|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 119/NQ-HĐND 2018 Quy hoạch về phát triển hệ thống cảng bến thuỷ nội địa Vĩnh Long
Số hiệu:
|
119/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long,
ngày 06 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG,
BẾN THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luât Giao thông đường thuỷ nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thuỷ nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09
tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho
lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT của Bộ
Giao thông vận tải ngày 17 tháng 10 năm 2014 quy định về quản lý cảng, bến thuỷ
nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26
tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống
cảng Đường thuỷ nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng
biển Đồng bằng sông Cửu Long (nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-BGTVT ngày 22
tháng 02 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục bến cảng
thuộc các cảng biển Việt Nam;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về dự án Quy hoạch
chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng,
bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030
(Có Phụ lục nội dung Quy hoạch
kèm theo).
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực, các
Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
3. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7
năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
CẢNG, BẾN THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1.
Quan điểm quy hoạch
- Phát triển hệ thống cảng,
bến thuỷ nội địa phù hợp với quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thuỷ nội địa
khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; điều chỉnh quy hoạch
giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và phát huy tiềm năng lợi thế của tỉnh.
- Đảm bảo tính kế thừa quá
trình phát triển và tận dụng tối đa năng lực của các cảng, bến hiện có để tiết
kiệm chi phí đầu tư xã hội, bảo đảm quyền lợi chính đáng của người dân.
- Phát triển hệ thống cảng,
bến thuỷ nội địa nhằm đảm bảo kết nối vận tải đương thuỷ nội địa với các phương
thức vận tải khác. Đầu tư đồng bộ giữa cảng, luồng tàu, đội tàu, công nghệ quản
lý và bốc xếp. Đảm bảo xây dựng hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa hiện đại, bền vững,
gắn với bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Huy động mọi nguồn lực từ
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác dưới nhiều hình thức BO, BOT,
PPP và cho thuê công trình hạ tầng hiện có.
- Bên cạnh đầu tư phát triển,
coi trọng công tác duy tu, bảo trì để tăng tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư và an toàn khai thác.
- Quy hoạch nhằm đảm bảo thuận
lợi trong công tác quản lý hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa làm tiền đề trong
công tác đầu tư và phát triển trong tương lai.
2. Mục
tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng mạng lưới cảng, bến
thuỷ nội địa đáp ứng nhu cầu thông qua khối lượng hàng hoá, hành khách trong từng
thời kỳ quy hoạch. Tăng cường khai thác và phát triển năng lực các cảng, bến phục
vụ trực tiếp cho các khu công nghiệp, các khu chế xuất; đồng thời tạo điều kiện
phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá của
tỉnh.
- Đưa ra định hướng quy hoạch
trên cơ sở phân tích đánh giá hiện trạng nhằm phục vụ công tác quản lý, đầu tư
theo từng giai đoạn phù hợp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến 2020:
+ Đầu tư và phát triển hệ thống
hệ thống cảng thuỷ nội địa và cảng chuyên dùng theo đúng quy hoạch của ngành
giao thông vận tải đã được phê duyệt;
+ Đối với hệ thống bến thuỷ
nội địa hiện có đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trên cơ sở đánh giá
quy mô và hiện trạng khai thác đề xuất cấp phép những bến hàng hoá và bến khách
ngang sông đảm bảo yêu cầu nhằm hệ thống hoá và đưa vào quản lý các bến hiện hữu;
+ Tiến hành đình chỉ hoạt động
những bến thuỷ nội địa không đảm bảo yêu cầu theo quy định;
+ Xây dựng các bến khách
ngang sông tập trung lớn nhu cầu đi lại tại những vị trí vượt sông, kênh lớn mà
đường bộ chưa xây dựng được hệ thống cầu vượt nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của người
dân;
+ Xây dựng những bến hành
khách nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan du lịch và đi lại của người dân.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
+ Đối với hệ thống cảng thuỷ
nội địa trên các sông do trung ương quản lý thực hiện theo Quyết định số
1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi
tiết hệ thống cảng Đường thuỷ nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
+ Đối với hệ thống bến thuỷ
nội địa trên các sông do Trung ương quản lý thực hiện đầu tư nâng cấp cơ sở hạ
tầng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ;
+ Đối với hệ thống cảng, bến
thuỷ nội địa trên các tuyến sông kênh do tỉnh quản lý tiếp tục đầu tư và củng cố
cơ sở hạ tầng của hệ thống cảng, bến cảng biển, hệ thống cảng thuỷ nội địa và cảng
chuyên dùng;
+ Tiếp tục đầu tư và xây dựng
những bến tàu khách, bến tàu du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân;
+ Xây dựng và phát triển các
cảng tổng hợp tại các địa phương nhằm tạo thành mắt xích kết nối hai phương thức
vận tải thuỷ và bộ nhằm phát huy thế mạnh của đường thuỷ nội địa tại địa phương
và đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá và hành khách của người dân. Trên cơ sở
phát huy hiệu quả hệ thống Cảng này nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống mạng lưới
cảng, bến thuỷ nội địa theo đúng định hướng phát triển của tỉnh.
3. Tiêu
chuẩn quy hoạch
- Tiêu chuẩn Cảng hàng hoá:
Theo TCVN 10305:2015 cảng thuỷ nội địa - Phân cấp kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn bến hàng hoá:
+ Phù hợp với quy hoạch của
địa phương;
+ Không nằm trong phạm vi luồng
và khu vực cấm xây dựng theo quy định;
+ Vị trí đặt bến có địa hình
ổn định, không bị xói lở, thuận lợi về thuỷ văn;
+ Có đủ bích neo đảm bảo cho
tàu neo buộc khi xếp dỡ hàng, có hệ thống báo hiệu theo quy định hiện hành, có
cầu dẫn cho người lên xuống an toàn. Nếu hoạt động ban đêm phải có đủ hệ thống
đèn chiếu sáng.
- Tiêu chuẩn bến hành khách:
+ Phù hợp với quy hoạch của
địa phương;
+ Không nằm trong phạm vi luồng
và khu vực cấm xây dựng theo quy định;
+ Vị trí đặt bến có địa hình
ổn định, không bị xói lở, thuận lợi về thuỷ văn, đảm bảo chắc chắn an toàn cho
người và phương tiện;
+ Có đủ hệ thống bích neo, đệm
chống va đảm bảo cho tầu neo buộc chắc chắn, có hệ thống báo hiệu theo quy định
hiện hành, có cầu dẫn cho hành khách lên xuống đảm bảo an toàn, thuận tiện;
+ Nếu hoạt động ban đêm phải
có đủ hệ thống đèn chiếu sáng khu vực hành khách lên xuống tàu;
+ Có nhà chờ, điểm bán vé,
khu vệ sinh và lối ra thuận tiện.
- Tiêu chuẩn bến khách ngang
sông:
+ Theo tiêu chuẩn quốc gia
phân loại bến khách ngang sông TCCS 01-2013-CĐTNĐ;
+ Không mở mới và cấp phép
hoạt động cho các bến khách ngang sông nằm trong khu vực quy hoạch chi tiết đã được
phê duyệt cơ quan có chức năng phê duyệt. Các vị trí quy hoạch cầu vượt sông đã
được phê duyệt trong các đồ án quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phương tiện vận hành khách
ngang sông phải trang bị đầy đủ số lượng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân, bảo đảm
đáp ứng đủ số lượng cho tất cả mọi người được trở trên phương tiện (bao gồm
hành khách, thuyền viên và người lái phương tiện);
+ Áo phao và dụng cụ nổi cá
nhân sử dụng trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông phải đảm bảo chất
lượng phù hợp với tiêu chuẩn quy định và được bảo quản khô ráo, sạch sẽ và đảm
bảo tính năng an toàn kỹ thuật khi sử dụng;
+ Áo phao, dụng cụ nổi cá
nhân được để ở chỗ thuận tiện, dễ nhìn thấy, dễ lấy và không làm che khuất tầm
nhìn của người lái phương tiện thuỷ nội địa.
4. Nội
dung quy hoạch
4.1. Hệ thống cảng, bến do
Trung ương quản lý
- Đối với hệ thống cảng biển
và bến cảng: Cập nhật theo Quyết định số 3383/QĐ- BGTVT ngày 28/10/2016 của Bộ
giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu
Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số
480/QĐ-BGTVT ngày 22/02/2017 của Bộ giao thông vận tải về việc công bố danh mục
bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam.
- Đối với hệ thống cảng thuỷ
nội địa: Cập nhật theo Quyết định số 1108/QĐ- BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thuỷ nội địa khu
vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4.2. Hệ thống bến thuỷ nội địa
do tinh quản lý
a) Hệ thống bến hành khách:
- Từ nay đến năm 2020 xem
xét duy trì hoạt động của các bến hành khách hiện trạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long nhằm phục vụ nhu cầu của khách du lịch và người dân;
- Sau năm 2020 khi cảng hành
khách Vĩnh Long đi vào hoạt động đề xuất các tuyến vận tải hành khách du lịch
trên tuyến sông Cổ Chiên từ cầu Mỹ Thuận đến chợ Vĩnh Long sẽ tập trung về đây
để đảm bảo công tác quản lý và khai thác đạt hiệu quả;
- Ngoài ra còn mở mới 1 số bến
TNĐ phục vụ cho du lịch cho từng địa phương có nhu cầu.
(Có Phụ lục 1 đính kèm)
b) Hệ thống bến hàng hoá:
- Quy hoạch đến 2030 số lượng
bến TNĐ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sẽ đạt từ 450 đến 500 bến, tăng so với hiện
trạng từ 214 đến 262 bến.
- Giai đoạn đến 2020 đối với
các bến hiện trạng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo quy định TCVN 10305: 2015 :
Bến kết cấu bê tông cốt thép có kho bãi, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ cơ giới
hoá, có nhà điều hành, đường ra vào bến BTXM kết nối thuận tiện với đường bộ nhằm
đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển xếp dỡ hàng hoá.
- Giai đoạn 2021-2030 tiếp tục
đầu tư nâng cấp mở rộng thành bến hàng hoá đa chức năng, có hệ thống cần trục,
băng chuyền vận chuyển hàng hoá hiện đại.
- Ngoài hệ thống bến TNĐ
hàng hoá nêu trên tiếp tục được đầu tư sẽ hình thành các bến tổng hợp tại trung
tâm các huyện (để phục vụ lên xuống hàng hoá cho các chợ đầu mối nông sản và
nhu yếu phẩm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của từng địa phương) và các bến
thuỷ nội địa cho các khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục 2 đính kèm)
c) Hệ thống bến khách ngang
sông:
- Giai đoạn tư nay đến 2020:
+ Tiến hành đầu tư xây dựng
nâng cấp các bến hiện hữu tối thiểu đạt loại 1 đáp ứng nhu cầu đi lại của người
dân;
+ Đối với các bến có tính kết
nối quan trọng giữa các khu vực hoặc kết nối các tuyến đường ô tô với nhau thì
nâng cấp bến đạt loại 3 có thể vận chuyển được ô tô chở khách đến 12 chỗ, xe tải
nhỏ chở hàng dưới 3,0 tấn.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Theo lộ trình xây dựng các
cầu mà xoá bỏ các bến khách có vị trí trùng với các cầu được đầu tư xây dựng.
+ Các bến còn lại đầu tư xây
dựng theo cấp kỹ thuật tương ứng với nhu cầu đi lại của từng khu vực.
+ Đến năm 2030 toàn tỉnh có
105 bến khách ngang sông (xoá bỏ 4 bến khi có cầu Quới An và cầu Tam Bình),
trong đó có 17 bến đạt loại 3 (bến ô tô) và các bến còn lại quy hoạch đạt tối
thiểu bến loại 2.
(Có Phụ lục 3 đính kèm)
d) Bến chuyên dùng sửa chữa,
đóng mới phương tiện thuỷ:
- Giai đoạn đến 2020:
+ Quy hoạch giữ nguyên các
cơ sở sửa chữa và đóng mới phương tiện thuỷ, tập trung nâng cao tay nghề người
thợ, tối ưu hoá quá trình sản xuất. Đáp ứng khả năng đóng mới được 40 ÷ 50 chiếc
phương tiện thuỷ với tổng tải trọng khoảng 20.000 ÷ 30.000 tấn.
+ Đầu tư nâng cấp một số cơ
sở sửa chữa và đóng mới phương tiện thuỷ: nâng cấp hạ tầng (nhà xưởng, triền
đà,...), thiết bị nâng hạ, nâng cao khả năng tự động hoá trong quá trình đóng mới
phương tiện thuỷ để có thể đóng mới tàu 3.000 tấn và đưa tàu lên triền đà sửa
chữa có trọng tải 2.000 tấn. Trang bị công nghệ kỹ thuật tiên tiến để có thể
đóng mới các tàu chuyên dùng (tàu tuần tra, tàu cứu nạn, du thuyền...) hướng tới
xuất khẩu một số phương tiện thuỷ sang các tỉnh lân cận.
+ Tuỳ tình hình phát triển
kinh tế-xã hội và nhu cầu doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ sở sửa chữa và đóng
mới phương tiện thuỷ trên các sông, có thể xây dựng mới thêm 1 đến 2 cơ sở sửa
chữa và đóng mới phương tiện thuỷ có công suất phù hợp với cấp sông nơi xây dựng
và điều kiện thực tế.
- Giai đoạn sau 2020 định hướng
đến 2030: Đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, đầu tư phát triển cơ sở đóng mới
phương tiện thuỷ phù hợp với nhu cầu thị trường trong tỉnh và khu vực, phù hợp
khả năng tài chính và năng lực quản lý. Hình thành một số cơ sở trên sông Cổ
Chiên, sông Hậu có khả năng đóng mới tàu chuyên dùng, tàu pha sông biển phục vụ
nhu cầu phát triển đội tàu của tỉnh và các tỉnh lân cận
(Có Phụ lục 4 đính kèm)
5. Kinh
phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
* Kinh phí thực hiện: Tổng
nhu cầu vốn là 720,5 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn nay đến 2020:
111,2 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2030:
609,3 tỷ đồng;
* Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn xã hội hoá (tổ chức,
cá nhân và doanh nghiệp tham gia đầu tư): 631,1 tỷ đồng, chiếm 87,6%.
- Vốn ngân sách nhà nước:
89,4 tỷ đồng, chiếm 12,4% (hỗ trợ công tác đền bù giải phóng mặt bằng).
6. Về
các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Huy động nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách nhà nước (Trung
ương, Tỉnh) là nòng cốt;
+ Tranh thủ sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn ODA;
+ Vay vốn tín dụng ưu đãi;
+ Vốn trái phiếu chính phủ;
+ Vốn do tham gia cổ phần,
do liên doanh, liên kết, các đơn vị kinh tế trên địa bàn đóng góp xây dựng;
- Phát triển vận tải, phương
tiện: Xây dựng các chính sách ưu tiên, ưu đãi khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực
cơ sở hạ tầng giao thông vận tải thuỷ, kể cả đường thuỷ, cảng, bến thuỷ nội địa.
- Phát triển nguồn nhân lực
: Tích cực xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cấp tỉnh đảm bảo đáp ứng
nhu cầu phát triển giao thông đương thuỷ nội địa của tỉnh. Đối với cấp huyện,
nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ cấp huyện cả về kiến thức quản lý
và kỹ thuật theo nhu cầu của từng huyện. Tổ chức các lớp đào tạo tại chỗ, hàng
năm đưa công nhân kỹ thuật đi tham quan tập huấn tại các nhà máy đóng tàu lớn
trong nước và khu vực,... Trong đó, đặc biệt chú ý đào tạo thợ vận hành máy, thợ
hàn và lắp ráp; những người có năng lực, có kế hoạch đào tạo để nâng cao trình
độ và bố trí hợp lý để phát huy hết khả năng của người lao động.
- Cơ chế, chính sách phát
triển tổ chức quản lý, cải cách hành chính.
+ Kiên nghi cấp thẩm quyền
rà soát , sửa đổi, ban hành, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến hoạt động vận tải đường thuỷ. Tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của cá nhân, doanh nghiệp đảm bảo an toàn trong hoạt động vận
tải. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tại các đơn vị kinh doanh vận
tải, bến tàu, các đầu mối xếp dỡ hàng hoá và các phương tiện lưu thông.
+ Đẩy mạnh áp dụng công nghệ
tin học vào quản lý hoạt động vận tải, thông qua việc khai thác và sử dụng hiệu
quả các dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; đồng bộ hoá việc sử dụng thiết
bị giám sát hành trình với việc xây dựng Bản đồ số hoá về kết cấu hạ tầng giao
thông phục vụ công tác giám sát và xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông;
duy trì đường dây nóng của Sở Giao thông vận tải để tiếp nhận và xử lý những phản
ánh của người dân về những sai phạm trong hoạt động vận tải đường thuỷ.
- Cơ chế, chính sách phát
triển ứng dụng khoa học kỹ thuật: Đẩy mạnh đổi mới công nghệ đóng mới và sửa chữa
phương tiện thuỷ để tăng năng suất, chất lượng. Đưa cán bộ đi học tập, nghiên cứu
phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ trong sửa chữa, đóng mới tàu thuỷ tại
các Trường, Viện, Tổ chức nghiên cứu giao thông trong và ngoài nước. Trong xây
dựng công trình giao thông thuỷ, cần chú trọng áp dụng vật liệu mới, công nghệ
mới phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
- Giải pháp thích ứng với biến
đổi khí hậu, nước biển dâng
- Đối với hệ thống cảng, bến
thuỷ nội địa:
+ Việc tiến hành đầu tư xây
dựng hoặc mở mới các cảng bến phải gắn chặt với dự báo và đánh giá cụ thể tác động
biến đổi khí hậu tại khu vực xây dựng.
+ Hệ thống máy móc chiếu
sáng phải được thiết kế tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
+ Mỗi cảng bến, hàng năm cần
có báo cáo cụ thể về tác động của biến đổi khí hậu đối với công trình hiện tại
để tuỳ vào tác động lên công trình, điều kiện hoạt động kịp thời đưa ra giải
pháp thích ứng.
+ Việc xây dựng cảng bến mới
hoặc nâng cấp cần phải chọn vị trí cũng như kết cấu sao cho thân thiện với môi
trường, hạn chế mức tối đa ảnh hưởng xấu đến môi trường thuỷ khu vực cảng bến
hoạt động.
+ Xây dựng các cảng bến có
cao trình móng lớn hơn cao độ nước biển dâng theo dự báo của các báo cáo đánh
giá biến đổi khí hậu hoặc xây dựng các cảng bến có hệ thống cầu phao, nhà kho
có thể nâng cao hoặc hạ thấp tuỳ theo mực nước.
+ Xây dựng kiên cố hệ thống
kè sông, kênh và các cảng bến bằng BTCT để giảm tác động của xói lở.
- Đối với mạng lưới các tuyến
đường thuỷ nội địa:
+ Tăng cường nạo vét khơi
thông dòng chảy để quá trình thoát nước được hiệu quả;
+ Xây dựng các cống ngăn mặn
tại các cửa sông lớn có cửa chuyển cho phương tiện thuỷ ra vào.
+ Thường xuyên cập nhật các
số liệu quan trắc về thuỷ văn để có thông báo cụ thể về mực nước các tuyến đường
thuỷ nội địa từ đó tiến hành điều tiết các phương tiện TNĐ hoạt động trên các
tuyến sông kênh./
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH CẢNG HÀNG HOÁ, CHUYÊN DÙNG TNĐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐNDngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên cảng
|
Cấp
|
Tên sông
|
Thuộc địa phận
|
Cỡ tàu
|
Loại hàng
|
I
|
Cảng hành khách
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng hành khách Vĩnh Long
|
I
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Khu vực bờ kè Phường 9,
thành phố Vĩnh Long
|
> 200 ghế
|
Hành khách
|
II
|
Cảng hàng hoá
|
|
|
|
(Tấn)
|
|
1
|
Cảng An Phước
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã An Phước, huyện Mang
Thít, tỉnh Vĩnh Long
|
2.000
|
Vật liệu xây dựng
|
2
|
Cảng Mỹ An
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Mỹ An, huyện Mang Thít,
tỉnh Vĩnh Long
|
2.000
|
Vật liệu xây dựng
|
3
|
Cảng Quang Vinh
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long
|
1.000
|
Hàng hoá tổng hợp
|
4
|
Cảng Mekong
|
IV
|
Bờ phải, Sông Tiền
|
Xã Tân Hội, thành Phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long
|
2.000
|
Hàng hoá tổng hợp
|
Cảng Toàn Quốc (xây mới)
|
III
|
Cảng chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng Vĩnh Thái
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long
|
500
|
Xăng dầu
|
2
|
Cảng nhà máy thức ăn thuỷ sản
Việt Đan
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã An Phước, huyện Mang
Thít, tỉnh Vĩnh Long
|
2.000
|
Nguyên vật liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản
|
3
|
Cảng kho xăng dầu Vĩnh
Long (Petro Mekong)
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long
|
800
|
Xăng Dầu
|
4
|
Cảng kho xăng dầu Vĩnh
Long (Cty TNHH MTV xăng dầu Alpha)
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long
|
300
|
Xăng Dầu
|
5
|
Cảng kho xăng dầu Trường
Sơn
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long
|
1.000
|
Xăng Dầu
|
PHỤ LỤC 2
QUY HOẠCH BẾN TNĐ HÀNH KHÁCH PHỤC VỤ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên bến
|
Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh)
|
Chiều dài bến (m)
|
Kết cấu cảng, bến
|
Sông kênh
|
QH ĐẾN 2020
|
ĐH ĐẾN 2030
|
1
|
Bến tàu khách thành phố
Vĩnh Long (TPVL)
|
Km 0+220-0+270 bờ phải
Sông Long Hồ, phường 1, TPVL
|
50
|
BTCT
|
Long Hồ
|
Bến tổng hợp hàng hoá cho chợ Vĩnh Long
|
2
|
Tân Thành Riverside Hotel
|
Km 0+420-0+471 bờ phải
sông Long Hồ, phường 1, TPVL
|
51
|
BTCT
|
Long Hồ
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
3
|
Khám phá
|
Km 1+800-1+835 bờ phải
Sông Long Hồ, phường 4, TPVL
|
35
|
Bờ tự nhiên
|
Long Hồ
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
4
|
Bến tàu khách Cửu Long (bến
2)
|
Km 103+912-103-969, bờ phải
sông Cổ Chiện, phường 1, TPVL
|
57
|
Bờ tự nhiên
|
Cổ Chiên
|
Duy trì
|
Dừng hoạt động
|
5
|
Bến tàu khách Cửu Long (bến
1)
|
Km 103+995-104_060, bờ phải
sông Cổ Chiện, phường 1, TPVL
|
65
|
Bờ tự nhiên
|
Cổ Chiên
|
Duy trì
|
Dừng hoạt động
|
6
|
CT CPDL Sài Gòn Vĩnh Long
|
Km 104+270-104+420, bờ phải
sông Cổ Chiên, phường 1, TPVL
|
150
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
7
|
Bến TNĐ Vinh Sang
|
Km 107+948-107+988, bờ phải
Sông cổ Chiên, xã Tân Ngãi, TPVL
|
20
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
8
|
Bến TNĐ DL Vinh Sang
|
Km 106+090-106+290 bờ trái
sông Cổ Chiên, xã An Bình huyện Long Hồ
|
200
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
9
|
Bến tàu khách Trà Ôn
|
bờ trái sông Hậu tại thị trấn
Trà Ôn
|
20
|
BTCT
|
Sông Hậu
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
10
|
Bến TNĐ DL (thuộc Công ty
CP ĐT XD Vĩnh Long)
|
Bờ phải sông Cổ Chiên từ
km 106 + 090 đến km 106 + 110, Phường 9, TPVL, Vĩnh Long
|
30
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
11
|
Bến TNĐ An Bình (của bà Phạm
Thùy Dương)
|
Từ km 0+400 đến km 0+436
bên bờ trái của sông Cái Cam.
|
36
|
BTCT
|
Cái Cam
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
12
|
Bến TNĐ cù lao xã Đồng Phú
|
Xã Đồng Phú, huyện Long Hồ
|
|
|
Sông Tiền
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
13
|
Bến TNĐ đầu vàm kênh Mương
Lộ
|
Xã Đồng Phú, huyện Long Hồ
|
|
|
Mương Lộ
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
14
|
Bến TNĐ đầu kênh Cái Muối
|
xã Hoà Phước, huyện Long Hồ
|
|
|
Sông Tiền
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
15
|
Bến TNĐ Phú Xuân
|
xã Phú Thành, huyện Trà Ôn
|
|
|
Sông Hậu
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
16
|
Bến TNĐ Trung Thành Tây
|
xã Trung Thành Tây, huyện
Vũng Liêm
|
|
|
Cổ Chiên
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
17
|
Bến TNĐ Quới Thiện
|
xã Quới Thiện, huyện Vũng
Liêm
|
|
|
Cổ Chiên
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
18
|
Bến TNĐ Cái Nhum
|
theo điều chỉnh quy hoạch chung
TT. Cái Nhum, huyện Mang Thít
|
|
|
Măng Thít
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
19
|
Bến TNĐ Xuyên Á
|
Từ km 0+850 đến km 0+900
bên bờ trái của sông Cái Cam.
|
|
|
Cái Cam
|
Mở mới
|
Bến HK bệnh viện Xuyên Á
|
20
|
Bến TNĐ ven sông Cổ Chiên
|
khu vực từ cầu Mỹ Thuận đến
Cồn Chim
|
|
|
Cổ Chiên
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
21
|
Bến TNĐ Ven Sông Hậu
|
khu vực ấp Mỹ Hưng 1 và 2,
xã Hoà Mỹ, TX. Bình Minh
|
|
|
Sông Hậu
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH BẾN TNĐ TỔNG HỢP VÀ BẾN TNĐ PHỤC VỤ
KCN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt
|
Tên bến
|
Vị Trí
|
Cỡ tàu (tấn)
|
Diện tích tối thiểu (m2)
|
Loại hàng
|
I
|
BẾN TNĐ TỔNG HỢP
|
|
|
|
|
1
|
Bến tổng hợp TPVL
|
Nằm trên sông Long Hồ, tại
thành phố Vĩnh Long (gần chợ Vĩnh Long)
|
250-300
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
2
|
Bến tổng hợp huyện Long Hồ
|
Nằm trên sông Cái Sao, tại
thị trấn Long Hồ (gần chợ Long Hồ)
|
50-100
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
3
|
Bến tổng hợp huyện Măng
Thít
|
Nằm trên sông Mang Thít, tại
thị trấn Cái Nhum (gần chợ Mang Thít)
|
100-200
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
4
|
Bến tổng hợp huyện Trà Ôn
|
Nằm trên sông Mang Thít, tại
thị trấn Trà Ôn (gần chợ Trà Ôn).
|
100-300
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
5
|
Bến tổng hợp huyện Vũng
Liêm
|
Nằm trên sông Vũng Liêm, tại
thị trấn Vũng Liêm (gần chợ Vũng Liêm)
|
50-100
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
6
|
Bến tổng hợp huyện Tam
Bình
|
Nằm trên sông Mang Thít, tại
thị trấn Tam Bình (gần chợ Tam Bình)
|
50-100
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
7
|
Bến tổng hợp huyện Bình
Tân
|
Nằm trên sông Trà Mơn, tại
thị trấn Bình Tân (gần chợ Tân Quới)
|
100-150
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
8
|
Bến tổng hợp thị xã Bình
Minh
|
Nằm trên bờ trái sông Hậu,
tại thị xã Bình Minh (tại bến bắc Bình Minh cũ)
|
250-300
|
50 x 20
|
Hàng hoá tổng hợp (các loại
mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày)
|
II
|
BẾN TNĐ PHỤC VỤ KCN
|
|
|
|
|
1
|
Bến TNĐ tuyến CN Cổ Chiên
|
Trên bờ S.Cổ Chiên thuộc
Khu IV tuyến CN Cổ Chiên, huyện Long Hồ
|
1.000- 2.000
|
100 x 50
|
Hàng hoá tổng hợp phục vụ
cho TCN
|
2
|
Bến TNĐ KCN An Định
|
Trên bờ sông Cổ Chiên thuộc
xã An Phước, huyện Mang Thít
|
1.000- 2.000
|
100 x 50
|
Hàng hoá tổng hợp phục vụ
cho KCN
|
3
|
Bến TNĐ KCN Bình Tân
|
Trên bờ sông Hậu thuộc xã
Thành Lợi, huyện Bình Tân
|
1.000- 2.000
|
100 x 50
|
Hàng hoá tổng hợp phục vụ
cho KCN
|
4
|
Bến TNĐ KCN Đông Bình
|
Trên bờ sông Cái Vồn Nhỏ thuộc
xã Đông Thành, thị xã Bình Minh
|
500-1000
|
100 x 50
|
Hàng hoá tổng hợp phục vụ
cho KCN
|
5
|
Bến TNĐ CCN Trường An
|
Trên bờ sông Cái Cam thuộc
xã Trường An, TPVL
|
500-1000
|
100 x 50
|
Hàng hoá tổng hợp phục vụ
cho CCN
|
6
|
Bến TNĐ CCN Ấp Đại Nghĩa
|
Trên bờ sông Cổ Chiên thuộc
Ấp Đại Nghĩa, xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm
|
500-1000
|
100 x 50
|
Hàng hoá tổng hợp phục vụ
cho CCN
|
7
|
Bến TNĐ CCN Tân Quới
|
Trên bờ sông Hậu thuộc ấp
Tân Hoà, xã Tân Quới, huyện Bình Tân
|
500-1000
|
100 x 50
|
Hàng hoá tổng hợp phục vụ
cho CCN
|
PHỤ LỤC 4
QUY HOẠCH BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên bến
|
Vị trí bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh
|
Địa bàn quản lý
|
Loại kết cấu của bến; Vùng nước (DxR)
|
Số lượng PT
|
PT có đăng kiểm
|
Định hướng quy hoạch
|
PT qua bến
|
Đến 2020
|
2021-2030
|
1
|
Mỹ An
|
0+180, bờ phải, sông Vòi
Voi, Mỹ An, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 1, 6mx6% (20x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
2
|
Rạch Sâu - Vàm Đáy
|
0+180, bờ phải, sông Cổ
Chiên, Quới Thiện, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 2mx20% (30x20)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
3
|
Thanh Bình - Nhuận Phú Tân
|
12+600, bờ phải, sông Cổ
Chiên, Thanh Bình, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 3, 5mx10% (20x30)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
4
|
Mười Mai, Vàm Lịch
|
29+680, bờ phải, sông Cổ Chiên,
Chánh An, Măng Thít
|
Mang Thít
|
BT 3, 0mx10% (20x30)
|
1
|
1
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
5
|
Quới An - Quới Thiện
|
35+00, bờ phải, sông Cổ
Chiên, Quới An, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 3, 5mx16% (20x30)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
35+00, bờ trái, sông Cổ
Chiên, Quới Thiện, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 3, 5mx16% (20x30)
|
|
|
|
|
|
6
|
Vũng Liêm - Thanh Bình
|
42+200, bờ phải, sông Cổ
Chiên, TrThành Tây, Vliêm
|
Vũng Liêm
|
BT 11mx1, 1% (200x100)
|
2
|
2
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
42+200, bờ trái, sông Cổ
Chiên, Thanh Bình, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 11mx1, 1% (200x100)
|
|
|
|
|
|
7
|
Nguyễn Tấn Thành
|
82+900, bờ phải, sông Cổ
Chiên, An Phước, Măng Thít
|
Mang Thít
|
BT 3, 5mx10% (30x35)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
8
|
Phước An
|
23+200, bờ phải, sông Cổ
Chiên, An Phước, Măng Thít
|
Mang Thít
|
BT 6mx12% (40x40)
|
1
|
1
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
9
|
Mỹ Phước - Sơn Định
|
87+690, bờ phải, sông Cổ
Chiên, Mỹ Phước, Măng Thít
|
Mang Thít
|
BT 3mx15% (50x35)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
10
|
Phường 1 - An Bình
|
102+300, bờ phải, sông Cổ
Chiên, Phường 1, TP. Vlong
|
TPVL
|
BT 5, 6mx15% (22x20)
|
2
|
2
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
102+300, bờ trái, sông Cổ Chiên,
Xã An Bình, Long Hồ
|
Long Hồ
|
BT 4, 5mx20% (27x17)
|
|
|
|
|
|
11
|
Ấp Phú Thới, xã Quới Thiện,
Vũng Liêm
|
0+250, bờ trái, Rạch Vọp
qua Cổ Chiên, Quới Thiện, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 4, 5mx20% (20x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
12
|
Quới Thiện - Hưng Khánh
Trung B
|
14+720, bờ phải, sông Bang
Tra, Quới Thiện, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 4, 5mx20% (20x30)
|
1
|
1
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
13
|
Bà Cò - Cái Thia
|
0+070, bờ phải, sông Bà Cò
qua sông Tiền, Đồng Phú, Long Hồ
|
Long Hồ
|
BT 3mx20% (8x4)
|
2
|
2
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
14
|
An Long - Hoà Lộc
|
0+020, bờ trái, Rạch Cây
Gòn qua sông Tiền, An Bình, Long Hồ
|
Long Hồ
|
BT 3mx20% (30x20)
|
1
|
1
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
15
|
Bình Hoà Phước - Cái Bè
|
0+100, bờ trái, Rạch Cái
Muối qua sông Tiền, Bình Hoà Phước, Long Hồ
|
Long Hồ
|
BT 2mx18% (20x10)
|
2
|
2
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
16
|
Đồng Phú - Hoà Khánh
|
0+700, bờ phải, sông Mương
Lộ qua sông Tiền, Đồng Phú, Long Hồ
|
Long Hồ
|
BT 2mx5% (26x8)
|
1
|
1
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
17
|
Xẻo Lá - Cái Chôm
|
0+150, bờ trái, Rạch Xẻo
Lá qua sông Hậu, Tân An Thạnh, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 3mx10% (30x10)
|
3
|
3
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
18
|
Xã Hời - Rạch Nọc
|
0+427, bờ phải, Rạch Nọc
qua sông Hậu, Tân An Thạnh, Bình Tân
|
Bình Tân
|
Gỗ 3mx10% (30x8)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
19
|
Tân Bình - Trà Nóc
|
0+200, bờ trái, sông Bà Đồng
qua sông Hậu, Tân Bình, Bình Tân
|
Bình Tân
|
Gỗ 2mx8% (40x30)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
20
|
Xẻo Lá - Trà Nóc
|
2+860, bờ trái, sông Sép
qua sông Hậu, Tân An Thạnh, Bình Tân
|
Bình Tân
|
Gỗ 2, 5mx10% (30x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
21
|
Chòm Yên - Cô Bắc
|
11+00, bờ trái, sông Sép
qua sông Hậu, Tân Quới, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 3mx10% (30x10)
|
3
|
3
|
Ô tô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
22
|
Thành Lợi - Cồn Khương
|
108+300, bờ trái, sông Hậu,
Thành Lợi, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 5mx15% (20x30)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
23
|
HTX đò ngang Bình Minh
|
106+862, bờ trái, sông Hậu,
TT. Cái Vồn, TX. Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 4mx15% (19x30)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
24
|
Lục sĩ Thành - Phong Nẫm
|
7+100, bờ trái, sông Hậu,
Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 2mx15% (30x38)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
25
|
Lục sĩ Thành - Tân Qui
|
7+150, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 2mx15% (30x38)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
26
|
Tư Chiến
|
5+770, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 2mx10% (24x35)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
5+770, bờ trái, sông Hậu
nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx10% (25x30)
|
|
|
|
|
|
27
|
Trần Văn Hiểu
|
6+980, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx10% (14x25)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
6+980, bờ trái, sông Hậu
nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx10% (14x26)
|
|
|
|
|
|
28
|
Thiện Mỹ - Lục Sĩ Thành
|
13+625, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1mx15% (15x35)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
13+625, bờ trái, sông Hậu nhánh
phụ, Thiện Mỹ, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 3mx10% (15x35)
|
1
|
1
|
|
|
|
29
|
Trà Ôn - Lục Sĩ Thành
|
1+640, bờ phải, Kênh Tắc
Cù Lao Mây qua sông Hậu nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 7mx10% (20x26)
|
3
|
3
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
0+164, bờ trái, sông Hậu
nhánh phụ, TT Trà Ôn, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 7mx11, 1% (20x26)
|
|
|
|
|
|
30
|
Tân An - An Thành
|
1+640, bờ phải, Kênh Tắc
Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 7mx10% (20x14)
|
3
|
3
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
1+604, bờ trái, Kênh Tắc
Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 3, 5mx12, 7% (12x14)
|
|
|
|
|
|
31
|
Tích Thiện - Tân Qui
|
8+910, bờ trái, sông Hậu
nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx10% (10x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
32
|
Tích Lộc - Tích Phước
|
7+430, bờ phải, Hậu nhánh
phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 3, 5mx12, 7% (20x15)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
7+400, bờ trái, sông Hậu
nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx10% (20x15)
|
|
|
|
|
|
33
|
Tích Phước - Tích Khánh
|
6+350, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 3, 5mx12, 7% (18x35)
|
2
|
2
|
Mô tô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
|
|
6+250, bờ trái, sông Hậu nhánh
phụ, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx10% (18x35)
|
|
|
|
|
|
34
|
Lục Sĩ - Đông Hậu
|
18+840, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx20% (30x30)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
35
|
Đông Hậu - Lục Sĩ
|
14+495, bờ trái, sông Cái
Vồn Nhỏ qua sông Hậu nhánh phụ, Ngãi Tứ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 3, 2mx15% (30x30)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
36
|
Phú Thành - Cồn Sừng
|
21+765, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Phú Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx10% (15x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
21+765, bờ trái, sông Hậu
nhánh phụ, Ngãi Tứ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx10% (15x15)
|
|
|
|
|
|
37
|
Phà Phú Xuân
|
22+570, bờ phải, sông Hậu nhánh
phụ, Phú Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx30% (15x10)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
38
|
L. Sĩ Thành - Phong Nẫm
|
12+452, bờ trái, sông Hậu
nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 8mx12% (20x12)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
39
|
Mái Dầm
|
60+500, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Phú Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx12% (30x20)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
40
|
An Thành - Kinh Ngây
|
1+700, bờ phải, Kênh Tắc
Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 2mx5% (7x5)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
1+700, bờ trái, Kênh Tắc
Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 2mx5% (12x10)
|
|
|
|
|
|
41
|
Kim Phát
|
64+800, bờ phải, sông Hậu,
Phú Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx15% (26x30)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
42
|
Chánh An - Quới An
|
0+850, bờ phải, sông Măng
Thít, Chánh An, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 9mx15% (100x54)
|
2
|
2
|
Ôtô
|
Duy trì
|
xoá bỏ
|
0+850, bờ trái, Kênh Măng Thít,
Quới An, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 9mx15% (100x54)
|
|
|
|
|
|
43
|
Tân Quới Trung-Măng Thít
|
9+650, bờ phải, sông Măng
Thít, TT Cái Nhum, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT4, 5mx30% (15x20)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
9+650, bờ trái, sông Măng
Thít, Tân Quới Trung, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT4mx15% (20x20)
|
|
|
|
|
|
44
|
Tân Quới Trung- Tân An Hội
|
11+190, bờ phải, sông Măng
Thít, Tân An Hội, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 2mx15% (30x24)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
11+190, bờ trái, sông Măng
Thít, Tân Quới Trung, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
Gỗ 2mx15% (30x24)
|
|
|
|
|
|
45
|
Xuân Hiệp - Hoà Hiệp
|
26+420, bờ phải, sông Măng
Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 5mx15% (20x13)
|
3
|
3
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
26+420, bờ trái, sông Măng
Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx15% (20x13)
|
|
|
|
|
|
46
|
Hoà Hiệp - Xuân Hiệp
|
27+850, bờ phải, sông Măng
Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx10% (20x20)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
27+850, bờ trái, sông Măng
Thít, Hoà Hiệp, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx10% (20x20)
|
|
|
|
|
|
47
|
Xuân Hiệp - Hoà Hiệp
|
29+930, bờ phải, sông Măng
Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 3mx10% (15x12)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
30+527, bờ trái, sông Măng
Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 2mx10% (15x12)
|
|
|
|
|
|
48
|
Hoà Hiệp - Xuân Hiệp
|
30+103, bờ phải, sông Măng
Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx10% (20x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
49
|
Xuân Hiệp - Hoà Hiệp
|
30+142, bờ trái, sông Măng
Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx10% (12x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
50
|
Xuân Hiệp - Tường Lộc
|
31+275, bờ phải, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx12% (20x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
51
|
Tường Lộc - Xuân Hiệp
|
31+275, bờ trái, sông Măng
Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 4mx12% (20x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
52
|
Bờ Trúc
|
32+620, bờ phải, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx15% (20x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
32+620, bờ trái, sông Măng
Thít, Nhơn Bình, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx10% (20x11)
|
|
|
|
|
|
53
|
Rạch Sấu
|
35+940, bờ phải, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 5mx10% (20x14)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
35+940, bờ trái, sông Măng
Thít, Nhơn Bình, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx10% (20x10)
|
|
|
|
|
|
54
|
Vạn Hoà
|
34+103, bờ phải, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx15% (20x12)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
34+150, bờ trái, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 5mx15% (10x12)
|
1
|
1
|
|
|
|
55
|
Bến đò 1 - TT Tam Bình
|
34+580, bờ phải, sông Măng
Thít, TT.Tam Bình, T.Bình
|
Tam Bình
|
BT 3, 8mx10% (20x15)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
xoá bỏ
|
34+580, bờ trái, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 3, 8mx10% (20x15)
|
|
|
|
|
|
56
|
Bến đò 2 - TT.Tam Bình
|
35+200, bờ phải, sông Măng
Thít, TT.Tam Bình, T.Bình
|
Tam Bình
|
BT 4, 5mx15% (60x11)
|
3
|
3
|
Môtô
|
Duy trì
|
xoá bỏ
|
35+200, bờ trái, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 4, 5mx15% (60x11)
|
|
|
|
|
|
57
|
Tường Trí B - Mỹ Phú 5
|
37+590, bờ phải, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 3mx15% (30x13)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
37+590, bờ trái, sông Măng
Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 3mx15% (30x15)
|
|
|
|
|
|
58
|
Tân Nguyên Phú
|
37+650, bờ phải, sông Măng
Thít, Loan Mỹ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 5mx10% (30x18)
|
1
|
1
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
37+650, bờ trái, sông Măng
Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 6mx10% (30x18)
|
|
|
|
|
|
59
|
Thông Nguyên - Mỹ Phú
|
39+200, bờ phải, sông Măng
Thít, Loan Mỹ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 3mx5% (20x14)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
39+200, bờ trái, sông Măng
Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 3mx5% (20x14)
|
|
|
|
|
|
60
|
Tân Mỹ - Loan Mỹ
|
41+625, bờ phải, sông Măng
Thít, Loan Mỹ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 2, 2mx5% (15x12)
|
3
|
3
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
41+625, bờ trái, sông Măng
Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 2, 2mx5% (15x11)
|
|
|
|
|
|
61
|
Rạch Trà Ôn - K. M.Thít (Rạch
Ba Phố)
|
44+180, bờ phải, sông Măng
Thít, Bình Ninh, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 5mx10% (20x15)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
44+180, bờ trái, sông Măng
Thít, Thiện Mỹ, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx10% (20x15)
|
|
|
|
|
|
62
|
Chùa Tỳ
|
0+200, bờ phải, sông Cái Vồn
Nhỏ, Mỹ Hoà, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 2mx15% (18, 6x12)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
0+245, bờ trái, sông Cái Vồn
Nhỏ, Đông Bình, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 2, 5mx15% (16, 6x12)
|
1
|
1
|
|
|
|
63
|
Mỹ Khánh 2
|
1+400, bờ phải, sông Cái Vồn
Lớn, Mỹ Hoà, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 2mx15% (15x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
1+400, bờ trái, sông Cái Vồn
Nhỏ, Đông Bình, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 2mx15% (22x10)
|
|
|
|
|
|
64
|
Phú Xuân - Cái Vồn Nhỏ
|
22+570, bờ phải, sông Hậu
nhánh phụ, Phú Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 6mx15% (15x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
10+100, bờ trái, sông Cái
Vồn Nhỏ qua sông Hậu nhánh phụ, Đông Thành, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 4mx15% (20x115)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
65
|
Đông Phú - Đông Hậu
|
11+700, bờ phải, sông Cái Vồn
Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 7mx15% (20x115)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
11+700, bờ trái, sông Cái
Vồn Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 7mx15% (30x15)
|
|
|
|
|
|
66
|
Rạch Chanh
|
10+100, bờ phải, sông Cái
Vồn Nhỏ, Mỹ Hoà, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 1, 2mx20% (18, 6x12)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
10+100, bờ trái, sông Cái
Vồn Nhỏ, Đông Thành, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 4mx15% (20x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
67
|
Hai Diều
|
12+00, bờ phải, sông Cái Vồn
Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx10% (20x15)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
12+00, bờ trái, sông Cái Vồn
Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 6mx10% (15x15)
|
|
|
|
|
|
68
|
Cái Vồn - Mỹ Hoà
|
3+750, bờ phải, sông Cái Vồn
Lớn, TT Cái Vồn, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 2mx15% (20x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
3+750, bờ trái, sông Cái Vồn
Lớn, Mỹ Hoà, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 2mx15% (15x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
69
|
Khóm 4 - Mỹ Khánh
|
2+550, bờ phải, sông Cái Vồn
Lớn, TT Cái Vồn, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 2mx15% (15x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
|
|
2+550, bờ trái, sông Cái Vồn
Lớn, Mỹ Hoà, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 1, 8mx15% (15x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
70
|
Cây Điều
|
11+750, bờ phải, sông Ba
Càng, Mỹ Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 2mx10% (15x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
11+750, bờ trái, sông Ba
Càng, Phú Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 2mx5% (15x10)
|
|
|
|
|
|
71
|
Hồ Văn Bé
|
39+800, bờ phải, sông Trà
Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn.
|
Trà Ôn
|
Gỗ 1, 5mx15% (20x8)
|
2
|
2
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
39+800, bờ trái, sông Trà
Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn.
|
Trà Ôn
|
Gỗ 1, 5mx15% (20x8)
|
|
|
|
|
|
72
|
Trà Côn
|
43+800, bờ phải, sông Trà
Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn.
|
Trà Ôn
|
Gỗ 3mx15% (20x10)
|
3
|
3
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
43+800, bờ trái, sông Trà
Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn.
|
Trà Ôn
|
BT 2mx15% (15x11)
|
|
|
|
|
|
73
|
Giáo Mẹo
|
3+670, bờ phải, Rạch Chà
Và, Thuận An, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 1, 6mx15% (15x10)
|
4
|
4
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
3+670, bờ phải, Rạch Chà
Và, Đông Bình, Bình Minh
|
Bình Minh
|
BT 1, 5mx15% (15x10)
|
|
|
|
|
|
74
|
Hồng Phương
|
4+550, bờ phải, Sông Bình
Hoà, Hoà Tịnh, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 1, 5mx15% (20x8)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
4+550, bờ trái, Sông Bình
Hoà, Hoà Tịnh, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 1, 5mx15% (20x8)
|
|
|
|
|
|
75
|
Tân Dinh
|
0+340, bờ trái, Sông Tân
Dinh, Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 5mx10% (20x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
76
|
Tích Phú - Giồng Nối
|
2+230, bờ trái, Sông Tân Dinh,
Tích Thiện, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 2mx10% (20x10)
|
2
|
2
|
Môtô
|
bỏ QH
|
77
|
Đình Đôi
|
3+00, bờ phải, Sông Nhị
Long, Trung Nghĩa, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 1, 5mx10% (20x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
78
|
Tân An - An Thành
|
1+413, bờ phải, Kênh Tắc
Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 2mx10% (20x10)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
1+413, bờ trái, Kênh Tắc
Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 2mx10% (20x10)
|
|
|
|
|
|
79
|
Phú Hoà - Phú Quới
|
0+450, bờ phải, sông Cái
Nhum, Nhơn Phú, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 1, 2mx10% (9x7)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
0+200, bờ trái, sông Thầy
Bao, Nhơn Phú, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 1, 2mx10% (9x7)
|
|
|
|
|
|
80
|
Phú Thuận A- Phú Quới
|
0+250, bờ phải, sông Thầy
Bao, Phú Hoà, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 1, 2mx10% (9x7)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
0+250, bờ trái, sông Cái
Nhum, Nhơn Phú, Mang Thít
|
Mang Thít
|
BT 1, 2mx10% (9x7)
|
|
|
|
|
|
81
|
Tường Lộc - Hoà Hiệp
|
29+950, bờ phải, sông Ba
Kè, Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 2mx10% (12x15)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
29+950, bờ trái, sông Ba
Kè, Hoà Hiệp, Tam Bình
|
Tam Bình
|
BT 1, 2mx10% (12x15)
|
|
|
|
|
|
82
|
Thành Lợi - Tân Quới
|
11+400, bờ phải, Trà Mơn,
Tân Quới, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 1, 2mx10% (25x10)
|
1
|
1
|
Mô tô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
11+400, bờ trái, Trà Mơn,
Thành Lợi, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 1, 2mx10% (25x10)
|
1
|
1
|
Mô tô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
83
|
Cây Chôm
|
12+050, bờ phải, Trà Mơn,
Tân Quới, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 1, 2mx10% (25x10)
|
1
|
1
|
Mô tô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
12+050, bờ trái, Trà Mơn,
Thành Lợi, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 1, 2mx10% (25x10)
|
|
|
|
|
|
84
|
Chợ Đình
|
12+600, bờ phải, Trà Mơn,
Tân Quới, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 1, 2mx10% (25x10)
|
1
|
1
|
Mô tô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
12+600, bờ trái, Trà Mơn,
Thành Lợi, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 1, 2mx10% (25x10)
|
|
|
|
|
|
85
|
Bến đò ngang Mỹ Tân
|
Km, bờ phải, Kinh Hai quí,
Thành Lợi, Bình Tân
|
Bình Tân
|
BT 1, 2mx10% (30x12)
|
1
|
1
|
Môtô
|
Duy trì
|
Bến loại 2
|
86
|
Bình Minh-Cần Thơ
|
Bờ Trái sông Hậu, xã Thạnh
Phước, TX. Bình Minh
|
Bình Minh
|
|
|
|
Ôtô
|
Duy trì
|
Bến loại 3
|
87
|
Trà Ôn - Cái Côn
|
3+660, bờ trái, Rạch Trà
Ôn, TT. Trấn Trà Ôn, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
BT 1, 2mx10% (30x15)
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 1
|
Bến loại 2
|
88
|
Phước Trường- Thanh Tịnh
|
0+300, bờ trái, Rạch Cái Tôm,
Vàm An, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 3mx45% (30x12)
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 1
|
Bến loại 2
|
89
|
Phú Ân
|
Sông Càng Long, Trung
Nghĩa, Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
BT 3mx45% (30x12)
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 1
|
Bến loại 2
|
90
|
Chánh An - Tân Quới Trung
|
Trên ĐT.907 QH, qua sông
Măng Thít
|
Mang Thít
|
|
|
|
Ôtô
|
Bến loại 3
|
Bến loại 3
|
91
|
Trà Ôn-Hậu Giang
|
Bờ trái Sông Hậu, Ấp Phú Lợi,
Xã Phú Thành, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
|
|
|
Ôtô
|
Bến loại 3
|
Bến loại 3
|
92
|
Mỹ Long-Rạch Sâu
|
Bờ phải sông Cổ Chiên, ấp
Mỹ Long, xã Chánh An, Mang Thít
|
Mang Thít
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 1
|
Bến loại 2
|
ấp Rạch Sâu, xã Quới Thiện,
Vũng Liêm
|
Vũng Liêm
|
|
|
|
|
|
|
93
|
Khóm III-Cái Vồn
|
bờ phải, Sông Cái Vồn,
Khóm III- TT.Cái Vồn, TX Bình Minh
|
Bình Minh
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 1
|
Bến loại 2
|
bờ trái, Sông Cái Vồn,
Khóm III- TT.Cái Vồn, TX Bình Minh
|
Bình Minh
|
|
|
|
|
|
|
94
|
Mỹ Khánh-Mỹ Hoà
|
bờ phải, ấp Mỹ Khánh 2, xã
Mỹ Hoà, TX Bình Minh
|
Bình Minh
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 1
|
Bến loại 2
|
bờ trái, ấp Mỹ Khánh 2, xã
Mỹ Hoà, TX Bình Minh
|
Bình Minh
|
|
|
|
|
|
|
95
|
Xuân Hiệp-Tường Lộc
|
Km 31+075, Bờ trái Sông Măng
Thít, Ấp Hồi Trinh, xã Xuân Hiệp, Trà Ôn
|
Trà Ôn
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 1
|
Bến loại 2
|
Km 31+075, Bờ Phải, Sông
Măng Thít, Ấp Tường Nhơn, Xã Tường Lộc, Tam Bình
|
Tam Bình
|
|
|
|
|
|
|
96
|
Trường An-An Bình
|
Bờ phải sông Tiền, xã Trường
An, TP. Vĩnh Long
|
TP.Vĩnh Long
|
|
|
|
Ô tô
|
Bến loại 3
|
Bến loại 3
|
Đầu cù Lao An Bình, cuối
ĐH.28B, Long Hồ
|
Long Hồ
|
|
|
|
|
|
|
97
|
Mỹ Hưng 2-Cần Thơ
|
bờ trái sông Hậu xã Mỹ Hoà,
Thị xã Bình Minh
|
Bình Minh
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
98
|
Mỹ An-Cái Côn
|
bờ trái sông Hậu xã Mỹ
Hoà, Thị xã Bình Minh
|
Bình Minh
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
99
|
BKNS Công ty TNHH MTV
Thành Đô Vĩnh Long
|
Bờ phải sông Cổ Chiên từ
km 108 + 132 đến km 108 + 158 tuyến kè Cổ Chiên, thuộc xã Tân Ngãi, TP Vĩnh
Long, Vĩnh Long.
|
TP Vĩnh Long
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
Bờ trái sông Cổ Chiên tại vị
trí mũi cồn thuộc ấp An Hòa, An Bình, huyện Long Hồ, Vĩnh Long
|
Long Hồ
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
100
|
BKNS bà Trần Thị Trang
|
Bờ phải sông Cổ Chiên tại
km 107 + 881 tuyến kè Cổ Chiên, thuộc xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long,
|
TP Vĩnh Long
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
Bờ trái sông Cổ Chiên tại
km 107 + 764 thuộc ấp An Hòa, An Bình, huyện Long Hồ,
|
Long Hồ
|
|
|
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
101
|
Thành Lợi - Cồn Khương (mở
mới)
|
108+800, bờ trái, sông Hậu,
Thành Lợi, Bình Tân (Cách bến cũ khoảng 500 m về phía thượng nguồn)
|
Bình Tân
|
BT 8, 3mx16, 5% (20x30)
|
3
|
3
|
Môtô
|
Bến loại 2
|
Bến loại 2
|
PHỤ LỤC 5
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH BẾN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên cảng, bến
|
Tên chủ cảng, bến
|
Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh)
|
Chiều dài bến (m)
|
Kết cấu cảng, bến
|
PTT lớn nhất được phép tiếp nhận
|
Định hướng quy hoạch
|
Giai đoạn đến 2020
|
Giai đoạn 2021 -2030
|
1
|
Đóng gia công và sửa chữa
xà lan sắt
|
Nguyễn Hồng Duy
|
Km 17+900-17+941 bờ trái
Sông Hậu Nhánh phụ, Ngãi Tứ, Tam Bình
|
41
|
Bờ tự nhiên
|
570
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
2
|
Đại Phú Thành
|
Nguyễn Bình An
|
Km 97+750-98+050 bờ trái
Sông Hậu, Mỹ Hoà, Bình Minh
|
300
|
Bờ tự nhiên
|
1000
|
Nâng cấp
|
Duy Trì
|
3
|
Cty Cổ phần CKC
|
Phạm Văn Cường
|
Km 108+517-108+612 bờ trái
Sông Hậu, Thành Lợi, Bình Tân
|
95
|
Bờ tự nhiên
|
2000
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
4
|
Cty TNHH XD TM Thanh Vân
|
Phan Thị Xinh
|
Km 8+100-8+150 bờ trái
Sông Cái Vồn Nhỏ, Đông Thành, TX. Bình Minh
|
50
|
Bờ tự nhiên
|
900
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
5
|
Cty TNHH MTV SXKD Bạch Đằng
|
Phạm Văn Diệu
|
Km 84+983-85+063, 5 bờ phải
Sông Cổ Chiên, An Phước, Mang Thít
|
80, 5
|
Bờ tự nhiên
|
2000
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
6
|
DNTN Đạt Thành Nguyên
|
Ngô Thị Thu Nguyệt
|
Km 93+690-93+710 bờ phải Sông
Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít
|
20
|
Bờ tự nhiên
|
135
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
7
|
Cty TNHH MTV đóng tàu Đỗ
Vĩnh
|
Đỗ Hữu Phước
|
Km 94+873-94+934 bờ phải
Sông Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít
|
61
|
Bờ tự nhiên
|
1400
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
8
|
DNTN đóng tàu Hùng Dũng
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Km 95+132-95+198, 3 bờ phải
Sông Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít
|
66, 3
|
Bờ tự nhiên
|
1400
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
9
|
Cty TNHH 1TV TMDV Trí
Toàn- Xưởng đóng tàu
|
Thái Hùng Tráng
|
Km 95+198, 3-95+285, 3 bờ phải
Sông Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít
|
87
|
BTCT+tự nhiên
|
1500
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
10
|
CTY TNHH đóng Tàu Quốc Sơn
|
Biện Công Quốc Sơn
|
Km 95+542-95+583, 58 bờ phải
sông Cổ Chiên, Mỹ An, Măng Thít
|
41, 58
|
Bờ tự nhiên
|
570
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
11
|
Cty TNHH MTV Thành Nguyện
Vĩnh Long
|
Bùi Thành Nguyện
|
Km 98+630-98+688, 6 bờ phải
sông Cổ Chiên, Thanh Đức, Long Hồ
|
58, 6
|
Bờ tự nhiên
|
950
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
12
|
Cty TNHH MTV TMDVXD Đóng
tàu Nhiên Nhi
|
Giang Kim Nhiên
|
Km 101+309-101+463 bờ phải
sông Cổ Chiên, phường 5, TP Vĩnh Long
|
154
|
Bờ tự nhiên
|
2000
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
13
|
Cty TNHH 1TV SX VÀ TM
Phong Nguyên
|
Nguyễn Kim Nguyên
|
Km 31+400-31+423, 7 bờ phải
Kênh Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình
|
23, 7
|
Bờ tự nhiên
|
122
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
14
|
DNTN vận tải Phương Anh
-Cơ sở 2
|
Dương Thị Nhung
|
Km 41+149-41+269 bờ trái
Kênh Măng Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn
|
120
|
Cọc dừa + tự nhiên
|
1200
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
15
|
Xưởng đóng tàu- Cty TNHH
An Việt
|
Nguyễn Thành Bính
|
Km 43+965-44+011 bờ Phải
Kênh Măng Thít, Loan Mỹ, Tam Bình
|
46
|
Bờ tự nhiên
|
2000
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
16
|
Cty TNHH SX DV TM Ngũ Nhiều
|
Quách Nguyệt Phụng
|
Km 16+167-16+257 bờ trái
Sông Măng Thít, Tân An Luông, Vũng Liêm
|
90
|
Bờ tự nhiên
|
1400
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
17
|
Cty TNHH Đóng Tàu Hùng
Phát
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Km 16+653-16+803 bờ trái
sông Măng Thít, Tân An Luông, Vũng Liêm
|
150
|
Bờ tự nhiên
|
1400
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
18
|
DNTNSX Và TM Anh Khoa
|
Lê Văn Tịnh
|
Km 26+025-26+103 bờ trái
Sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn
|
78
|
Bờ tự nhiên
|
1400
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
19
|
Cty TNHH Vinh Sông Măng
|
Trần Minh Tâm
|
Km 26+243-26+280 bờ trái
Sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn
|
37
|
Bờ tự nhiên
|
2000
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
20
|
Cty TNHH MTV đóng tàu
Thành Nguyện
|
Bùi Thành Nguyện
|
Km 1+863, 5-1+914 bờ trái
Rạch Trà Ôn, Thiện Mỹ, Trà Ôn
|
50, 5
|
Bờ tự nhiên
|
950
|
Duy Trì
|
Nâng cấp
|
21
|
Xưởng sửa chữa phương tiện
Huỳnh Văn Thơm
|
Huỳnh Văn Thơm
|
Km 71+340 đến km 71+390 Bờ
phải, Sông Cổ Chiên Xã Quới An, Huyện Vũng Liêm
|
50
|
Bờ tự nhiên
|
50
|
Cảng vụ ĐTNĐ khu vực IV
|
22/12/2014 đến ngày: 11/12/2019
|
22
|
Xưởng đóng tàu Bạch Đằng
|
Phạm Thanh Khiết
|
Km 96+814 đến km 96+876 bờ
phải - sông Sông Cổ Chiên xã Mỹ An, Huyện Mang Thít
|
62
|
Bờ tự nhiên
|
1000
|
Cảng vụ ĐTNĐ khu vực IV
|
03/07/2014 đến ngày: 29/06/2019
|
Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 119/NQ-HĐND ngày 06/07/2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
1.687
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|