Đường kính cống
(mm)
hoặc mương có bán kính thủy lực và độ đầy tương đương
|
Vận tốc (m/s)
|
150 – 200
|
0,7
|
300 – 400
|
0,8
|
400 – 500
|
0,9
|
600 – 800
|
1,0
|
900 – 1 200
|
1,15
|
1 300 – 1 500
|
1,2
|
> 1 500
|
1,3
|
CHÚ THÍCH:
1. Đối với các loại nước thải sản xuất, có
tính chất giống với nước thải sinh hoạt thì vận tốc chảy nhỏ nhất lấy theo
nước thải sinh hoạt.
2. Đối với các đoạn ống, cống đầu mạng lưới
không đảm bảo vận tốc nhỏ nhất như đã qui định hoặc độ đầy tính toán dưới 0,2
D (D - đường kính ống) thì phải xây dựng các giếng tẩy rửa hay áp dụng giải
pháp phun áp lực.
3. Vận tốc dòng chảy nhỏ nhất trong cống
của nước mưa, nước thải đã lắng hoặc đã xử lý sinh học cho phép lấy bằng 0,4
m/s.
|
2.2.3. Độ dốc nhỏ nhất
- Độ dốc tối thiểu của cống thoát nước là 1/D
(D - đường kính cống, mm);
- Độ dốc tối thiểu của rãnh thoát nước mưa
bên đường không nhỏ hơn 0,003.
2.2.4. Độ đầy của ống thoát nước thải
- Đối với cống D = 200 - 300 mm, độ đầy không
quá 0,6 D;
- Đối với cống D = 350 - 450 mm, độ đầy không
quá 0,7 D;
- Đối với cống D = 500 - 900 mm, độ đầy không
quá 0,75 D;
- Đối với cống D > 900 mm, độ đầy không
quá 0,8 D;
- Đối với mương có chiều cao H từ 0,9 m trở
lên và tiết diện ngang có hình dáng bất kì độ đầy không được quá 0,8 H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của bùn %
Vận tốc dòng chảy
trong đường ống áp lực dẫn bùn (m/s) phụ thuộc vào đường kính ống dẫn bùn D
(mm)
D = 150 – 200
D = 250 – 400
92
93
94
95
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
1,4
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,2
1,1
1,0
0,9
Bảng 3. Vận tốc dòng
chảy lớn nhất cho phép
Tên loại đất hay
kiểu gia cố mương dẫn
Vận tốc chảy lớn
nhất (m/s) ứng với chiều sâu dòng nước
H = 0,4-1,0m
Gia cố bằng các tấm bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá lát có vữa
Cát nhỏ, cát vừa, pha sét
Cát thô, pha sét gầy
Pha sét
Sét
Lớp cỏ ở đáy mương
Lớp cỏ ở thành mương
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,8
1,0
1,2
1,0
1,6
2.2.5. Độ sâu chôn ống nhỏ nhất (tính đến đỉnh
ống)
- Khu vực không có xe cơ giới qua lại: 0,3 m;
- Khu vực có xe cơ giới qua lại: 0,5 m đối
với tất cả các loại đường kính ống tính từ cao độ mặt đường. Trong trường hợp đặc
biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,5 m thì phải có biện pháp bảo vệ ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7. Giếng thu nước mưa
- Phải bố trí giếng thu nước mưa trên đường
phố, quảng trường nhằm đảm bảo thu hết nước mưa. Chu kỳ lặp trận mưa tính toán được
quy định trong QCXDVN 01:2008/BXD;
- Khi chiều rộng đường phố nhỏ hơn 30 m hoặc
khi độ dốc dọc lớn hơn 0,03 thì khoảng cách giữa các giếng thu không lớn hơn 30
m;
- Chiều dài của đoạn ống nối từ giếng thu đến
giếng thăm của đường cống không lớn hơn 40 m. Đường kính tối thiểu của đoạn ống
nối phải xác định theo diện tích thu nước mưa tính toán nhưng không được dưới
300 mm;
- Đáy của giếng thu nước mưa phải có hố thu
cặn với chiều sâu lớn hơn hoặc bằng 0,3 m và cửa thu phải có song chắn rác;
- Đối với hệ thống thoát nước chung trong các
đơn vị ở, giếng thu phải có cấu tạo ngăn mùi;
- Đối với mạng lưới thoát nước mưa khi độ
chênh cốt đáy ống nhỏ hơn hoặc bằng
0,5 m, đường kính ống dưới 1 500 mm và tốc độ
dòng chảy không quá 4 m/s thì cho phép nối ống bằng giếng thăm. Khi độ chênh
cốt lớn hơn phải có giếng chuyển bậc.
2.2.8. Giếng thăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối các tuyến cống;
- Đường cống chuyển hướng, thay đổi độ dốc
hoặc thay đổi đường kính, thay đổi cốt địa hình;
- Khoảng cách giữa các giếng thăm trên các đoạn
cống đặt thẳng theo Bảng 4;
- Trong các giếng thăm có đấu nối với cống đường
kính từ 700 mm trở lên cho phép làm sàn công tác ở một phía của máng. Sàn cách
tường đối diện không nhỏ hơn 100 mm.
Trong các giếng thăm có cống đường kính từ 2
000 mm trở lên cho phép đặt sàn công tác trên dầm công xôn; khi đó kích thước
phần hở của máng không được nhỏ hơn 2 000 x 2 000 mm.
2) Kích thước trên mặt bằng của giếng thăm
quy định như sau:
- Cống có đường kính nhỏ hơn hay bằng 800 mm,
kích thước bên trong giếng thăm D = 1 000 mm hoặc 1 000 x 1 000 mm;
- Cống có đường kính D lớn hơn 800 mm, kích
thước bên trong giếng thăm có chiều dài bằng 1 200 mm và chiều rộng bằng D +
500 mm;
- Miệng giếng có kích thước bên trong nhỏ
nhất là 700 x 700 mm hoặc đường kính trong nhỏ nhất là 700 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ống D
(mm)
Khoảng cách giữa
các giếng thăm (m)
150 – 300
400 – 600
700 – 1 000
> 1 000
20 - 30
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các ống đường kính D 400 -
600 mm, nếu độ đầy dưới 0,5 D và vận tốc tính toán bằng vận tốc nhỏ nhất thì
các khoảng cách giữa các giếng bằng 30 m.
3) Đường kính tối thiểu của giếng tròn là 1
000 mm.
4) Chiều cao phần công tác của giếng (tính từ
sàn công tác tới dàn đỡ cổ giếng) không nhỏ hơn 1,8 m.
5) Trong giếng phải có thang lên xuống để
phục vụ cho công việc bảo trì.
6) Trong những khu vực xây dựng đã hoàn
thiện, nắp giếng đặt bằng cao độ mặt đường. Trong khu vực trồng cây, nắp giếng
cao hơn mặt đất tối thiểu 50 mm, còn trong khu vực không xây dựng là 200 mm.
7) Phải chống thấm cho thành và đáy giếng.
8) Nắp giếng thăm và giếng chuyển bậc phải
bằng vật liệu và kết cấu đảm bảo khả năng chịu tải trọng tiêu chuẩn tương ứng
với đường hoặc vỉa hè.
2.2.9. Giếng chuyển bậc và các giếng khác
Giếng chuyển bậc, giếng thu nước mưa, giếng
tẩy rửa, giếng kiểm tra, cửa xả nước thải, cửa xả nước mưa và giếng tràn nước
mưa phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống luồn phải được bố trí khi đường ống thoát
nước qua sông, qua đường (nếu cần). Trước và sau đoạn ống qua sông, qua đường
phải có giếng thăm và trong trường hợp đặc biệt phải có thiết bị khóa chắn.
2.2.11. Cửa xả nước thải, nước mưa và giếng
tràn nước mưa
Kết cấu cửa xả nước thải đã xử lý hoặc nước
mưa vào sông hồ cần phải đảm bảo việc xáo trộn nước thải đã làm sạch hoặc nước
mưa với nước sông hồ có hiệu quả nhất. Sàn tạo miệng xả phải xét đến tác động
của tầu bè đi lại, điều kiện địa chất, thủy văn của sông hồ.
2.2.12. Thoát khí cho mạng lưới thoát nước
Phải bố trí hệ thống thoát khí cho mạng lưới
thoát nước thải.
2.2.13. Trạm bơm, bể chứa nước thải sinh hoạt,
sản xuất
- Theo mức độ tin cậy, trạm bơm nước thải và
trạm cấp khí được phân biệt thành ba loại, nêu trong Bảng 5;
Bảng 5. Độ tin cậy
của trạm bơm và trạm cấp khí
Phân loại theo độ
tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I
Không cho phép ngừng hay giảm lưu lượng
Loại II
Cho phép ngừng bơm nước thải không quá 6
giờ
Loại III
Cho phép ngừng bơm nước thải không quá 1
ngày
- Trên tuyến ống dẫn nước thải vào trạm bơm
phải có van chặn;
- Số lượng đường ống áp lực đối với trạm bơm
loại I không nhỏ hơn 2 và phải đảm bảo khi có sự cố một đường ống ngừng làm
việc thì ống dẫn còn lại phải đảm bảo tải 100 % lưu lượng tính toán. Khi đó
phải xét đến việc sử dụng máy bơm dự phòng;
- Đối với trạm bơm thuộc độ tin cậy loại II
và loại III cho phép chỉ có một đường ống áp lực. Mỗi máy bơm cần có một ống
hút riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong ngăn thu nước thải phải có song chắn
rác. Phải có biện pháp chống lắng cặn trong ngăn thu chứa nước của trạm bơm;
- Kết cấu ngăn thu nước thải phải bảo đảm
không để nước thải ngấm vào đất;
- Phải có biện pháp thông gió và đảm bảo an
toàn cho người vận hành bể chứa, trạm bơm;
- Phải có hệ thống palăng nâng hạ bơm chuyển động
theo 2 phương đứng và ngang phục vụ công tác bảo dưỡng và khắc phục sự cố.
2.2.14. Trạm cấp khí
- Trong các nhà của trạm cấp khí cho phép đặt
các thiết bị lọc không khí, các máy bơm để bơm nước kỹ thuật và xả cạn bể
aeroten, máy bơm bùn hoạt tính, các thiết bị điều khiển tập trung, các thiết bị
phân phối, máy biến áp, các phòng sinh hoạt và các thiết bị phụ trợ khác;
- Trạm cấp khí phải đảm bảo yêu cầu vận hành
theo công nghệ và có giải pháp chống cháy nổ.
2.3. Công trình xử lý nước thải
2.3.1. Nước thải sau khi xử lý qua trạm/nhà
máy xử lý phải đạt yêu cầu tại các quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, QCVN 40:2011/BTNMT,
QCVN 28:2010/BTNMT, QCVN 50:2013/BTNMT phù hợp với từng loại nước thải và nguồn
tiếp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Việc quản lý bùn thải thu gom được từ
hệ thống thoát nước và xử lý nước thải phải tuân thủ quy định của quy chuẩn
QCVN 50:2013/BTNMT.
2.3.3. Trạm/nhà máy xử lý nước thải phải có
thiết bị thu gom và khử mùi hoặc phải có các giải pháp ngăn ngừa mùi, khí thải
phát tán ra môi trường xung quanh, tuân thủ QCVN 05:2013/BTNMT.
2.3.4. Các công trình đơn vị trong trạm/nhà
máy xử lý nước thải:
1) Song chắn rác phải được lắp đặt ở mọi trạm
xử lý nước thải với công suất bất kỳ.
2) Các trạm xử lý nước thải có công suất ≥
100 m3/ngày đêm phải có bể lắng cát.
3) Thiết bị thu dầu mỡ phải được bố trí khi
nồng độ dầu mỡ lớn hơn 100 mg/l.
4) Thời gian lưu thủy lực trong bể điều hòa
lưu lượng và nồng độ không dưới 6 giờ.
5) Phải bố trí bể làm thoáng sơ bộ và đông tụ
sinh học để tăng hiệu suất lắng và đảm bảo điều kiện nồng độ chất rắn lơ lửng
của dòng nước thải vào các công trình xử lý sinh học dưới 150 mg/l.
6) Xiclon thủy lực: khi độ lớn thủy lực của
hạt căn từ 5 mm/s trở lên dùng xiclon đơn giản; khi độ lớn thủy lực của hạt cặn
từ 0,2 mm/s trở lên dùng xiclon có màng ngăn và vách hình trụ hay xiclon nhiều
tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Hồ sinh học: chiều sâu hồ sinh học kỵ khí
phải không dưới 3 m; chiều sâu hồ sinh học tùy tiện (thiếu khí và hiếu khí)
phải không dưới 2 m; chiều sâu hồ sinh học hiếu khí làm thoáng tự nhiên phải
không dưới 1m, làm thoáng cưỡng bức không quá 4 m.
9) Các công trình xử lý nước thải trên đất
ướt: cánh đồng tưới nông nghiệp, bãi lọc ngập nước được phép đặt ở những nơi có
đủ điều kiện địa chất thủy văn, đáp ứng những yêu cầu vệ sinh của địa phương.
10) Bể lọc sinh học là công trình thuộc công
nghệ sinh trưởng dính bám được sử dụng để xử lý sinh học nước thải bậc hai, làm
công trình chính trong sơ đồ công nghệ.
- Bể lọc sinh học (kiểu nhỏ giọt và cao tải) để
làm sạch bằng phương pháp sinh học hoàn toàn và không hoàn toàn;
- Cho phép sử dụng bể lọc sinh học nhỏ giọt để
xử lý sinh học hoàn toàn ở trạm có công suất không quá 1 000 m3/ngđ;
- Cho phép sử dụng bể lọc sinh học cao tải
cho trạm có công suất tới 50 000 m3/ngđ;
- Cho phép áp dụng bể lọc sinh học để làm
sạch nước thải sản xuất làm công trình ôxy hóa chính trong sơ đồ làm sạch một
bậc hoặc làm công trình ôxy hóa bậc I hoặc bậc II trong sơ đồ làm sạch hai bậc
(hoàn toàn và không hoàn toàn).
11) Aeroten
- Xây dựng và vận hành bể aeroten cần căn cứ
vào các yếu tố thành phần và tính chất cũng như công suất nước thải (nhu cầu
ôxy cần cho quá trình sinh hóa (BOD) 20, hiệu quả sử dụng không khí);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Bể nén bùn phải được bố trí trong các
công trình xử lý nước thải có bể aeroten.
13) Bể làm thoáng để ôxy hóa hoàn toàn (hay
bể aeroten làm thoáng kéo dài), kênh ôxy hóa tuần hoàn phải được xem xét như
một trong những phương án để xử lý nước thải bậc II, bậc III hay xử lý triệt để
nước thải trước khi xả ra nguồn hay tuần hoàn tái sử dụng nước thải. Phải loại
bỏ các tạp chất cơ học thô khỏi nước thải đảm bảo yêu cầu trước khi dẫn vào các
công trình này.
14) Bể mê tan
- Bể mê tan phải được xem xét như một phương
án để phân hủy cặn lắng của nước thải sinh hoạt và sản xuất đối với các trạm có
công suất từ 7 000 m3/ngđ trở lên. Cho phép đưa vào bể các chất hữu
cơ khác nhau sau khi đã nghiền nhỏ rác từ song chắn, các loại phế liệu có nguồn
gốc hữu cơ của các xí nghiệp;
- Cần có giải pháp phòng nổ và an toàn cháy
nổ cho bể mê tan.
15) Các công trình, thiết bị làm khô hay tách
nước khỏi bùn
- Sân phơi bùn trên nền đất tự nhiên hay nhân
tạo, phải bố trí dàn ống thu nước bùn và không cho phép nước bùn thấm vào trong
đất;
- Làm khô bằng các thiết bị cơ giới áp dụng
khi công suất lớn và dễ khắc phục các ảnh hưởng của tự nhiên (mưa nhiều, độ ẩm
không khí cao) hay đất đai chật hẹp.
CHÚ THÍCH: Để khắc phục ảnh hưởng của mưa, áp
dụng kiểu sân phơi có mái che, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi lọc cát sỏi và hào lọc được áp dụng đối
với các công trình xử lý nước thải tại chỗ hay phân tán cho cụm dân cư. Nước
thải sau xử lý được xả vào trong đất, qua hệ thống ống đục lỗ đặt trong bãi
lọc. Chiều dày lớp đất không bão hòa (tính từ đáy bãi lọc đến mực nước ngầm cao
nhất) được xác định theo loại đất như sau: (a) > 1,5 m đối với đất cát, mùn,
cát pha; (b) > 0,6 m đối với đất cát mịn, sét;
- Việc xây dựng, vận hành bãi lọc cát sỏi và
hào lọc phải tuân thủ các quy định có liên quan.
17) Các công trình và thiết bị xử lý khác
tuân thủ các Quy định hiện hành
2.4. Bảo trì, sửa chữa
Công trình và hạng mục công trình thoát nước
phải được định kỳ bảo trì, bảo dưỡng hoặc thay thế nhằm đảm bảo chức năng sử
dụng theo thiết kế trong suốt thời hạn sử dụng.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Dự án đầu tư xây dựng, hồ sơ thiết kế các
công trình đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý vận hành các công
trình thoát nước mưa, thoát nước thải và xử lý nước thải thuộc phạm vi điều
chỉnh của QCVN 07-2:2016/BXD phải có thuyết minh về sự tuân thủ các quy định
của Quy chuẩn này.
3.2. Việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng, thiết kế công trình thoát nước được tiến hành theo quy định hiện
hành, trong đó phải có nội dung về sự tuân thủ các quy định của QCVN
07-2:2016/BXD đối với các công trình thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, hạ
tầng kỹ thuật tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ các
quy định của Quy chuẩn QCVN 07-2:2016/BXD trong hoạt động đầu tư xây dựng, quản
lý vận hành công trình thoát nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện
hành.
4.3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy
chuẩn này, nếu có vướng mắc, các ý kiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.