải xác định được
khu vực xây dựng, khu vực hạn chế xây dựng, khu vực cấm xây dựng công trình
ngầm;
- Phải xác định được
vị trí, quy mô, hướng tuyến, phân tầng của hệ thống giao thông ngầm, hệ thống
tuy-nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật, các khu vực xây dựng công trình công cộng,
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm và dự kiến đấu nối kỹ thuật, đấu nối
không gian;
- Các công trình ngầm
phải đảm bảo kết nối an toàn, đồng bộ với nhau và với các công trình trên mặt
đất về không gian và đấu nối hạ tầng kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy hoạch các công
trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khu vực, phù hợp
với các dự báo phát triển đô thị, nông thôn và các khu chức năng khác;
- Dự báo nhu cầu về
hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng, các dự án, khu vực có
điều kiện tương tự hoặc các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật phải tính đến các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch công
trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (hướng tuyến, vị trí, quy mô) phải xác
định các công trình tham gia vào sử dụng chung đảm bảo tính thống nhất, đồng
bộ;
- Công trình giao
thông và hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo
yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD;
- Trên các đường phố
chính, các khu vực công cộng (khu thương mại, công viên, chợ, bến xe, quảng
trường, điểm đỗ xe buýt chính ...), trạm xăng dầu ngoài đô thị phải bố trí nhà
vệ sinh công cộng. Các công trình vệ sinh công cộng phải tuân thủ QCVN
07-9:2016/BXD;
- Hệ thống chiếu sáng
công cộng bao gồm: chiếu sáng đường, công trình giao thông, công viên, vườn
hoa, trang trí, lễ hội, các công trình kiến trúc, nghệ thuật phải đảm bảo yêu
cầu về độ chói, độ rọi, an toàn và tiết kiệm năng lượng. Các công trình chiếu sáng
công cộng phải tuân thủ QCVN 07-7:2016/BXD;
- Quy hoạch các công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN
07-8:2016/BXD, QCVN 33:2011/BTTTT.
1.5.8 Yêu cầu về quy
hoạch các khu chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.9 Yêu cầu về mức
độ thể hiện các đồ án quy hoạch
Các thông số kỹ thuật
và yêu cầu quản lý về không gian, đất đai và hệ thống hạ tầng phải được xác
định và thể hiện tương ứng với từng tỷ lệ bản đồ như sau:
- Tỷ lệ bản đồ 1/25
000 phải thể hiện đến cấp đường liên khu vực hoặc tương đương và ô đất giới hạn
bởi các đường liên khu vực hoặc tương đương;
- Tỷ lệ bản đồ 1/10
000 phải thể hiện đến cấp đường chính khu vực hoặc tương đương và ô đất giới
hạn bởi các đường chính khu vực hoặc tương đương;
- Tỷ lệ bản đồ 1/5
000 phải thể hiện đến cấp đường đường khu vực hoặc tương đương và ô đất giới
hạn bởi các đường khu vực hoặc tương đương;
- Tỷ lệ bản đồ 1/2
000 phải thể hiện đến cấp đường phân khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường
phân khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/500
phải thể hiện đến đường nhóm nhà ở, đường đi xe đạp, đường đi bộ và các lô đất
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu về đất
dân dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.1: Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị (tương ứng với mật độ dân số
bình quân toàn đô thị/diện tích đất dân dụng)
Loại
đô thị
Đất
bình quân (m2/người)
Mật
độ dân số (người/ha)
I
- II
45
- 60
220
- 165
III
- IV
50
- 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
70
- 100
145
- 100
CHÚ THÍCH 1: Chỉ
tiêu trong bảng không bao gồm đất nông nghiệp, đất cho các công trình cấp
vùng trở lên bố trí trong khu vực các khu dân dụng đô thị;
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với
quy định tại Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù
hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người.
2.2 Yêu cầu về đơn
vị ở
- Quy mô dân số tối
đa của một đơn vị ở là 20 000 người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở
là 4 000 người (đối với các đô thị miền núi là 2 800 người);
- Đất đơn vị ở bình
quân toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị tại Bảng 2.2. Đối với khu
vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng
chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I.
Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để
áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại;
Bảng
2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
đơn vị ở (m2/người)
I
- II
15-28
III
- IV
28-45
V
45-55
CHÚ THÍCH 1: Chỉ
tiêu trong bảng không bao gồm đất nông nghiệp gắn với đất ở, đất cho các công
trình dân dụng cấp đô thị trở lên bố trí trong khu vực đơn vị ở;
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với
quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù
hợp và phải ≥ 15 m2/người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất cây xanh sử
dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người. Mỗi đơn vị ở
phải có tối thiểu một công viên, vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5 000 m2
và đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi
và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD. Trong các nhóm nhà ở
phải bố trí vườn hoa, sân chơi phục vụ nhóm nhà ở với bán kính phục vụ không
> 300 m;
- Đối với dự án có
quy mô dân số tương đương đơn vị ở, việc bố trí các công trình dịch vụ - công
cộng cấp đơn vị ở, cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tuân thủ quy hoạch
cấp trên và các quy định đối với đơn vị ở;
- Đối với các dự án
có quy mô dân số dưới 4 000 người (đối với các đô thị miền núi là dưới 2.800
người), việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh sử dụng công
cộng tuân thủ theo quy hoạch cấp trên. Ngoài ra, chỉ tiêu đất cây xanh trong
khu vực dự án phải đảm bảo tối thiểu là 1m2/người và phải bố trí cơ
sở giáo dục mầm non đảm bảo phục vụ đủ cho khu vực dự án;
- Trong các đơn vị ở
có thể bố trí đan xen một số công trình không thuộc đơn vị ở. Đường giao thông
chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở;
- Khi quy hoạch các
khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ đất cho mỗi chức năng;
- Quy hoạch các lô
đất có công trình hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi
loại chức năng. Quy hoạch các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ
lưu trú (nếu có) phải xác định quy mô dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội.
2.3 Yêu cầu về các
công trình dịch vụ - công cộng
2.3.1 Phân cấp các
công trình dịch vụ - công cộng
- Hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng được phân thành 3 cấp: cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở.
Tùy theo vị trí, quy mô, tính chất từng đô thị, việc quy hoạch các đô thị phải
đảm bảo bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn
vị ở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2 Quy định về hệ
thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng cấp đô thị phải phù hợp với quy định trong Bảng 2.3.
Bảng
2.3: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình
Chỉ
tiêu sử dụng công trình tối thiểu
Chỉ
tiêu sử dụng đất tối thiểu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Giáo dục
1. Trường trung học
phổ thông
học
sinh /1 000 người
40
m2/1
học sinh
10
B. Y tế
2. Bệnh viện đa
khoa
giường/1
000 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/giường
bệnh
100
C. Văn hóa - Thể dục
thể thao
3. Sân thể thao cơ
bản
m2/người
0,6
ha/công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sân vận động
m2/người
0,8
ha/công
trình
2,5
5. Trung tâm Văn
hóa - Thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/người
0,8
ha/công
trình
3,0
6. Nhà văn hóa
(hoặc Cung văn hóa)
chỗ/
1 000 người
8
ha/công
trình
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chỗ/
1 000 người
2
ha/công
trình
1,0
D. Thương mại
8. Chợ
công
trình
1
ha/công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các
khu vực có quy mô dân số ≥ 20 000 người phải bố trí ít nhất một trường trung
học phổ thông;
CHÚ THÍCH 2: Khuyến
khích bố trí kết hợp các thiết chế văn hóa - thể dục thể thao trong một công
trình hoặc cụm công trình. Quy mô các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô
thị khác (bể bơi, thư viện, bảo tàng, rạp xiếc, rạp chiếu phim, nhà hát... )
được tính toán phù hợp với nhu cầu của từng đô thị.
2.3.3 Quy định về hệ
thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
- Các công trình dịch
vụ - công cộng cấp đơn vị ở cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500 m. Riêng
đối với khu vực có địa hình phức tạp, mật độ dân cư thấp bán kính phục vụ của
các loại công trình này không quá 1 000 m;
- Hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải phù hợp với Bảng 2.4.
Bảng
2.4: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
Loại công trình
Chỉ
tiêu sử dụng công trình tối thiểu
Chỉ
tiêu sử dụng đất tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
A. Giáo dục
1. Trường mầm non
cháu/1
000 người
50
m2/1
cháu
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
học
sinh /1 000 người
65
m2/1
học sinh
10
3. Trường trung học
cơ sở
học
sinh /1 000 người
55
m2/1
học sinh
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trạm y tế
trạm
1
m2/trạm
500
C. Văn hóa - Thể
dục thể thao
5. Sân chơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
6. Sân luyện tập
m2/người
0,5
ha/công
trình
0,3
7. Trung tâm Văn
hóa - Thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
m2/công
trình
5
000
D. Thương mại
8. Chợ
công
trình
1
m2/công
trình
2
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các
công trình văn hóa - thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp với đất cây xanh
sử dụng công cộng.
2.4 Yêu cầu về đất
cây xanh
- Đất cây xanh sử
dụng công cộng trong đô thị phải đảm bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp
cận sử dụng. Phải quy hoạch khai thác sử dụng đất cây xanh tự nhiên, thảm thực
vật ven sông hồ, ven kênh rạch, ven biển... để bổ sung thêm đất cây xanh đô
thị;
- Các đô thị có các
cảnh quan tự nhiên (sông, suối, biển, đồi núi, thảm thực vật tự nhiên) đặc
trưng có giá trị cần có giải pháp về quy hoạch khai thác và bảo tồn cảnh quan.
Bảng
2.5: Diện tích tối thiểu đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị (không bao
gồm đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở)
Loại
đô thị
Tiêu
chuẩn (m2/người)
Đặc
biệt
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
III
và IV
5
V
4
CHÚ THÍCH 1: Diện
tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, được quy đổi ra
chỉ tiêu đất cây xanh/người nhưng không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu
diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị;
CHÚ THÍCH 2: Đối
với đô thị miền núi, hải đảo chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công
cộng trong đô thị có thể thấp hơn nhưng phải đạt trên 70% mức quy định trong
Bảng 2.5.
2.5 Yêu cầu về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
2.5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các cơ sở
sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại cấp I, cấp II phải quy hoạch ngoài khu vực
xây dựng đô thị. Cấp độc hại và khoảng cách ATMT tuân thủ theo các quy định của
Bộ Khoa học Công nghệ và các văn bản pháp luật về môi trường.
CHÚ THÍCH:
- Trường hợp Bộ Khoa
học Công nghệ hoặc các văn bản pháp luật về môi trường chưa có quy định, cho
phép sử dụng công cụ đánh giá tác động môi trường hoặc tham chiếu các giá trị
trong phụ lục 3 của TCVN 4449 - 1987 để xác định khoảng cách ATMT;
- Các khu chức năng
dân dụng (nếu có) được quy hoạch gắn với khu công nghiệp phải áp dụng quy định
như đối với khu dân dụng trong đô thị. Các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng theo điểm
2.1, điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 và điểm 2.6.
2.5.2 Khoảng cách an
toàn về môi trường (ATMT)
- Phải đảm bảo khoảng
cách ATMT của các đối tượng gây ô nhiễm trong khu công nghiệp, kho tàng và cụm
công nghiệp là các nhà xưởng sản xuất, kho chứa vật liệu, thành phẩm, phế thải
có tính chất độc hại và các công trình phụ trợ có phát sinh chất thải ngoài dân
dụng khác;
- Phải bố trí dải cây
xanh cách ly quanh khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp với chiều rộng
≥ 10 m;
- Trong khoảng cách
ATMT chỉ được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ xe, công trình cấp điện, hàng
rào, cổng, nhà bảo vệ, trạm bơm nước thải, nhà máy xử lý nước thải (XLNT), trạm
XLNT, trạm trung chuyển chất thải rắn (CTR), cơ sở xử lý CTR và các công trình
công nghiệp và kho tàng khác;
- Trong khoảng cách
ATMT không được bố trí các công trình dân dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất xây dựng khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao phải được quy hoạch phù hợp với
tiềm năng phát triển công nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội và các chiến lược
phát triển có liên quan của từng địa phương;
- Tỷ lệ các loại đất
trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao phụ thuộc vào loại
hình, tính chất các cơ sở sản xuất, mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng cơ
sở sản xuất, kho tàng, nhưng cần phù hợp với các quy định tại Bảng 2.6;
- Mật độ xây dựng
thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất
xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối
đa là 60%.
Bảng
2.6: Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Loại
đất
Tỷ
lệ (% diện tích toàn khu)
Giao
thông
10
Cây
xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
khu kỹ thuật
1
CHÚ THÍCH: Đất giao
thông và cây xanh trong Bảng 2.6 không bao gồm đất giao thông, cây xanh trong
khuôn viên lô đất các cơ sở sản xuất.
2.6 Yêu cầu về kiến
trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu vực
phát triển mới
2.6.1 Khoảng cách
tối thiểu giữa các tòa nhà, công trình riêng lẻ hoặc dãy nhà liền kề (gọi chung
là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô
thị. Bố trí các công trình, xác định chiều cao công trình phải đảm bảo giảm
thiểu các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió...), tạo ra các
lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình và phải đảm bảo các quy định
về phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình phải đáp ứng
các yêu cầu:
2.6.1.1 Trường hợp các
công trình có chiều cao < 46 m
- Khoảng cách giữa
cạnh dài của các công trình phải đảm bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng không
được < 7 m;
- Khoảng cách giữa
đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm
bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng không được < 4 m;
- Trường hợp trong
cùng một lô đất có các dãy nhà liền kề nếu được quy hoạch cách nhau, khoảng
cách giữa cạnh mặt sau của dãy nhà liền kề phải đảm bảo ≥ 4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa
cạnh dài của các công trình phải ≥ 25 m;
- Khoảng cách giữa
đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm
bảo ≥ 15 m.
2.6.1.3 Khoảng cách
giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công trình có
chiều cao lớn hơn.
2.6.1.4 Đối với công
trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt công
trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của dãy
nhà.
2.6.2 Khoảng lùi của
công trình
- Khoảng lùi của các
công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao thông cấp khu vực
trở lên) được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, nhưng
phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7 ;
- Đối với tổ hợp công
trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về
khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với
phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần.
Bảng
2.7: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường
(giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình
Bề
rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
19
19
÷< 22
22
÷< 28
≥
28
<19
0
3
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
3
6
≥22
0
0
0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong Bảng 2.8;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy
hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các
yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại điểm 2.6.1, về khoảng lùi
công trình tại điểm 2.6.2;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo
dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác
định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định
tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại điểm
2.6.1, về khoảng lùi công trình tại điểm 2.6.2;
Bảng
2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt
thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)
Diện tích lô đất (m2/căn
nhà)
≤
90
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
≥
1 000
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
100
90
70
60
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất
và chiều cao công trình
Chiều
cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Mật
độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤
3 000 m2
10
000 m2
18
000 m2
≥
35 000 m2
≤
16
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
60
19
75
60
58
55
22
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
52
25
75
53
51
48
28
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
45
31
75
48
46
43
34
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
41
37
75
44
42
39
40
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
38
43
75
42
40
37
46
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
36
>46
75
40
38
35
CHÚ THÍCH: Đối với
lô đất có các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ
số sử dụng đất không vượt quá 13 lần.
Bảng
2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử
dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật
độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤
3 000 m2
10
000 m2
18
000 m2
≥
35 000 m2
≤16
80
70
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
80
65
63
60
22
80
62
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
80
58
56
53
28
80
55
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
80
53
51
48
34
80
51
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
80
49
47
44
40
80
48
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
80
47
45
42
46
80
46
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>46
80
45
43
40
CHÚ THÍCH: Đối với
lô đất có các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử
dụng đất không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu
cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định trong
quy hoạch cao hơn).
- Đối với các lô đất
không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng 2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2 giá
trị gần nhất;
- Trong trường hợp
công trình là tổ hợp với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây
dựng tối đa cho phép áp dụng theo chiều cao trung bình;
- Đối với tổ hợp công
trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây
dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao
phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng
đất chung của phần đế và phần tháp không vượt quá 13 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi
trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp luật có
liên quan, nhưng không quá 5%.
2.6.5 Tỷ lệ đất
trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về
tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong Bảng 2.11.
Bảng
2.11: Tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình
Trong
lô đất xây dựng công trình
Tỷ
lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2- Công trình giáo
dục, y tế, văn hóa
30
3- Nhà máy
20
2.6.6 Kích thước
trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình nhà ở
- Lô đất xây dựng nhà
ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ
giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 5 m;
- Lô đất xây dựng nhà
ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ
giới đường đỏ < 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 4 m;
- Chiều dài tối đa
của lô đất xây dựng dãy nhà ở liên kế có hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường
từ cấp đường chính khu vực trở xuống là 60 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chi tiết kiến
trúc của công trình do đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế
quản lý kiến trúc tại từng khu vực quy định;
- Trường hợp chỉ giới
xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, các quy định trên phải đảm bảo nguyên tắc
sau: không cản trở các hoạt động giao thông tại lòng đường; đảm bảo an toàn,
thuận tiện cho các hoạt động đi bộ trên vỉa hè; không làm ảnh hưởng đến hệ
thống cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; đảm bảo
tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; đảm bảo tuân
thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và các hoạt động của phương tiện chữa
cháy;
- Trường hợp chỉ giới
xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ, phải đảm bảo nguyên tắc sau: không
một bộ phận, chi tiết kiến trúc nào của công trình được vượt quá chỉ giới đường
đỏ; đảm bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; đảm
bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và hoạt động của phương tiện
chữa cháy.
2.6.8 Quan hệ với
các công trình bên cạnh
- Các chi tiết kiến
trúc của công trình phần tiếp giáp với công trình bên cạnh do đồ án quy hoạch
chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc tại từng khu vực quy
định;
- Các quy định phải
đảm bảo nguyên tắc sau: Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy;
Đảm bảo mọi hoạt động tại công trình này không tác động, ảnh hưởng xấu đến hoạt
động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ ngơi...) cho các công trình bên cạnh.
2.6.9 Cổng ra vào,
hàng rào của các công trình dịch vụ - công cộng
- Phải đảm bảo giao
thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn, thông suốt;
- Cổng và phần hàng
rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có
chiều sâu tối thiểu 4 m, chiều ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.11 Cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định
- Phải quy hoạch và
bố trí quỹ đất cho các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định theo nhu cầu của đô
thị. Diện tích đất tối thiểu của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch
mới tuân thủ quy định tại Điều 5, QCVN 01:2020/BCT;
- Vị trí cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải bảo đảm tuân thủ các quy định về
phòng cháy chữa cháy trong QCVN 01:2020/BCT. Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định quy hoạch mới tối thiểu là 300 m. Khoảng cách giữa cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới đến những nơi thường xuyên tụ họp
đông người (chợ, trung tâm thương mại, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các thiết
chế văn hóa, thể dục thể thao, công sở) tối thiểu là 50 m;
- Vị trí các cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải bảo đảm tiếp cận thuận tiện và an
toàn với hệ thống giao thông. Lối ra, vào cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
quy hoạch mới phải cách điểm có tầm nhìn bị cản trở ít nhất là 50 m và nằm
ngoài hành lang an toàn đối với cầu, cống, hầm đường bộ. Lối ra của cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định mở ra đường cấp khu vực trở lên phải cách chỉ giới
đường đỏ của tuyến đường cấp khu vực trở lên giao cắt với tuyến đường có lối ra
của cửa hàng xăng dầu tối thiểu là 50 m. Cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
phải bố trí khu vực dừng đỗ xe để tiếp xăng, dầu đảm bảo không gây ảnh hưởng
đến giao thông bên trong cửa hàng và bên ngoài cửa hàng;
- Các cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định hiện hữu phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch đô thị, không
ảnh hưởng đến an toàn giao thông và phải có phương án phòng cháy chữa cháy được
thẩm duyệt theo quy định;
- Ngoài ra các công
trình trong cửa hàng xăng dầu phải tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD và QCVN
01:2020/BCT.
2.6.12 Công trình cấp
khí đốt
- Phải quy hoạch và
bố trí quỹ đất cho các trạm cấp khí đốt và tuyến ống phân phối khí đốt theo nhu
cầu của đô thị;
- Không quy hoạch
tuyến ống dẫn khí có áp suất làm việc tối đa >7 bar đi xuyên qua khu vực nội
thị các đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài ra các công
trình cấp khí đốt phải tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD.
2.6.13 Công trình
phòng cháy, chữa cháy
- Phải bố trí mạng
lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ tối
đa là 3 km đối với khu vực trung tâm đô thị và 5 km đối với các khu vực khác.
Đối với các khu vực đô thị hiện hữu không đảm bảo bán kính phục vụ của các đội
cảnh sát phòng cháy chữa cháy phải có giải pháp tính toán cân đối, bố trí quỹ
đất bổ sung hoặc bổ sung các trụ sở trên trong các dự án khu đô thị mới;
- Vị trí đặt trụ sở
các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải đảm bảo xe và phương tiện chữa
cháy ra vào an toàn, nhanh chóng;
- Đường giao thông
phục vụ chữa cháy phải tuân thủ yêu cầu tại QCVN 06:2021/BXD.
2.7 Yêu cầu về không
gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.7.1 Quy định chung
- Các khu vực hiện
hữu trong đô thị phải được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu.
Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong đô thị phải: đảm bảo khớp nối đồng bộ về
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với các khu vực lân cận; không gây
tác động, ảnh hưởng xấu đến chất lượng hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các
công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh phải quy hoạch theo hướng
tăng dần để tiệm cận với các chỉ tiêu của các khu vực phát triển mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông số về
diện tích lô đất, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng cách giữa các công trình,
hệ số sử dụng đất và chuyển đổi chức năng sử dụng đất phải xác định trong đồ án
quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị;
- Các tuyến đường phố
mở mới hoặc các tuyến đường phố cải tạo mở rộng phải quy hoạch, thiết kế các
công trình tiếp giáp với tuyến đường đồng bộ với các công trình liền kề, đảm
bảo mỹ quan chung trên toàn tuyến; quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị phải
tính toán đến hiện trạng hình dạng các lô đất không đảm bảo các yêu cầu về cảnh
quan và an toàn trong xây dựng để điều chỉnh, hợp khối;
- Các công trình nằm
trong các lô đất không tiếp giáp với tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo mở
rộng, tuyến đường hiện hữu) phải được quy hoạch đảm bảo cho mọi công trình phải
được thông gió, chiếu sáng, thuận lợi về giao thông, đảm bảo khoảng cách an
toàn về phòng cháy và tiếp cận được với các phương tiện, thiết bị phòng cháy
chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ sở
sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời được
chuyển đổi chức năng, phải được xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công trình
hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh
trang khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy
định về công trình hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống
cháy, nổ và cảnh quan đô thị.
2.7.2 Quy định về
đối tượng áp dụng
- Các khu di tích
lịch sử, văn hóa, kiến trúc có giá trị cần bảo tồn được quy định riêng trong
quy chế quản lý kiến trúc hoặc trong quy định quản lý của đồ án quy hoạch xây
dựng căn cứ theo đặc thù từng đô thị và phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy
chữa cháy và ATMT;
- Các khu vực quy
hoạch thuộc hai bên tuyến đường xây dựng mới hoặc cải tạo mở rộng (từ đường cấp
khu vực trở lên); các dự án tái phát triển đô thị có quy mô ≥ 3 ha thuộc khu
vực hiện hữu trong đô thị phải áp dụng quy định trong điểm 2.6;
- Các khu vực được
xác định trong quy hoạch cao hơn là khu vực chỉ cải tạo, chỉnh trang nhằm cải
thiện cảnh quan, kiến trúc, nâng cao chất lượng môi trường nhưng không làm tăng
quy mô dân số và không làm thay đổi chức năng sử dụng đất, việc xác định các
chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc căn cứ vào quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị
được duyệt theo đặc thù từng đô thị và phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy
chữa cháy và ATMT hoặc áp dụng các quy định từ điểm 2.7.3 đến điểm 2.7.7 dưới
đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3 Quy định về sử
dụng đất
- Quy hoạch sử dụng
đất phải ưu tiên quỹ đất cho việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng,
đất cây xanh công viên và hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo tiếp cận dần đạt đến
chỉ tiêu của các khu vực đô thị mới;
- Trường hợp không đủ
quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng thì được cho phép giảm các
chỉ tiêu sử dụng đất trong Bảng 2.3 và Bảng 2.4 nhưng không quá 50%. Riêng đối
với công trình giáo dục đào tạo phải đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cho phép kết hợp bố
trí trường mầm non tại tầng 1 và tầng 2 các công trình chung cư nhưng phải đảm
bảo diện tích sân chơi, lối đi riêng phục vụ học sinh và các quy định về an
toàn vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và
các quy định chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế;
- Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không thể bổ sung diện tích cây xanh
sử dụng công cộng đảm bảo quy định, đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị
phải đề xuất bổ sung cây xanh, không gian mở trong các lô đất và đảm bảo mọi
người dân được tiếp cận, sử dụng.
2.7.4 Quy định về
bán kính phục vụ các công trình dịch vụ - công cộng
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đủ quỹ đất bố trí các công trình
dịch vụ - công cộng theo quy định tại Bảng 2.3 và Bảng 2.4 cho phép tính toán
cân đối từ các công trình công cộng và dịch vụ lân cận với bán kính không quá 2
lần quy định tại điểm 2.3.3.
2.7.5 Quy định về
khoảng lùi công trình trên các tuyến đường
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng
lùi theo quy định tại Bảng 2.7 thì khoảng lùi được xác định trong đồ án quy
hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo có sự thống nhất trong
tổ chức không gian trên tuyến phố hoặc một đoạn phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng
cách tối thiểu theo quy định, khoảng cách tối thiểu giữa các công trình được
xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm
bảo: đáp ứng được các quy định về phòng cháy chữa cháy; các tuyến đường phục vụ
xe chữa cháy tiếp cận công trình phải có bề rộng ≥4 m; mọi công trình đều được
thông gió, chiếu sáng tự nhiên.
2.7.7 Quy định về
mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng
thuần tuân thủ các quy định tại điểm 2.6.3. Riêng các lô đất xây dựng nhà ở
riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện tích lô đất ≤100 m2 được phép xây dựng đến
mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về khoảng lùi, khoảng
cách giữa các công trình tại điểm 2.7.5 và điểm 2.7.6;
- Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ tiêu
sử dụng đất của các công trình dịch vụ - công cộng, cho phép tăng mật độ xây
dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ - công cộng nhưng không vượt quá
60%;
- Đối với các khu vực
do nhu cầu cần kiểm soát về chất tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử dụng
chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây dựng. Hệ
số sử dụng đất tối đa được xác định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị
nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.12 dưới đây.
Bảng
2.12: Hệ số sử dụng đất tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị
và công trình sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công
trình
Chiều
cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Hệ
số sử dụng đất tối đa (lần) theo diện tích lô đất
≤
3 000 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
000 m2
≥
35 000 m2
≤16
4,0
3,5
3,4
3,25
19
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,78
3,6
22
5,6
4,34
4,2
3,99
25
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,48
4,24
28
7,2
4,95
4,77
4,5
31
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,1
4,8
34
8,8
5,61
5,39
5,06
37
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,64
5,28
40
10,4
6,24
5,98
5,59
43
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
5,88
46
12,0
6,9
6,6
6,15
>46
12,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,88
6,4
CHÚ THÍCH 1: Đối
với các lô đất có diện tích, chiều cao không nằm trong bảng này được phép nội
suy giữa 2 giá trị gần nhất.
CHÚ THÍCH 2: Các lô
đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, là
điểm nhấn cho đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn có thể xem
xét hệ số sử dụng đất > 13 lần nhưng cần phải được tính toán đảm bảo không
gây quá tải lên hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2.8 Yêu cầu về cao
độ nền và thoát nước mặt
2.8.1 Yêu cầu đối
với quy hoạch cao độ nền
- Phải đánh giá, xác
định được các loại đất theo điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không
thuận lợi, cấm hoặc hạn chế xây dựng. Phải đánh giá, xác định được các nguy cơ
rủi ro do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong đó có xét đến các
khu vực lân cận;
- Phải phù hợp với
quy hoạch chuyên ngành thủy lợi. Phải tận dụng địa hình và điều kiện tự nhiên,
hạn chế khối lượng đào, đắp. Phải có giải pháp để cao độ nền khu quy hoạch mới
không ảnh hưởng đến khả năng tiêu thoát nước của các khu vực hiện hữu;
- Quy hoạch cao độ
nền phải được thiết kế với chu kỳ lặp lại mực nước ngập tính toán được xác định
theo loại đô thị và phân khu chức năng đô thị theo Bảng 2.13;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.13: Chu kỳ lặp lại mực nước ngập tính toán (năm) đối với khu chức năng
Khu
chức năng
Loại
đô thị
Đặc
biệt, loại I
Loại
II, III, IV
Loại
V
Trung tâm đô thị,
khu dân cư tập trung và khu công nghiệp
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cây xanh, công
viên, thể dục thể thao
10
10
2
CHÚ THÍCH 1: Không
áp dụng quy định về cao độ nền khống chế cho các khu vực, công trình được
thiết kế để lưu giữ, điều tiết nước mưa, phòng chống ngập lụt khác và các
công trình áp dụng giải pháp sống chung với ngập lũ;
CHÚ THÍCH 2: Các
khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, cao độ nền
khống chế phải được kiểm tra khả năng ứng phó với các kịch bản biến đổi khí
hậu và nước biển dâng quốc gia.
2.8.2 Yêu cầu về hệ
thống thoát nước mặt
- Quy hoạch hệ thống
thoát nước mặt phải: đảm bảo diện tích, thể tích hệ thống hồ điều hòa để điều
tiết nước mặt; khai thác các khu vực trũng, thấp để lưu trữ tạm thời nước mưa;
tăng diện tích mặt phủ thấm hút nước cho các công trình giao thông, sân bãi, hạ
tầng kỹ thuật và các khu vực công cộng khác. Các khu vực đô thị hiện hữu phải
giữ lại, cải tạo và nâng cấp các hồ, sông, kênh rạch hiện có để đảm bảo thể
tích lưu trữ và điều hòa nước mặt;
- Quy hoạch hệ thống
thoát nước mặt khu vực phát triển mới không được làm ảnh hưởng đến khả năng
thoát nước mặt của các khu vực hiện hữu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khu vực xây
dựng mới hoàn toàn phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Các khu vực đã có
mạng lưới thoát nước chung phải cải tạo thành hệ thống thoát nước nửa riêng
hoặc hệ thống thoát nước riêng;
- Hệ thống thoát nước
mặt phải được tính toán theo chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống. Chu kỳ lặp
lại trận mưa gây tràn cống tối thiểu được quy định tại Bảng 2.14;
- Yêu cầu về thu gom
nước mưa: 100% đường nội thị và đường đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ
thống thoát nước mưa;
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới thoát nước phải tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
Bảng
2.14: Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống tối thiểu (năm)
Loại
công trình thoát nước
Loại
đô thị
Đặc
biệt, loại I
Loại
II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh, mương
10
5
2
Cống chính
5
2
1
Cống nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,33
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ
lặp lại trận mưa gây tràn cống không sử dụng để tính toán kênh mương thoát
nước thủy lợi nội đồng chảy trong ranh giới hành chính đô thị, điểm dân cư
nông thôn.
CHÚ THÍCH 2: Khi
tính toán hệ thống thoát nước mặt phải xem xét đến khả năng ứng phó với biến
đổi khí hậu theo các kịch bản Quốc gia.
2.9 Yêu cầu về giao
thông
2.9.1 Yêu cầu chung
- Hệ thống giao thông
phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa phục vụ cho phát triển kinh
tế - xã hội, quá trình đô thị hoá và hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao
thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu
quả;
- Phát triển giao
thông phải tuân thủ quy hoạch, từng bước hiện đại, đồng bộ, gắn kết hợp lý các
phương tiện vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.1 Đường bộ
- Đường ô tô cao tốc,
đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị.
Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang
bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông khác;
- Bến xe ô-tô bố trí
ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và
các khu vực dân cư tập trung.
2.9.2.2 Đường sắt
- Khoảng cách an toàn
của các công trình đường sắt đối với các công trình khác phải tuân thủ các quy
định hiện hành của ngành giao thông;
- Khoảng cách từ tim
đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga
đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.15.
Bảng
2.15: Kích thước nền các loại ga
Loại
ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài nền ga (m)
Chiều
rộng nền ga (m)
1- Ga hành khách
- Ga cụt
≥
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ga thông qua
≥
1 400
≥
100
2- Ga hàng hóa
≥
500
≥
100
3- Ga kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
4 000
≥
200
Hỗn hợp
≥
2 700
≥
250
Song song
≥
2 200
≥
700
4- Ga hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
1 500
≥
50
Nửa xếp dọc
≥
1300
≥
50
Xếp ngang
≥
900
≥
100
2.9.2.3 Đường hàng
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách từ các
công trình đến sân bay phải tuân thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và
đảm bảo quy định về tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
2.9.2.4 Đường thủy
- Kích thước cảng cần
đảm bảo các quy định trong Bảng 2.16.
Bảng
2.16: Quy định về diện tích cảng
Loại
cảng
Các
yếu tố
Chỉ
tiêu m2/1m dài bến cảng
Cảng biển
- Cầu cảng nhô ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cầu cảng dọc theo
bờ
≥
300
Cảng thủy nội địa
- Cảng công cộng
≥
250
- Cảng chuyên dùng
≥
300
Bến thủy nội địa
- Bến công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bến chuyên dùng
≥
100
2.9.3 Hệ thống
giao thông đô thị
2.9.3.1 Hệ thống đường
đô thị
- Quy hoạch giao
thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành
khách, hàng hóa và cơ cấu phương tiện giao thông;
- Hệ thống giao thông
đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng;
kết nối thuận tiện nội vùng, giữa giao thông trong vùng với hệ thống giao thông
quốc gia và quốc tế;
- Bề rộng một làn xe,
bề rộng đường được xác định dựa trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết kế
và phải tuân thủ các quy định của QCVN 07-4:2016/BXD;
- Hè phố, đường đi
bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Mật độ đường,
khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy định trong Bảng 2.17;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.17: Quy định về các loại đường trong đô thị
Cấp
đường
Loại
đường
Khoảng
cách hai đường (m)
Mật
độ đường
(km/km2)
Cấp
đô thị
1. Đường cao tốc đô
thị
4
800 - 8 000
0,4
- 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.400
- 4 000
0,83
- 0,5
3. Đường chính đô
thị
1
200 - 2 000
1,5
- 1,0
4. Đường liên khu
vực
600
- 1 000
3,3
- 2,0
Cấp
khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
- 500
6,5
- 4,0
6. Đường khu vực
250
- 300
8,0
- 6,5
Cấp
nội bộ
7. Đường phân khu
vực
150
- 250
13,3
- 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
quy định
không
quy định
9. Đường xe đạp
10. Đường đi bộ
2.9.3.2 Quảng trường
giao thông, chỗ giao nhau giữa các đường đô thị
- Quy định về tổ chức
quảng trường giao thông, chỗ giao nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN
07-4:2016/BXD;
- Bán kính đường cong
của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: tại
quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị ≥ 15 m; đường phố cấp khu vực ≥
12 m; đường phố cấp nội bộ ≥ 8 m;
- Tại các nút giao
của các tuyến đường mở mới trong khu vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không
thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác
thay thế như: dùng gờ giảm tốc, dải phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...
2.9.3.3 Mạng lưới giao
thông vận tải hành khách công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa
các tuyến giao thông công cộng tối thiểu là 600 m và tối đa là 1 200 m (ở khu
trung tâm đô thị tối thiểu là 400 m). Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm việc,
nơi mua sắm, vui chơi giải trí... đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;
- Mật độ mạng lưới
giao thông công cộng phụ thuộc vào cơ cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt
2 km/km2 đất xây dựng đô thị. Khoảng cách giữa các bến giao thông công cộng
trong đô thị được quy định như sau: đối với bến xe buýt, tàu điện tối đa là 600
m; đối với bến xe buýt nhanh (BRT), đường sắt đô thị (tàu điện ngầm; tàu điện
mặt đất hoặc trên cao) tối thiểu là 800 m;
- Tại chỗ giao nhau
giữa các tuyến đường có phương tiện giao thông công cộng, phải bố trí trạm
chuyển xe từ phương tiện này sang phương tiện khác với chiều dài đi bộ < 200
m;
- Bến xe buýt và tàu
điện trên đường chính phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài
bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc
nhiều hướng phải tính toán cụ thể, nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến ít
nhất 3 m.
2.9.3.4 Hệ thống đường
sắt đô thị
- Các tuyến đường sắt
quốc gia, đường sắt đô thị, phải được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà ga.
Phải tổ chức giao nhau khác mức cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường sắt,
đường sắt đô thị, đường bộ và trục giao thông chính của đô thị;
- Đô thị có đường sắt
quốc gia chạy qua cần có các giải pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của đô thị (cảnh quan, tiếng ồn, tai nạn giao
thông...);
- Ga đường sắt trên
cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ với các công trình trên mặt đất và các công
trình ngầm (nếu có);
- Ga tàu điện ngầm
phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công trình
ngầm với các công trình trên mặt đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.4 Công trình
giao thông khác trong đô thị
- Trong các khu đô
thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải bố trí chỗ để xe, bãi đỗ xe. Trong khu công
nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ xe, xưởng sửa chữa;
- Bãi đỗ xe chở hàng
hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương mại và các công
trình khác có yêu cầu vận chuyển lớn;
- Các khu vực có nhu
cầu vận chuyển lớn, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi
giải trí phải bố trí bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện cho hành khách
và phương tiện, kết nối liên thông với mạng lưới đường phố, đảm bảo khoảng cách
đi bộ tối đa là 500 m;
- Bãi đỗ ô-tô buýt
tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;
- Đê-pô tàu điện bố
trí tại các điểm đầu, cuối và điểm kết nối tuyến, có thể bố trí kết hợp đê-pô
tàu điện với cơ sở sửa chữa;
- Các công trình công
cộng, dịch vụ, các khu chung cư, các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe
đối với từng loại phương tiện theo nhu cầu sử dụng;
- Khu vực đô thị hiện
hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo
đảm kết nối tương thích và đồng bộ, an toàn với các công trình khác;
- Chỉ tiêu diện tích
tính toán đất bãi đỗ xe toàn đô thị theo Bảng 2.18;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy
mô dân số đô thị (1 000 người)
Chỉ
tiêu theo dân số (m2/người)
>
150
4,0
50
- 150
3,5
<
50
2,5
CHÚ THÍCH 1: Cho
phép quy đổi từ số chỗ đỗ xe của bãi đỗ xe nhiều tầng, bãi đỗ xe ngầm sang
diện tích bãi đỗ xe trên mặt đất tương đương căn cứ quy định tại theo QCVN
13:2018/BXD với các chỉ tiêu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi đỗ xe trên
mặt đất: 25 m2/chỗ đỗ xe;
CHÚ THÍCH 2: Chỉ
tiêu diện tích bãi đỗ xe các khu vực trong đô thị được xác định căn cứ phân
bổ quỹ đất bãi đỗ xe từ quy hoạch toàn đô thị.
- Diện tích dành cho
một chỗ đỗ xe của một số phương tiện giao thông được quy định như sau: xe ô tô
con; 25,0 m2; xe máy 3,0 m2, xe đạp: 0,9 m2;
ô-tô buýt: 40 m2, ô-tô tải: 30 m2. Số chỗ đỗ xe ô-tô con
tối thiểu của công trình tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công
trình, trường hợp chưa có quy định thì tuân thủ theo Bảng 2.19.
Bảng
2.19: Số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu
Loại
nhà
Nhu
cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô-tô con
Khách sạn từ 3 sao trở
lên
4
phòng/1 chỗ
Văn phòng cao cấp,
trụ sở cơ quan đối ngoại, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày, trung tâm
thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chung cư
Theo
QCVN 04:2021/BXD
CHÚ THÍCH: Khách
sạn dưới 3 sao, công trình dịch vụ, văn phòng, trụ cơ cơ quan thông thường
phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định trong bảng trên.
2.9.5 Quy định về
đảm bảo an toàn giao thông đô thị
- Khi cải tạo và nâng
cấp mặt đường phải phù hợp với cao độ nền quy hoạch, không được gây úng ngập,
ảnh hưởng đến công trình thoát nước của khu vực và việc tiếp cận sử dụng của
các công trình hai bên đường;
- Quy định về tầm
nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN
07-4:2016/BXD.
2.10 Yêu cầu về cấp
nước
2.10.1 Khu vực bảo vệ
của điểm lấy nước, công trình cấp nước
- Hành lang bảo vệ
nguồn nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.20: Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
Khu
vực bảo vệ
Kích
thước khu vực bảo vệ cấp I (m)
Kích
thước khu vực bảo vệ cấp II (m)
Nguồn nước mặt, từ
điểm lấy nước:
- Ngược theo chiều
dòng chảy
≥
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xuôi theo chiều
dòng chảy
≥
100
≥
250
- Trường hợp không
xác định được chiều dòng chảy, hoặc không có dòng chảy.
≥
200
≥
1 000
Nguồn nước ngầm:
quanh giếng khoan với bán kính
≥
25
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bờ hồ bằng phẳng
≥
100
Toàn
lưu vực
- Bờ hồ dốc
≥
300
Toàn
lưu vực
Nhà máy nước, trạm
cấp nước, từ chân tường công trình xử lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường ống cấp nước,
từ mép ngoài đường ống:
- Kích thước 300 mm
đến < 1 000 mm
-
≥
7
- Kích thước ≥ 1
000 mm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong
khu vực bảo vệ cấp I nghiêm cấm các hoạt động sau: xây dựng công trình nhà ở;
xả nước thải, CTR, chăn nuôi, chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản, khai thác khoáng sản; sử dụng hóa chất độc, phân hữu cơ và phân
khoáng để bón cây;
CHÚ THÍCH 2: Trong
khu vực bảo vệ cấp II, nước thải, chất thải từ các hoạt động sinh hoạt, dịch
vụ và sản xuất phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn về môi trường.
2.10.2 Nhu cầu sử
dụng nước
- Nước sạch dùng cho
sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của
khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm bảo: tỷ lệ dân số khu vực nội thị được
cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn của quy hoạch; chỉ tiêu cấp nước sạch
dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng
tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; hướng tới mục tiêu sử dụng nước an toàn,
tiết kiệm và hiệu quả;
- Nước sạch dùng các
công trình công cộng, dịch vụ tối thiểu bằng 10% lượng nước sinh hoạt. Chỉ tiêu
cấp nước sạch cho từng loại hình công trình công cộng, dịch vụ phải đảm bảo tối
thiểu như sau: trường học 15 lít/học sinh/ngày đêm; trường mầm non 75
lít/cháu/ngày đêm; nhà, công trình công cộng, dịch vụ khác 2 lít/m2
sàn/ngày đêm;
- Nước tưới cây, rửa
đường tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt. Chỉ tiêu cấp nước phải đảm bảo
tối thiểu như sau: tưới vườn hoa, công viên 3 lít/m2/ngày đêm; rửa
đường 0,4 lít/m2/ngày đêm. Cho phép sử dụng nước tái sử dụng (nước
mưa, nước thải đã qua xử lý...) cho mục đích tưới cây, rửa đường;
- Nước cho sản xuất
nhỏ, tiểu thủ công nghiệp tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu
công nghiệp tập trung: xác định theo loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu
bằng 20m3/ha/ngày đêm cho tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Nước thất thoát, rò
rỉ tối đa không vượt quá 15% tổng lượng nước trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3 Nguồn nước và
công trình cấp nước
- Sản lượng nước có
thể khai thác của nguồn nước (trừ vùng hải đảo và vùng núi cao) phải gấp tối
thiểu 10 lần nhu cầu sử dụng nước. Tỷ lệ đảm bảo lưu lượng tháng hoặc ngày của
nguồn nước tối thiểu phải đạt: 95% đối với khu dân cư trên 50 000 người (hoặc
tương đương); 90% đối với khu dân cư từ 5 000 đến 50 000 người (hoặc tương
đương) và 85% đối với khu dân cư dưới 5 000 người (hoặc tương đương);
- Lựa chọn nguồn nước
phải: đảm bảo yêu cầu về trữ lượng, lưu lượng và chất lượng nước; đảm bảo tiết
kiệm tài nguyên nước, đáp ứng yêu cầu tối thiểu về tiện nghi đối với việc sử
dụng nước;
- Diện tích xây dựng
nhà máy nước, trạm cấp nước quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất,
công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc xác
định theo thông số tại Bảng 2.21.
Bảng
2.21: Diện tích nhà máy nước, trạm cấp nước
Công
suất nhà máy nước, trạm cấp nước
(m3/ngày đêm)
Diện
tích tối thiểu khu đất (ha)
≤
5 000
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
>
10 000 - 30 000
2,0
>
30 000 - 60 000
3,0
>
60 000 - 120 000
4,0
>
120 000 - 250 000
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
>
400 000 - 800 000
9,0
>
800 000 - 1 200 000
13,0
>
1 200 000
16,0
2.10.4 Mạng lưới cấp
nước
- Mạng lưới cấp nước
phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo
yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng nước
phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT;
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới cấp nước phải tuân thủ QCVN 07-1:2016/BXD.
2.10.5 Cấp nước chữa
cháy
- Lưu lượng và số lượng
các đám cháy đồng thời cần được tính toán phù hợp với quy mô đô thị theo quy
định tại QCVN 06:2020/BXD;
- Phải tận dụng các
sông hồ, ao để cấp nước chữa cháy. Có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước.
Chiều sâu mặt nước so với mặt đất tại vị trí bố trí lấy nước chữa cháy không
lớn quá 4 m và chiều dày lớp nước ≥ 0,5 m;
- Trên mạng ống cấp
nước đô thị, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy
(trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất) đảm bảo các quy định về khoảng cách tối
đa như sau giữa các họng là 150 m. Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các
ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa
giữa họng và mép đường là 2,5 m;
- Đường kính ống dẫn
nước chữa cháy ngoài nhà phải ≥ 100 mm.
2.11 Yêu cầu về thoát
nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.11.1 Lưu lượng nước thải
phát sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng phân bùn
phát sinh được xác định dựa trên mức độ hoàn thiện của hệ thống công trình vệ
sinh tại chỗ hoặc theo các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải ≥ 0,04 m3/người/năm.
2.11.2 Mạng lưới
thoát nước
- Các khu vực xây
dựng mới phải quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng. Các khu vực hiện hữu đã
có mạng lưới thoát nước chung phải quy hoạch hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc
cải tạo thành hệ thống thoát nước riêng;
- Đối với vùng hải
đảo phải quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng và XLNT triệt để, nước thải
sau khi xử lý đạt yêu cầu về môi trường có thể tái sử dụng cho mục đích khác;
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới thoát nước phải tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
2.11.3 Nhà máy xử lý
nước thải, trạm xử lý nước thải (XLNT)
- Nước thải sinh hoạt
đô thị, y tế, khu công nghiệp, làng nghề phải được xử lý đảm bảo các quy định
tại các quy chuẩn môi trường đối với nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận
và các quy chuẩn liên quan khác. Bùn thải hệ thống thoát nước phải được thu
gom, xử lý theo quy định hoặc vận chuyển đến cơ sở xử lý CTR tập trung;
- Vị trí nhà máy
XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới phải ưu tiên quy hoạch ở cuối dòng chảy của nguồn
tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có
đủ đất cho dự phòng mở rộng. Vị trí điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy
định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước;
- Trường hợp nhà máy
XLNT, trạm XLNT bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước hoặc hướng gió chính của đô
thị thì khoảng cách ATMT trong Bảng 2.22 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu
khống chế diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT không bao gồm diện
tích hồ chứa, ổn định nước thải sau xử lý, sân phơi bùn, diện tích dự phòng mở
rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của bản thân nhà máy XLNT,
trạm XLNT.
2.11.4 Quy định
khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Khoảng cách ATMT
của trạm bơm nước thải, nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới được quy định
trong Bảng 2.22;
Bảng
2.22: Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
TT
Loại
công trình
Khoảng
cách ATMT tối thiểu (m) ứng với công suất
<
200
(m3/ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m3/ngày)
>
5 000 -
50 000 (m3/ngày)
>
50 000 (m3/ngày)
1
Trạm bơm nước thải
15
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà máy, trạm XLNT:
a
Công trình xử lý
bùn cặn kiểu sân phơi bùn
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
b
Công trình xử lý
bùn cặn bằng thiết bị cơ khí.
100
150
300
400
c
Công trình xử lý
nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
250
350
d
Công trình xử lý
nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng khép kín
và có hệ thống thu gom và xử lý mùi
10
15
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu đất để lọc ngầm
nước thải
200
300
-
-
g
Khu đất tưới cây
xanh, nông nghiệp
150
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
h
Hồ sinh học
200
300
400
-
i
Mương ô xy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
400
-
CHÚ THÍCH: Đối với
trường hợp không quy định thông số và các công nghệ xử lý khác, khoảng cách
an toàn về môi trường phải được xác định thông qua đánh giá tác động môi
trường.
- Đối với loại trạm
bơm nước thải sử dụng máy bơm thả chìm đặt trong giếng kín thì không cần khoảng
cách ATMT, nhưng phải có ống thông hơi xả mùi hôi ở cao độ ≥ 3 m so với cao độ
mặt đất theo quy hoạch được duyệt tại vị trí đó;
- Phải bố trí dải cây
xanh cách ly quanh khu vực xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới với
chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong phạm vi
khoảng cách an toàn về môi trường chỉ được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ
xe, công trình cấp điện, trạm trung chuyển CTR và các công trình khác của trạm
bơm nước thải, trạm XLNT, không bố trí các công trình dân dụng khác;
- Các trạm bơm nước
thải, trạm XLNT, nhà máy XLNT hiện hữu không đảm bảo các quy định về khoảng
cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp
đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định.
2.12 Yêu cầu về thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng CTR sinh
hoạt phát sinh được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng và mức độ tiện
nghi của khu đô thị, điểm dân cư. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn thì phải đảm
bảo không vượt quá các chỉ tiêu trong Bảng 2.23;
Bảng
2.23: Lượng CTR sinh hoạt phát sinh
Loại
đô thị
Lượng
CTR phát sinh (kg/người-ngày)
Đặc
biệt, I
1,3
II
1,0
III,IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
0,8
- Chỉ tiêu phát sinh
CTR công nghiệp phải được xác định dựa trên dây chuyền công nghệ của từng loại
hình công nghiệp nhưng phải đảm bảo tối thiểu là 0,3 tấn/ha đất theo quy mô đất
khu công nghiệp;
- Chỉ tiêu phát sinh
CTR y tế, xây dựng và bùn thải được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng
phát thải hoặc các dự án, các đô thị có điều kiện tương tự.
2.12.2 Trạm trung
chuyển CTR sinh hoạt
- Trạm trung chuyển
CTR sinh hoạt không cố định phải đảm bảo thời gian vận hành không quá 45
phút/ca và không quá 3h/ngày. Việc bố trí trạm trung chuyển CTR sinh hoạt không
cố định phải đảm bảo khi vận hành không gây ảnh hưởng đến giao thông và môi
trường khu vực;
- Trạm trung chuyển
CTR sinh hoạt cố định quy hoạch mới phải có tường bao, mái che, hệ thống thu
gom, xử lý nước thải, hệ thống lọc và khử mùi đảm bảo không phát tán chất ô
nhiễm ra môi trường xung quanh. Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định phải
đảm bảo yêu cầu tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng CTR sinh hoạt trong phạm
vi bán kính thu gom đến cơ sở xử lý tập trung trong thời gian không quá 2 ngày
đêm;
- Loại và quy mô trạm
trung chuyển CTR sinh hoạt được quy định tại Bảng 2.24.
Bảng
2.24: Loại và quy mô trạm trung chuyển CTR sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất (tấn/ngày đêm)
Bán
kính phục vụ tối đa (km)
Diện
tích tối thiểu (m2)
Trạm trung chuyển
không cố định
Cỡ nhỏ
<
5
0,5
20
Cỡ vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
35
Cỡ lớn
>
10
7,0
50
Trạm trung chuyển
cố định
Cỡ nhỏ
<
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Cỡ vừa
100
- 500
15
3
000
Cỡ lớn
>
500
30
5
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ sở xử lý CTR
phải quy hoạch ở ngoài phạm vi xây dựng đô thị. Hạn chế tối đa quy hoạch vị trí
các cơ sở xử lý CTR ở vùng thường xuyên bị ngập nước, vùng các-xtơ, vùng có vết
đứt gãy kiến tạo. Không quy hoạch mới bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh;
- Bãi chôn lấp CTR
không hợp vệ sinh hiện hữu phải đóng cửa, di dời hoặc cải tạo thành bãi chôn
lấp CTR hợp vệ sinh, cơ sở xử lý CTR bằng phương pháp sinh học, cơ sở đốt
CTR... nếu đảm bảo khoảng cách ATMT tại điểm 2.12.4;
- Diện tích đất xây
dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công
nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm
bảo không được vượt quá chỉ tiêu 0,05 ha/1 000 tấn năm.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu
khống chế diện tích đất xây dựng cơ sở xử lý CTR không bao gồm diện tích bãi
chôn lấp chất thải sau xử lý, diện tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích
tổ chức khoảng cách ATMT của bản thân cơ sở xử lý CTR.
2.12.4 Khoảng cách an
toàn môi trường (ATMT) của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý chất
thải rắn (CTR)
- Trạm trung chuyển
CTR không cố định phải đặt cách công trình nhà ở và các khu vực thường xuyên
tập trung đông người ≥ 20 m;
- Nhà, công trình
chứa dây chuyền trung chuyển, nén ép, lưu chứa CTR và công trình xử lý nước rỉ
rác, khu rửa xe và thiết bị của trạm trung chuyển CTR cố định phải đảm bảo
khoảng cách ATMT ≥ 20 m;
- Ô chôn lấp CTR hợp
vệ sinh có chôn lấp CTR hữu cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 1 000 m;
- Ô chôn lấp CTR vô
cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 100 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách ATMT
của công trình xử lý CTR nguy hại, bùn thải được xác định theo công cụ đánh giá
tác động môi trường nhưng phải ≥ quy định đối với công trình xử lý CTR thông
thường. Trường hợp bùn thải được xử lý trong trạm xử lý nước thải thì áp dụng
đồng thời các quy định đối với trạm xử lý nước thải;
- Phải bố trí dải cây
xanh cách ly: quanh khu vực xây dựng trạm trung chuyển CTR cố định quy hoạch mới
với chiều rộng ≥ 10 m; quanh khu vực xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới với
chiều rộng ≥ 20 m;
- Khi cơ sở xử lý CTR
bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước, đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách
ATMT của các công trình phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có mật độ cư trú cao phải quy hoạch cơ sở xử lý chất thải
rắn tập trung cấp tỉnh và áp dụng các công nghệ xử lý yêu cầu khoảng cách ly
thấp. Trường hợp vẫn không đảm bảo yêu cầu về khoảng cách ATMT theo quy định
cho phép áp dụng bổ sung các biện pháp xử lý môi trường tiên tiến để giảm
khoảng cách ATMT, khi đó khoảng cách ATMT của cơ sở xử lý chất thải rắn tập
trung cấp tỉnh được xác định thông qua công cụ đánh giá tác động môi trường;
- Các trạm trung
chuyển CTR, cơ sở xử lý CTR hiện hữu không đảm bảo các quy định trên khi thực
hiện về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung
các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định;
- Trong vùng ATMT của
các công trình xử lý thuộc trạm trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR chỉ
được quy hoạch các công trình giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm điện, hệ
thống thoát nước, XLNT và các công trình khác thuộc trạm trung chuyển CTR cố
định, cơ sở xử lý CTR, không được bố trí các công trình dân dụng khác.
2.13 Yêu cầu về nhà
tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.13.1 Nhà tang lễ
- Mỗi đô thị phải có
tối thiểu một nhà tang lễ. Một nhà tang lễ phục vụ tối đa 250 000 dân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích nhà tang
lễ được xác định dựa trên quy trình tổ chức tang lễ và tục lệ mai táng tại địa
phương nhưng phải đảm bảo phục vụ được tối thiểu 04 đám tang/ngày.
2.13.2 Nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng
- Nhu cầu đất nghĩa
trang (không bao gồm nghĩa trang liệt sỹ), quy mô cơ sở hỏa táng được dự báo
dựa trên tỷ lệ tử vong và các hình thức mai táng. Quy mô diện tích các nghĩa
trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu là 0,04 ha/1 000 dân;
- Quy hoạch địa điểm
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng xây dựng mới không được ảnh hưởng tiêu cực đến
các hoạt động của các khu chức năng khác và các hoạt động giao thông. Quy hoạch
nghĩa trang phải tính đến các phong tục, tập quán về mai táng ở địa phương
nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường và sử dụng đất đai hiệu quả,
tiết kiệm;
- Quy hoạch nghĩa
trang phải xác định được các nghĩa trang hiện hữu cần di dời, đóng cửa hoặc cải
tạo và quỹ đất cho việc di dời. Các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu
không đảm bảo các quy định về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động
môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo
quy định;
- Khoảng cách ATMT
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới phải đảm bảo các quy định trong Bảng
2.25. đồng thời phải tuân thủ quy định về khu vực bảo vệ đối với điểm lấy nước,
công trình cấp nước tại điểm 2.10.1;
- Trường hợp đặc
biệt, khi cơ sở hỏa táng đặt ở đầu hướng gió chính của đô thị hoặc khi nghĩa
trang đặt ở đầu nguồn nước thì khoảng cách ATMT của các công trình trong cơ sở
hỏa táng, nghĩa trang phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Phải bố trí dải cây
xanh cách ly quanh khu vực xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới
với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong vùng ATMT của
các công trình thuộc nghĩa trang, cơ sở hỏa táng chỉ được tổ chức các hoạt động
canh tác nông, lâm nghiệp, quy hoạch các công trình giao thông, thủy lợi, cung
cấp, truyền tải điện, xăng dầu, khí đốt, hệ thống thoát nước, XLNT và các công
trình khác thuộc nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, không được bố trí các công trình
dân dụng khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.25: Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang
Đối
tượng cần cách ly
Khoảng
cách tối thiểu từ đối tượng cần cách ly là
Khu
huyệt mộ nghĩa trang hung táng
Khu
huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần
Khu
huyệt mộ nghĩa trang cát táng
Nhà,
công trình chứa lò hỏa táng và lưu chứa thi hài trước khi hỏa táng
Công trình nhà ở
tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung
1
000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
m
500
m
Điểm lấy nước phục
vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung
1
500 m
1
000 m
-
-
Đường sắt, Quốc lộ,
Tỉnh lộ
200
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
m
-
Sông, hồ (bao gồm
sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt)
300
m
300
m
100
m
-
CHÚ THÍCH 1: Khu
vực chôn cất phải có hệ thống thu gom nước thấm huyệt mộ, nước mưa chảy tràn
để xử lý, không được thấm trực tiếp vào nước ngầm hoặc chảy tràn vào hệ thống
mặt nước bên ngoài nghĩa trang.
CHÚ THÍCH 2: Công
nghệ hỏa táng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường tại QCVN 02:2012/BTNMT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.1 Chỉ tiêu cấp
điện
- Chỉ tiêu cấp điện
dân dụng tối thiểu quy định tại Bảng 2.26, Bảng 2.27, Bảng 2.28;
- Chỉ tiêu điện công
nghiệp (sản xuất công nghiệp, kho tàng) tối thiểu quy định tại Bảng 2.29.
Bảng
2.26: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt (theo người)
Chỉ
tiêu
Giai
đoạn đầu
Giai
đoạn dài hạn
Đô
thị loại đặc biệt
Đô
thị loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô
thị loại IV-V
Đô
thị loại đặc biệt
Đô
thị loại I
Đô
thị loại II-III
Đô
thị loại IV-V
1. Điện năng
(KWh/người.năm)
1
400
1
100
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
400
2
100
1
500
1000
2. Phụ tải
(W/người)
500
450
300
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
500
330
Bảng
2.27: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ (theo %)
Loại
đô thị
Đô
thị loại đặc biệt
Đô
thị loại I
Đô
thị loại II-III
Đô
thị loại IV-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
35
30
Bảng
2.28: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
Tên
phụ tải
Chỉ
tiêu cấp điện
1. Văn phòng
- Không có điều hòa
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
W/m2 sàn
30
W/m2 sàn
2. Trường học
- Trường mẫu giáo
+ Không có điều hòa
nhiệt độ
+ Có điều hòa nhiệt
độ
- Trường học
+ Không có điều hòa
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường đại học
+ Không có điều hòa
nhiệt độ
+ Có điều hòa nhiệt
độ
0,15
kW/cháu
0,2
kW/cháu
0,1
kW/HS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
W/m2 sàn
25
W/m2 sàn
3. Cửa hàng, siêu
thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ
+ Không có điều hòa
+ Có điều hòa
20
W/m2 sàn
30
W/m2 sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà nghỉ, khách
sạn hạng 1 sao
- Khách sạn hạng
2÷3 sao
- Khách sạn hạng
4÷5 sao
2
kW/giường
2,5
kW/giường
3,5
kW/giường
5. Khối khám chữa
bệnh (công trình y tế)
- Bệnh viện cấp
quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệnh viện cấp
quận, huyện
2,5
kW/giường bệnh
2
kW/giường bệnh
1,5
kW/giường bệnh
6. Rạp hát, rạp
chiếu bóng, rạp xiếc
- Có điều hòa nhiệt
độ
25
W/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiếu sáng đường
phố
- Chiếu sáng công
viên, vườn hoa
1
W/m2
0,5
W/m2
CHÚ THÍCH 1: Các
công trình công cộng dịch vụ khác được phép đề xuất chỉ tiêu tính toán trên
cơ sở mức độ tiện nghi và luận chứng kinh tế - kỹ thuật;
CHÚ THÍCH 2: Chỉ
tiêu sử dụng điện năng tính toán phải đảm bảo sử dụng tiết kiệm năng lượng
theo quy định của QCVN 09:2017/BXD
Bảng
2.29: Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng
Loại
công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Công nghiệp nặng
(luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu,
hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng
350
2. Công nghiệp vật
liệu xây dựng khác, cơ khí
250
3. Công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt
200
4. Công nghiệp giầy
da, may mặc
160
5. Cụm công nghiệp
nhỏ, tiểu công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các cơ sở sản
xuất thủ công nghiệp
120
7. Kho tàng
50
2.14.2 Hệ thống cấp
điện
- Quy hoạch phải đáp
ứng nhu cầu sử dụng, độ tin cậy về cấp điện;
- Không quy hoạch các
tuyến điện 500 KV mới đi xuyên qua nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải
đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang an toàn cho lưới điện 500
KV. Lưới điện cao áp 110 KV và 220 KV đi trong nội thị của các đô thị từ loại
II đến loại đặc biệt phải quy hoạch đi ngầm;
- Trong khu vực nội
thị, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu sáng xây mới phải quy hoạch đi ngầm, hệ
thống đường dây hạ thế và chiếu sáng hiện hữu phải được cải tạo theo hướng hạ
ngầm;
- Ngoài ra các công
trình cấp điện phải tuân thủ QCVN 07-5:2016/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm 110kV tối đa
không quá 1 ha/trạm;
- Trạm 220kV tối đa
không quá 5 ha/trạm.
2.15 Yêu cầu về bố
trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Khoảng cách tối thiểu
giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc
hào kỹ thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được lựa
chọn áp dụng. Các trường hợp khác áp dụng quy định trong Bảng 2.30;
Bảng
2.30: Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị
không nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)
Loại
đường ống
Đường
ống cấp nước
Cống
thoát nước thải
Cống
thoát nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp
thông tin
Kênh
mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật
Khoảng cách theo
chiều ngang
Đường ống cấp nước
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống thoát nước
thải
1
0,4
0,4
0,5
0,5
1,0
Cống thoát nước mưa
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,5
1,0
Cáp điện
0,5
0,5
0,5
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Cáp thông tin
0,5
0,5
0,5
0,5
-
1,0
Kênh mương thoát
nước, tuy-nen, hào kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
2,0
1
-
Khoảng cách theo
chiều đứng
Đường ống cấp nước
-
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
-
Cống thoát nước
thải
1,0
-
0,4
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống thoát nước mưa
0,5
0,4
-
0,5
0,5
-
Cáp điện
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,1
0,5
-
Cáp thông tin
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- Trường hợp đường
ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước thải, khoảng cách
giữa các đường ống không được < 1,5 m, khi đường kính ống cấp nước ≥ 200 mm
khoảng cách đó không được < 3 m;
- Khoảng cách giữa
các đường ống cấp nước có đường kính > 300 mm và với cáp thông tin không
được < 1 m;
- Khoảng cách giữa
các đường ống cấp nước song song với nhau: không được < 0,7 m khi đường kính
ống < 400 mm; không được < 1 m khi đường ống từ 400 mm đến 1 000 mm;
không được < 1,5 m khi đường kính ống > 1 000 mm. Khoảng cách giữa các
đường ống có áp lực khác cũng áp dụng quy định đối với đường ống cấp nước;
- Khoảng cách tối
thiểu giữa các đường dây, đường ống kỹ thuật nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ
thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được lựa chọn áp
dụng;
- Khoảng cách, yêu
cầu về kết nối không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa các công trình ngầm phải
được xác định trên cơ sở luận chứng kinh tế kỹ thuật;
- Ngoài ra các quy
định về hệ thống tuy-nen và hào kỹ thuật tuân thủ QCVN 07-3:2016/BXD.
2.16 Yêu cầu về quy
hoạch xây dựng nông thôn
2.16.1 Quy định đối
với khu đất xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu về phòng
chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu: không được xây dựng trong
khu vực đất tiềm ẩn nguy cơ tai biến địa chất nguy hiểm, vùng thường xuyên ngập
lụt, lũ ống, lũ quét; đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven biển, cửa
sông phải tính đến mực nước biển dâng;
- Không thuộc phạm
vi: khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khu khảo cổ;
khu vực ô nhiễm môi trường chưa được xử lý;
- Hạn chế tối đa sử
dụng đất canh tác đặc biệt là đất canh tác nông nghiệp năng suất cao, phải tận
dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở
rộng các điểm dân cư nông thôn.
2.16.2 Quy định về
chỉ tiêu sử dụng đất
Đất xây dựng cho các
điểm dân cư nông thôn phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương
nhưng không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.31.
Bảng
2.31: Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn
Loại
đất
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
Đất xây dựng công
trình nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất xây dựng công
trình công cộng, dịch vụ
5
Đất cho giao thông
và hạ tầng kỹ thuật
5
Cây xanh công cộng
2
CHÚ THÍCH: Không
bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện.
2.16.3 Các khu chức
năng của xã
- Khu ở (gồm lô đất ở
gia đình và các công trình phục vụ trong thôn, xóm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình sản
xuất và phục vụ sản xuất;
- Các công trình hạ
tầng kỹ thuật;
- Các công trình hạ
tầng xã hội;
- Cụm công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp (nếu có);
- Khu dành cho sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các mục đích khác.
2.16.4 Yêu cầu về
phân khu chức năng
- Sử dụng tiết kiệm
đất đai và sử dụng hiệu quả các công trình hạ tầng;
- Thuận tiện cho giao
thông, sản xuất, sinh hoạt;
- Bảo vệ môi trường;
phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phù hợp với bản sắc
văn hóa từng vùng;
- Phù hợp với các đặc
điểm cụ thể của địa phương về tập quán định cư, tập quán sản xuất, mức độ và
khả năng phát triển kinh tế...
2.16.5 Quy định về
khu dân cư
2.16.5.1 Đất xây dựng
khu dân cư phải đảm bảo:
- Kế thừa hiện trạng
phân bố dân cư và phù hợp với quy hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực
lớn hơn có liên quan;
- Phát triển được một
lượng dân cư thích hợp theo dự báo, thuận lợi cho tổ chức các công trình công
cộng thiết yếu;
- Phù hợp với đất
đai, địa hình, có thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ,
kênh mương, đồi núi, dải đất để phân định ranh giới.
2.16.5.2 Các chức năng
cơ bản cho lô đất hộ gia đình gồm:
- Công trình nhà ở
chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sân, vườn, ao.
2.16.5.3 Yêu cầu cho lô
đất hộ gia đình
- Phải đảm bảo bố trí
hợp lý, phù hợp với điều kiện tự nhiên, cảnh quan chung;
- Các công trình sản
xuất, chăn nuôi trong lô đất gia đình phải có hệ thống kỹ thuật thu gom và xử
lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
2.16.6 Quy định về
khu trung tâm xã
2.16.6.1 Khu trung tâm
chính xã bố trí các công trình sau:
- Trụ sở làm việc của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, công an, xã đội, các đoàn thể;
- Các công trình công
cộng cấp xã: nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, trường mầm
non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế xã, trung tâm văn hóa,
sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn
thông;
- Các xã có quy mô
dân số ≥ 20 000 dân, phải quy hoạch trường trung học phổ thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trụ sở cơ quan xã
phải bố trí tập trung để thuận lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất;
- Tổng diện tích đất
trụ sở cơ quan xã tối thiểu là 1 000 m2;
- Định mức diện tích
đất sử dụng mỗi trụ sở quy định như sau: khu vực đồng bằng, trung du không quá
500 m2; khu vực miền núi, hải đảo không quá 400 m2.
2.16.6.3 Các công trình
công cộng, dịch vụ
Bảng 2.32: Quy định
về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
Loại
công trình
Chỉ
tiêu sử dụng công trình tối thiểu
Chỉ
tiêu sử dụng đất tối thiểu
Bán
kính phục vụ tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Trường, điểm
trường mầm non
- Vùng đồng bằng:
- Vùng miền núi,
vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
50
chỗ/1 000 dân
12
m2/chỗ
1
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Trường, điểm
trường tiểu học
- Vùng đồng bằng:
- Vùng miền núi,
vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
65
chỗ/1 000 dân
10
m2/chỗ
1
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Trường trung học
55
chỗ/1 000 dân
10
m2/chỗ
2. Y tế
Trạm y tế xã
- Không có vườn
thuốc
- Có vườn thuốc
1
trạm/xã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
m2/trạm
1
000 m2/trạm
3. Văn hóa, thể
thao công cộng (1)
a. Nhà văn hóa
1
000 m2/công trình
b. Phòng truyền
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
m2/công trình
c. Thư viện
200
m2/công trình
d. Hội trường
100
chỗ/công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Cụm công trình,
sân bãi thể thao
5
000 m2/cụm
4. Chợ, cửa hàng
dịch vụ (2)
a. Chợ
1
chợ/xã
1
500 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
công trình/khu trung tâm
300
m2
5. Điểm phục vụ bưu
chính viễn thông
Điểm phục vụ bưu
chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet)
1
điểm/xã
150
m2/điểm
CHÚ THÍCH 1: Các
hạng mục văn hóa, thể thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình
để đảm bảo sử dụng khai thác hiệu quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.7 Quy định về
khu vực chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Khu vực chăn nuôi,
phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các
khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật phải > 200 m;
- Khu sản xuất phải
bố trí gần các trục đường chính, đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện
với đồng ruộng và khu ở nhưng phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;
- Các công trình phục
vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, ngô, kho phân hóa học và thuốc trừ
sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông cụ,... phải
bố trí liên hệ thuận tiện với đường giao thông nội đồng. Khoảng cách từ các kho
phân hóa học đến khu ở không được < 100 m.
2.16.8 Quy định về
khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
- Những cơ sở sản
xuất tiểu thủ công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường có thể bố trí trong khu
ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia đình;
- Cơ sở sản xuất có
tác động xấu tới môi trường phải bố trí thành các cụm, nằm ngoài khu ở, gần đầu
mối giao thông;
- Khoảng cách ATMT
của khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải đảm bảo
khoảng cách an toàn về môi trường (khoảng cách ly vệ sinh) như quy định tại
điểm 2.5.2 như đối với khu công nghiệp, kho tàng.
2.16.9 Quy định về
cây xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết hợp với quy
hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây
chống xói mòn để tạo thành một hệ thống cây xanh trong xã;
- Không trồng các
loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế,
trường học, trường mầm non, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng
làm sạch không khí;
- Bố trí cây xanh
trong khoảng cách ly của cụm công nghiệp.
2.16.10 Quy định về
cửa hàng xăng dầu và công trình cấp khí đốt
- Các cửa hàng xăng
dầu tuân thủ quy định tại điểm 2.6.11;
- Các công trình cấp
khí đốt tuân thủ quy định tại điểm 2.6.12.
2.16.11 Quy định về
cao độ nền và thoát nước mặt
2.16.11.1 Phòng chống
thiên tai, thảm họa
- Đối với khu vực dân
cư nông thôn hiện hữu phải có biện pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi khu
vực hoặc di dời trong trường hợp cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu áp dụng giải
pháp tôn nền, cao độ nền phải cao hơn mực nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối
thiểu là 0,3 m;
- Đối với điểm dân cư
nông thôn thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ
tán khẩn cấp, sử dụng các công trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt;
- Quy hoạch điểm dân
cư nông thôn phải đảm bảo ưu tiên bảo vệ các nguồn nước tự nhiên (sông, hồ, ao)
phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy. Hệ thống hạ tầng giao thông phải đảm bảo
cho các hoạt động phòng cháy chữa cháy thuận lợi.
2.16.11.2 Cao độ nền
- Phải quy hoạch san
đắp nền cho phần đất xây dựng công trình (nhà ở, nhà và công trình công cộng,
nhà sản xuất, đường giao thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa hình tự
nhiên;
- Tận dụng địa hình
tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lâu năm, lớp đất
màu.
2.16.11.3 Hệ thống thoát
nước mặt
- Đối với sông suối
chảy qua khu vực dân cư, cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở;
- Đối với khu dân cư
nằm bên sườn đồi, núi phải bố trí các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi,
núi xuống, không để chảy tràn qua khu dân cư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phù hợp với nhu cầu
giao thông vận tải trước mắt và lâu dài, kết nối liên hoàn với đường huyện,
đường tỉnh. Tận dụng tối đa hệ thống sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới
đường thủy phục vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách;
- Phù hợp với địa
hình, giảm khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến;
- Kết cấu và bề rộng
mặt đường phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp
ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận
chuyển;
- Hệ thống đường giao
thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
2.16.13 Quy định về
cấp nước
2.16.13.1 Chỉ tiêu cấp
nước
- Nước cấp cho sinh
hoạt: trường hợp cấp nước đến hộ gia đình đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày
đêm; trường hợp cấp nước đến vị trí lấy nước công cộng đảm bảo tối thiểu
40lít/người/ngày đêm;
- Nước cấp cho sản
xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia đình ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;
- Nước cấp cho cụm
công nghiệp tập trung được xác định theo điểm 2.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nguồn nước
ngầm: trong khu đất có bán kính 20 m tính từ giếng, không được xây dựng các
công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Đối với nguồn nước
mặt: trong khoảng 200 m tính từ điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về
phía hạ lưu, không được xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
2.16.14 Quy định về
cấp điện và chiếu sáng công cộng
2.16.14.1 Yêu cầu chung
- Phải đảm bảo cung
cấp điện cho tất cả các hộ gia đình và nhu cầu sản xuất;
- Đối với các khu vực
không có khả năng cấp điện từ lưới điện quốc gia quy hoạch các nguồn năng lượng
khác thay thế như thủy điện nhỏ, năng lượng mặt trời, gió;
- Hệ thống cấp điện
đảm bảo an toàn sử dụng, phòng chống cháy nổ.
2.16.14.2 Phụ tải điện
- Nhu cầu điện phục
vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn cần đảm bảo đạt tối thiểu là 150 W/người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhu cầu điện phục
vụ sản xuất phải tính toán dựa trên các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
2.16.14.3 Hệ thống cấp
điện và chiếu sáng công cộng
- Trạm điện hạ thế
phải đặt ở trung tâm của phụ tải điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại vị
trí thuận tiện cho việc đặt đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây trở
ngại, nguy hiểm cho sản xuất, sinh hoạt;
- Mạng lưới điện
trung và hạ thế hạn chế vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông
chính, các khu vực sản xuất công nghiệp;
- Chiếu sáng công
cộng: tỷ lệ đường khu vực trung tâm xã được chiếu sáng ≥ 50%;
- Khoảng cách an toàn
từ hệ thống cấp điện tới công trình phải tuân thủ các quy định tại Quy định về
kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn;
- Trạm điện hạ thế và
lưới điện trung, cao áp phải đảm bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo
quy định tại QCVN QTĐ 8:2010/BCT và các quy định hiện hành của ngành điện.
2.16.15 Quy định về
thoát nước thải
- Phải có hệ thống
thu gom và XLNT sinh hoạt đảm bảo yêu cầu về môi trường. Nước thải từ các hộ
gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự
hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp
áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tối thiểu phải thu
gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng
cao, vùng sâu, vùng xa cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt 2 60%
lượng nước thải phát sinh.
2.16.16 Quy định về
quản lý chất thải rắn
- CTR sinh hoạt và
sản xuất phải được thu gom và xử lý tại các cơ sở xử lý tập trung;
- Phải bố trí điểm
tập kết, trạm trung chuyển phù hợp với điều kiện thu gom CTR của từng địa
phương và đảm bảo bán kính phục vụ. Điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR phải
đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Phải xây dựng nhà
vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
- Chuồng trại chăn
nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che
chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải
pháp xử lý hợp vệ sinh;
- Khoảng cách an toàn
môi trường của điểm tập kết phải ≥ 20 m. Khoảng cách an toàn môi trường của
trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý CTR phải đảm bảo các quy định tại
điểm 2.12.4.
2.16.17 Quy định về
nghĩa trang
- Địa điểm quy hoạch
nghĩa trang phải: phù hợp với khả năng khai thác quỹ đất; phù hợp với tổ chức
phân bố dân cư và kết nối công trình hạ tầng kỹ thuật; đáp ứng nhu cầu táng
trước mắt và lâu dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách ATMT
của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.25.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1 Quy chuẩn này
quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc
phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ quan quản lý
nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn các chỉ tiêu,
thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ án thiết kế đô
thị và quy chế quản lý kiến trúc.
3.2 Việc lựa chọn
các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ
án thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc dựa trên tiêu chuẩn được lựa chọn
áp dụng hoặc các phương pháp luận khoa học khác nhưng phải đảm bảo sự phù hợp
với quy định trong quy chuẩn này.
3.3 Công tác quản
lý đô thị phải căn cứ vào đồ án quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết), đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc được
duyệt.
3.4 Quy định
chuyển tiếp
- Đồ án quy hoạch xây
dựng được phê duyệt trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các
quy định của QCVN 01:2019/BXD tiếp tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt
đến hết thời hạn quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng
sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định trước ngày quy chuẩn này
có hiệu lực đã tuân thủ các quy định của QCVN 01:2019/BXD và phù hợp với quy
hoạch cao hơn còn hiệu lực thì được phê duyệt và thực hiện đến hết thời hạn quy
hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sau ngày quy chuẩn này có hiệu
lực thì phải tuân thủ theo quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây
dựng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định sau khi quy chuẩn này
có hiệu lực phải soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của quy chuẩn
này và quy hoạch cao hơn trước khi phê duyệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Mọi tổ chức,
cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng
bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy
hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt và công tác xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng
phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ quan
quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng tại các địa phương
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ quy chuẩn này trong lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1 Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các đối tượng có
liên quan.
5.2 Trong quá
trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.