ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2401/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1310/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 109/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 9
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính
bị bãi bỏ lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Quyết định này sửa đổi, bổ sung 01 thủ
tục hành chính, bãi bỏ 02 thủ tục hành chính tại danh mục thủ tục hành chính
kèm theo Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang, cụ thể:
Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
thứ tự số 4, tại mục IV: Đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
Bãi bỏ thủ tục hành chính thứ tự số
8, thứ tự số 12, tại mục IV gồm: Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành; Thủ tục đăng
ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn
nhập khẩu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, TT.PVHCC, CVNC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2401/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí/
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng
Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hằng
năm
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN ngày
26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ
|
2
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường
đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày
21/01/2022 của Chính phủ
|
NỘI DUNG CHI TIẾT
1. Thủ tục đăng
ký tham dự sơ tuyển, xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và nộp hồ sơ tham dự tại Hội đồng sơ tuyển cấp
địa phương đến Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 50-51-52, đường 3/2, TP
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, nơi tổ chức, cá nhân sản xuất
đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ
Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết được nghỉ theo quy định).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
- Hội đồng sơ tuyển phải đánh giá tổ chức, doanh
nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia theo hai bước: Đánh
giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp.
- Căn cứ vào kết quả đánh giá, hội
đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để đề
xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội
đồng quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia.
Bước 3: Trả
kết quả
Hội đồng sơ tuyển thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông
tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá của hội
đồng sơ tuyển.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa, thông qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ nộp tại Hội đồng sơ tuyển gồm:
- Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất
lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ;
- Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức,
doanh nghiệp;
- Báo cáo tự đánh giá theo 07 tiêu
chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
- Tài liệu chứng minh về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu
của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
- Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản
sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng
năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật trong
03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh
nghiệp);
- Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng
năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
- Bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu
có).
- Số bộ hồ sơ: 01 bộ và 01 đĩa CD/USB.
d) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham dự Giải
thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
đ) Thời hạn giải quyết:
Hàng năm.
e) Đối tượng thực hiện:
1. Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
a) Sản xuất lớn;
b) Sản xuất nhỏ và vừa;
c) Dịch vụ lớn;
d) Dịch vụ nhỏ và vừa.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
g) Cơ quan thực hiện:
- Tại Hội
đồng sơ tuyển cấp địa phương: Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc
gia tại địa phương là Cơ quan tham mưu, giúp việc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn.
- Tại Hội
đồng sơ tuyển cấp bộ, ngành: Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc
gia do bộ, ngành chỉ định.
- Hội đồng
sơ tuyển cấp địa phương, bộ/ ngành.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện:
Công văn đề xuất xét tặng Giải thưởng
chất lượng quốc gia cho tổ chức/ doanh nghiệp gửi Hội đồng quốc gia của Hội đồng
sơ tuyển.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và không vi phạm các quy
định của pháp luật Việt Nam trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính đến thời
điểm đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng
quốc gia.
- Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải Vàng chất lượng quốc gia, sau 02
năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải vàng chất lượng quốc gia được
tiếp tục tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt Giải
thưởng chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ
chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007.
- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
- Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN
ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng chất lượng quốc gia.