BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1108/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG CẢNG ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA KHU VỰC PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn
cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn
cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét
tờ trình số 327/TTr-CĐTNĐ ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực
phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa (ĐTNĐ) khu vực
phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu
sau:
I. Phạm vi quy hoạch
Hệ
thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam bao gồm các cảng ĐTNĐ vùng Đông Nam Bộ và Tây
Nam Bộ.
II. Quan điểm và mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
- Phát
triển hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam phù hợp với Chiến lược phát triển GTVT,
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam, đáp ứng được
yêu cầu hàng hóa, hành khách thông qua trong từng thời kỳ;
- Phát
triển hệ thống cảng đảm bảo kết nối vận tải ĐTNĐ với các phương thức vận tải khác.
Đầu tư đồng bộ giữa cảng, luồng tàu, đội tàu, công nghệ quản lý và bốc xếp. Đảm
bảo xây dựng hệ thống cảng hiện đại, bền vững, gắn với đảm bảo an ninh, quốc
phòng, bảo vệ môi trường;
- Huy
động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng,
chủ yếu theo các hình thức đầu tư BO, BOT và cho thuê công trình hạ tầng hiện có;
- Bên
cạnh đầu tư phát triển, coi trọng công tác duy tu, bảo trì để tăng tuổi thọ
công trình, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và an toàn khai thác.
2. Mục tiêu phát triển
a)
Đến năm 2020
- Xây
dựng hệ thống cảng hàng hóa và cảng hành khách đáp ứng nhu cầu thông qua khối
lượng hàng hóa và hành khách, đến năm 2020 là 32,6 triệu tấn/năm và 29,0 triệu
lượt hành khách/năm;
- Từng
bước hiện đại hóa hệ thống cảng, đảm bảo nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ
và đáp ứng yêu cầu kết nối với vận tải đường bộ, đường biển, đường sắt, từng
bước đáp ứng yêu cầu của dịch vụ logistics.
b)
Định hướng đến năm 2030
- Tiếp
tục đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam. Hiện đại hóa
công tác quản lý và xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo nhanh chóng,
an toàn, thuận tiện, giá cả hợp lý.
- Lượng
hàng hóa thông qua đến năm 2030 dự kiến;
Đối
với cảng hàng hóa: 52,5 triệu tấn/năm;
Đối
với cảng hành khách: 42,55 triệu lượt hành khách/năm.
III. Quy hoạch chi tiết đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030
1. Hệ thống cảng
a)
Cảng hàng hóa
Các
cảng chính
Bao
gồm 11 cảng trong đó, vùng Đồng Nam Bộ có 6 cảng: cảng Long Bình, cảng Phú
Định, cảng Nhơn Đức, Khu cảng Trường Thọ (Thủ Đức), cảng Bến Súc và cảng Bến
Kéo; vùng Tây Nam Bộ có 5 cảng: cảng Long Đức, cảng An Phước, cảng sông Sa Đéc,
cảng Bình Long và cảng Tắc Cậu.
- Chức
năng: Phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương và khu vực lân cận;
- Năng
lực thông qua đến năm 2020 đạt 10,9 triệu tấn/năm;
Các
cảng khác
Bao
gồm 45 cảng trong đó, vùng Đông Nam Bộ có 11 cảng, vùng Tây Nam Bộ có 34 cảng.
- Chức
năng: Phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương;
- Năng
lực thông qua đến năm 2020 đạt 21,7 triệu tấn/năm;
Nội
dung quy hoạch hệ thống cảng hàng hóa cụ thể như sau:
TT
|
Tên cảng
|
Tỉnh, thành phố
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Định hướng đến năm 2030
|
Cỡ tàu lớn nhất (T)
|
Công suất (Ngàn T/năm)
|
Cỡ tàu lớn nhất (T)
|
Công suất (Ngàn T/năm)
|
A
|
Các
cảng chính
|
|
|
10.900
|
|
15.800
|
I
|
Khu vực Đông Nam Bộ
|
|
|
9.200
|
|
13.100
|
1
|
Cảng
Phú Định
|
TP HCM
|
3.000
|
1.500
|
3.000
|
2.500
|
2
|
Cảng
Long Bình
|
TPHCM
|
5.000
|
2.000
|
5.000
|
2.500
|
3
|
Khu
cảng Trường Thọ (Gồm các cảng: Phúc Long, ICD Tây Nam, ICD3-Phước Long...)
|
TP HCM
|
2.000
|
3.000
|
2.000
|
3.600
|
4
|
Cảng
Nhơn Đức (xây mới)
|
TP HCM
|
3.000
|
700
|
3.000
|
1.500
|
5
|
Cảng
Bến Sức
|
Bình Dương
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.500
|
6
|
Cảng
Bến Kéo
|
Tây Ninh
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.500
|
II
|
Khu vực Tây Nam Bộ
|
|
|
1.700
|
|
2.700
|
1
|
Cảng
Long Đức
|
Trà Vinh
|
2.000
|
400
|
2.000
|
600
|
2
|
Cảng
An Phước
|
Vĩnh Long
|
2.000
|
300
|
2.000
|
500
|
3
|
Cảng
sông Sa Đéc
|
Đồng Tháp
|
500
|
300
|
1.000
|
400
|
4
|
Cảng
Bình Long
|
An Giang
|
1.000
|
300
|
3.000
|
600
|
5
|
Cảng
Tắc Cậu
|
Kiên Giang
|
1.000
|
400
|
2.000
|
600
|
B
|
Các
cảng khác
|
|
|
21.700
|
|
36.700
|
I
|
Khu vực Đông Nam Bộ
|
|
|
8.300
|
|
13.500
|
1
|
Cảng
TRACOMECO
|
Đồng Nai
|
5.000
|
1.000
|
5.000
|
1.500
|
2
|
Cảng
Nhơn Trạch
|
Đồng Nai
|
5.000
|
1.000
|
5.000
|
1.500
|
3
|
Cảng
Tín Nghĩa
|
Đồng Nai
|
5.000
|
1.000
|
5.000
|
2.000
|
4
|
Cảng
Hà Đức
|
Đồng Nai
|
5.000
|
1.000
|
5.000
|
1.500
|
5
|
Cảng
Thủy Bộ Đồng Nai
|
Đồng Nai
|
1.000
|
400
|
1.000
|
700
|
6
|
Cảng
Rạch Bắp
|
Bình Dương
|
1.000
|
500
|
1.000
|
800
|
7
|
Cảng
An Sơn
|
Bình Dương
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.500
|
8
|
Cảng
Thạnh Phước
|
Bình Dương
|
2.000
|
500
|
2.000
|
1.000
|
9
|
Cảng
Cây Khế (xây mới)
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1.000
|
500
|
2.000
|
1.000
|
10
|
Cảng
Bourbon An Hòa (xây mới)
|
Tây Ninh
|
2.000
|
600
|
2.000
|
1.000
|
11
|
Cảng
Thanh Phước (xây mới)
|
Tây Ninh
|
2.000
|
800
|
2.000
|
1.000
|
II
|
Khu
vực Tây Nam Bộ
|
|
|
13.400
|
|
23.200
|
1
|
Cảng
Bourbon Bến Lức
|
Long An
|
5.000
|
1.500
|
5.000
|
2.500
|
2
|
Cảng
Thành Tài
|
Long An
|
5.000
|
500
|
5.000
|
800
|
3
|
Cảng
BMT (xây mới)
|
Long An
|
3.000
|
400
|
5.000
|
800
|
4
|
Cảng
Kim Tín (xây mới)
|
Long An
|
3.000
|
400
|
5.000
|
800
|
5
|
Cảng
Thiên Lộc Thành (xây mới)
|
Long An
|
3.000
|
700
|
5.000
|
1.300
|
6
|
Cảng
Phương Quân
|
Long An
|
5.000
|
300
|
5.000
|
500
|
7
|
Cảng
Phước Đông
|
Long An
|
5.000
|
300
|
5.000
|
500
|
8
|
Cảng
Cần Giuộc (xây mới)
|
Long An
|
1.000
|
300
|
2.000
|
500
|
9
|
Cảng
Tân An (xây mới)
|
Long An
|
1.000
|
500
|
1.000
|
1.000
|
10
|
Cảng
Hoàng Tuấn
|
Long An
|
1.000
|
300
|
1.000
|
600
|
11
|
Cảng
Hoàng Long
|
Long An
|
2.000
|
300
|
1.000
|
600
|
12
|
Cảng
Cơ khí công trình 2
|
Long An
|
1.000
|
200
|
1.000
|
400
|
13
|
Cảng
Lê Thạch
|
Tiền Giang
|
2.000
|
300
|
3.000
|
500
|
14
|
Cảng
nông Sản thực phẩm Tiền Giang
|
Tiền Giang
|
2.000
|
600
|
3.000
|
1.200
|
15
|
Cảng
Mỹ An
|
Vĩnh Long
|
2.000
|
300
|
3.000
|
500
|
16
|
Cảng
Quang Vinh
|
Vĩnh Long
|
1.000
|
200
|
2.000
|
300
|
17
|
Cảng
Toàn Quốc (xây mới)
|
Vĩnh Long
|
2.000
|
300
|
2.000
|
400
|
18
|
Cảng
Bảo Mai
|
Đồng Tháp
|
3.000
|
300
|
5.000
|
500
|
19
|
Cảng
Sóc Trăng
|
Sóc Trăng
|
500
|
300
|
1.000
|
500
|
20
|
Cảng
Long Hưng
|
Sóc Trăng
|
500
|
300
|
1.000
|
500
|
21
|
Cảng
Ngã Năm
|
Sóc Trăng
|
500
|
300
|
1.000
|
500
|
22
|
Cảng
Cái Côn
|
Sóc Trăng
|
500
|
300
|
1.000
|
500
|
23
|
Cảng
Vị Thanh (xây mới)
|
Hậu Giang
|
500
|
500
|
1.000
|
700
|
24
|
Cảng
Tân Châu (xây mới)
|
An Giang
|
2.000
|
500
|
5.000
|
1.000
|
25
|
Cảng
bốc xếp hàng hóa An Giang
|
An Giang
|
1.000
|
300
|
1.000
|
500
|
26
|
Cảng
lương thực Sông Hậu
|
Cần Thơ
|
2.000
|
400
|
2.000
|
500
|
27
|
Cảng
Huỳnh Lâm
|
Cần Thơ
|
2.000
|
400
|
5.000
|
800
|
28
|
Cảng
Phúc Thành
|
Cần Thơ
|
2.000
|
300
|
2.000
|
500
|
29
|
Cảng
công ty vật tư Hậu Giang
|
Cần Thơ
|
1.000
|
300
|
1.000
|
400
|
30
|
Cảng
Khu CN Thốt Nốt
|
Cần Thơ
|
2.000
|
300
|
2.000
|
500
|
31
|
Cảng
Hộ Phòng (xây mới)
|
Bạc Liêu
|
1.000
|
500
|
1.000
|
800
|
30
|
Cảng
Bạc Liêu
|
Bạc Liêu
|
500
|
300
|
1.000
|
500
|
33
|
Cảng
ông Đốc (xây mới)
|
Cà Mau
|
1.000
|
400
|
1.000
|
700
|
34
|
Cáng
xếp dỡ Cà Mau
|
Cà Mau
|
1.000
|
300
|
1.000
|
600
|
|
Tổng cộng
|
|
|
32.600
|
|
52.500
|
b)
Cảng hành khách
Quy
hoạch cảng hành khách tại các trung tâm tỉnh thành, địa phương theo các tuyến
vận chuyển hành khách, đảm bảo yêu cầu thuận tiện, văn minh, hiện đại.
Gồm
17 cảng, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 29,0 triệu lượt hành khách/năm,
phương tiện lớn nhất tới cảng là tàu khách từ 100 ghế đến 250 ghế.
Nội
dung quy hoạch hệ thống cảng hành khách cụ thể như sau:
TT
|
Tên cảng
|
Tỉnh, thành phố
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Định hướng đến năm 2030
|
Cỡ tàu lớn nhất (Ghế)
|
Công suất (Ngàn HK/năm)
|
Cỡ tàu lớn nhất (Ghế)
|
Công suất (Ngàn HK/năm)
|
1
|
Cảng
khách TPHCM
|
TP HCM
|
250
|
5.800
|
250
|
8.700
|
2
|
Cảng
khách Cần Thơ
|
TP Cần Thơ
|
120
|
3.500
|
120
|
5.200
|
3
|
Cảng
khách Cầu Đá
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
250
|
1.200
|
250
|
1.800
|
4
|
Cảng
khách Tân An
|
Long An
|
100
|
800
|
100
|
1.200
|
5
|
Cảng
khách Mỹ Tho
|
Tiền Giang
|
120
|
1.500
|
120
|
2.100
|
6
|
Cảng
khách Cao Lãnh
|
Đồng Tháp
|
100
|
1.000
|
120
|
1.500
|
7
|
Cảng
khách Trà Vinh
|
Trà Vinh
|
100
|
800
|
100
|
1.200
|
8
|
Cảng
khách Vĩnh Long
|
Vĩnh Long
|
100
|
1.000
|
100
|
1.500
|
9
|
Cảng
khách Bến Tre
|
Bến Tre
|
100
|
2.000
|
100
|
3.000
|
10
|
Cảng
khách Long Xuyên
|
An Giang
|
120
|
800
|
120
|
1.200
|
11
|
Cảng
khách Châu Đốc
|
An Giang
|
120
|
800
|
120
|
1.300
|
12
|
Cảng
khách Rạch Giá
|
Kiên Giang
|
100
|
800
|
100
|
1.250
|
13
|
Cảng
khách Hà Tiên
|
Kiên Giang
|
100
|
500
|
100
|
700
|
14
|
Cảng
khách Sóc Trăng
|
Sóc Trăng
|
100
|
1.500
|
100
|
2.000
|
15
|
Cảng
khách Cà Mau
|
Cà Mau
|
100
|
4.000
|
100
|
5.500
|
16
|
Cảng
khách Năm Căn
|
Cà Mau
|
100
|
1.500
|
100
|
2.300
|
17
|
Cảng
khách Ông Đốc
|
Cà Mau
|
100
|
1.500
|
100
|
2.100
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
29.000
|
|
42.550
|
c)
Cảng chuyên dùng
Hệ
thống cảng chuyên dùng bao gồm các cảng phục vụ các nhà máy, khu công nghiệp,
khu chế xuất... Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt khoảng 40,05 triệu tấn, cụ
thể như sau:
TT
|
Tên cảng
|
Tỉnh, thành phố
|
Cỡ tàu lớn nhất (Tấn)
|
Công suất (Ngàn tấn/năm)
|
1
|
Cảng
xi măng Sài Gòn
|
TP HCM
|
1.000
|
200
|
2
|
Cảng
nhà máy xi măng Hà Tiên
|
TP HCM
|
1.000
|
1.700
|
3
|
Cảng
kho xăng dầu 30/4
|
TP HCM
|
650
|
300
|
4
|
Cảng
nhà máy điện Thủ Đức
|
TP HCM
|
700
|
100
|
5
|
Cảng
Quân Đoàn 4
|
TP HCM
|
1.000
|
300
|
6
|
Cảng
Hoàng Long
|
Đồng Nai
|
300
|
200
|
7
|
Cảng
xăng dầu Long Bình Tân
|
Đồng Nai
|
300
|
700
|
8
|
Cảng
nhà máy khí điện Nhơn Trạch 2
|
Đồng Nai
|
1.200
|
700
|
9
|
Cảng
AJINOMOTO
|
Đồng Nai
|
3.00
|
300
|
10
|
Cảng
vận tải SONADEZI
|
Đồng Nai
|
1.000
|
300
|
11
|
Cảng
nhà máy điện Nhơn Trạch 1
|
Đồng Nai
|
1.000
|
700
|
12
|
Cảng
nhà máy phân lân Long Thành
|
Đồng Nai
|
1.500
|
200
|
13
|
Cảng
SUPEWACO
|
Đồng Nai
|
600
|
300
|
14
|
Cảng
kho xăng dầu 18 - Biên Hòa
|
Đồng Nai
|
700
|
300
|
15
|
Cảng
Bến Cát
|
Bình Dương
|
500
|
300
|
16
|
Cảng
An Tây (dự kiến)
|
Bình Dương
|
1.000
|
700
|
17
|
Cảng
kho xăng dầu Chánh Mỹ
|
Bình Dương
|
1.200
|
400
|
18
|
Cảng
kho xăng dầu Phú Cường
|
Bình Dương
|
500
|
300
|
19
|
Cảng
kho xăng dầu LPG Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
1.000
|
750
|
20
|
Cảng
FICO Tây Ninh
|
Tây Ninh
|
1.000
|
2.000
|
21
|
Cảng
trung chuyển chuyên dùng khu công nghiệp Đại An Sài Gòn
|
Tây Ninh
|
1.000
|
300
|
22
|
Cảng
GREENFEED
|
Long An
|
1500
|
500
|
23
|
Cảng
MT Gas
|
Long An
|
5.000
|
300
|
24
|
Cảng
nhà máy đường Hiệp Hòa
|
Long An
|
100
|
300
|
25
|
Cảng
phân bón Bình Điền
|
Long An
|
600
|
200
|
26
|
Cảng
phân bón Năm Sao
|
Long An
|
500
|
350
|
27
|
Cảng
Long An - Công ty thực phẩm An Long
|
Long An
|
3.000
|
500
|
28
|
Cảng
Cẩm Nguyên, Công ty Cẩm Nguyên
|
Long An
|
5.000
|
550
|
29
|
Cảng
xi măng Hà Tiên 2 - Long An
|
Long An
|
1.000
|
800
|
30
|
Cảng
hóa dầu Long Hưng
|
Long An
|
2.000
|
2.000
|
31
|
Cảng
Việt Hóa
|
Long An
|
2.000
|
300
|
32
|
Cảng
Nam Việt Thuận
|
Long An
|
2.000
|
300
|
33
|
Cảng
TNĐ Petechland
|
Long An
|
1.000
|
300
|
34
|
Cảng
Việt Hóa Nông
|
Long An
|
1.000
|
300
|
35
|
Cảng
Tân Kim
|
Long An
|
1.000
|
300
|
36
|
Cảng
nhà máy đường Nagarjuna-VN
|
Long An
|
500
|
200
|
37
|
Cảng
Tiền Phong
|
Long An
|
2.000
|
300
|
38
|
Cảng
Phú An
|
Long An
|
2.000
|
300
|
39
|
Cảng
kho xăng dầu Bến Lức
|
Long An
|
300
|
250
|
40
|
Cảng
kho xăng dầu Tân An- Petecland
|
Long An
|
2.000
|
700
|
41
|
Cảng
Proconco Cần Thơ
|
Cần Thơ
|
2.000
|
500
|
42
|
Cảng
xi măng Miền Tây
|
Cần Thơ
|
2.000
|
600
|
43
|
Công
ty phân bón hóa chất Cần Thơ
|
Cần Thơ
|
2.000
|
200
|
44
|
Cảng
nhà máy thủy sản Bình An
|
Cần Thơ
|
1.000
|
200
|
45
|
Cảng
công ty TNHH nhiệt điện Cần Thơ
|
Cần Thơ
|
500
|
300
|
46
|
Cảng
kho xăng dầu K34 - Trà Nóc
|
Cần Thơ
|
1.000
|
250
|
47
|
Cảng
kho xăng đầu - Công ty 99
|
Cần Thơ
|
750
|
350
|
48
|
Cảng
DNTN xăng dầu T18
|
Cần Thơ
|
350
|
250
|
49
|
Cảng
kho xăng dầu Tân Phú Thạch
|
Cần Thơ
|
1.000
|
400
|
50
|
Cảng
công ty xi măng Hà Tiên 2
|
Kiên Giang
|
1.500
|
5.000
|
51
|
Cảng
công ty xi Măng Hà Tiên
|
Kiên Giang
|
1.500
|
400
|
52
|
Cảng
kho xăng dầu Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
300
|
250
|
53
|
Cảng
xăng dầu trung chuyển Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
500
|
300
|
54
|
Cảng
kho xăng dầu Mông Thọ (mở rộng)
|
Kiên Giang
|
500
|
600
|
55
|
Cảng
kho xăng dầu Phú Quốc
|
Kiên Giang
|
400
|
250
|
56
|
Cảng
nhà máy đường Phụng Hiệp
|
Hậu Giang
|
300
|
600
|
57
|
Cảng
công ty mía đường Cần Thơ
|
Hậu Giang
|
1.000
|
500
|
58
|
Cảng
kho xăng dầu Hậu Giang - DNTN Chín Giang
|
Hậu Giang
|
100
|
150
|
59
|
Cảng
kho xăng dầu Hậu Giang - DNTN Đặng Hồng Quang
|
Hậu Giang
|
100
|
150
|
60
|
Cảng
kho xăng dầu Phụng Hoàng
|
Hậu Giang
|
300
|
250
|
61
|
Cảng
kho xăng dầu Tân Hòa
|
Hậu Giang
|
200
|
200
|
62
|
Cảng
nhà máy xi măng An Giang
|
An Giang
|
1.000
|
500
|
63
|
Cảng
xăng dầu Vịnh Tre
|
An Giang
|
300
|
250
|
64
|
Cảng
công ty CP bê tông ly tâm An Giang
|
An Giang
|
1.000
|
200
|
65
|
Cảng
Tân Phú
|
An Giang
|
2.000
|
300
|
66
|
Cảng
kho xăng dầu Long Xuyên
|
An Giang
|
300
|
250
|
67
|
Cảng
kho xăng dầu Lam Sơn
|
An Giang
|
100
|
150
|
68
|
Cảng
kho xăng dầu Mỹ Thới
|
An Giang
|
100
|
150
|
69
|
Cảng
kho xăng dầu An Giang
|
An Giang
|
500
|
300
|
70
|
Cảng
Ngư Long
|
Đồng Tháp
|
2.000
|
300
|
71
|
Cảng
kho xăng dầu Bình Thành
|
Đồng Tháp
|
300
|
250
|
72
|
Cảng
kho xăng dầu Trường Xuân
|
Đồng Tháp
|
400
|
250
|
73
|
Cảng
nhà máy thức ăn thủy sản Việt Đan
|
Vĩnh Long
|
2.000
|
100
|
74
|
Cảng
kho xăng dầu Vĩnh Long (PetroMekong)
|
Vĩnh Long
|
800
|
300
|
75
|
Cảng
kho xăng dầu Vĩnh Long (xây mới)
|
Vĩnh Long
|
300
|
300
|
76
|
Cảng
kho xăng dầu Vĩnh Thái
|
Vĩnh Long
|
500
|
1.100
|
77
|
Cảng
kho xăng dầu Trường Sơn
|
Vĩnh Long
|
1.000
|
350
|
78
|
Cảng
nhà máy mía đường Sóc Trăng
|
Sóc Trăng
|
|
500
|
79
|
Cảng
kho xăng dầu Sóc Trăng
|
Sóc Trăng
|
300
|
250
|
80
|
Cảng
kho xăng dầu Sóc Trăng - PVOIL
|
Sóc Trăng
|
300
|
250
|
81
|
Cảng
kho xăng dầu Sóc Trăng - Công ty Thương mại dầu khí Đồng Tháp
|
Sóc Trăng
|
400
|
250
|
82
|
Cảng
kho xăng dầu Sóc Trăng - Công ty TM Sóc Trăng
|
Sóc Trăng
|
100
|
150
|
83
|
Cảng
kho xăng dầu Tân Thạnh
|
Sóc Trăng
|
100
|
150
|
84
|
Cảng
kho xăng dầu Sóc Trăng-PetroMekong
|
Sóc Trăng
|
500
|
300
|
85
|
Cảng
nhà máy thức ăn thủy sản Bến Tre
|
Bến Tre
|
1.000
|
300
|
86
|
Cảng
kho xăng dầu Rạch Vông
|
Bến Tre
|
300
|
250
|
87
|
Cảng
kho xăng dầu Hội Yên
|
Bến Tre
|
200
|
250
|
88
|
Cảng
kho xăng dầu Ba Tri
|
Bến Tre
|
1.000
|
400
|
89
|
Cảng
khí điện đạm Cà Mau
|
Cà Mau
|
800
|
200
|
90
|
Cảng
kho xăng dầu Tắc Vân
|
Cà Mau
|
300
|
250
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
40.050
|
2. Quy hoạch chi tiết các cảng hàng hóa chính
a)
Vùng Đông Nam Bộ
Cảng
Long Bình
- Vị
trí: Nằm bên bờ phải sông Đồng Nai, hạ lưu cầu Đồng Nai 900m, thuộc phường Long
Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;
- Chức
năng: Phục vụ hoạt động kinh tế khu vực Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh Biên Hòa, Bình Dương;
- Quy
mô hiện tại: Diện tích chiếm đất 18,3ha; gồm 3 bến cho tàu đến 600 tấn dài 132
m và 1 bến cho tàu đến 5.000 tấn dài 70 m. Diện tích kho hàng 1800 m2.
Diện tích bãi hàng 15.360 m2. Công suất thiết kế 1,0 triệu tấn/năm;
- Quy
hoạch chi tiết.
Công
suất đến năm 2020 là 2,0 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: Khu làm hàng bao kiện, container và khu làm hàng rời. 4 bến cho tàu đến
1.000 tấn, dài 178 m, với 8 tuyến làm hàng; 2 bến cho tàu đến 5.000 tấn dài
158m, với 4 tuyến làm hàng, có 2 tuyến làm hàng container;
- Định
hướng phát triển đến năm 2030: Mở rộng quy mô kho, nâng cấp bãi mềm thành bãi
cứng, nâng cấp chất lượng thiết bị. Công suất dự kiến 2,5 triệu tấn/năm.
Cảng
Phú Định
- Vị
trí: Nằm tại ngã 3 sông cần Giuộc - Chợ Đệm, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh;
- Chức
năng: Là cảng hàng hóa tiếp nhận luồng hàng đi/đến thành phố Hồ Chí Minh từ
hướng Tây Nam bộ;
- Quy
mô hiện tại: Diện tích chiếm đất của dự án khoảng 40,85 ha. Quy mô (giai đoạn
1) như sau: công suất thiết kế 1,0 triệu tấn/năm; gồm 10 bến sà lan 300 tấn dài
315 m, 1 bến cho sà lan 2.000 tấn dài 63 m (tổ hợp bến để neo đậu); diện tích
kho hàng 4.680 m2; diện tích bãi hàng 9.360 m2;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 1,5 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 7 bến cho tàu đến 500 tấn,
dài 213 m với 7 tuyến làm hàng; 5 bến cho tàu đến 3.000 tấn, dài 410 m với 10
tuyến làm hàng;
- Định
hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô, với 10 bến cho tàu đến 500 tấn và 6 bến cho
tàu đến 3.000 tấn, mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị. Công suất dự
kiến 2,5 triệu tấn/năm.
Cảng
Nhơn Đức
- Vị
trí: Nằm gần ngã 3 rạch Bà Lào với rạch Đồng Điền, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ
Chí Minh;
- Chức
năng: Là cảng phục vụ hoạt động kinh tế khu vực phía Nam thành phố Hồ Chí Minh;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 0,7 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 3 bến cho tàu 300 tấn - 500
tấn, dài 90 m, với 3 tuyến làm hàng; 2 bến cho tàu đến 3.000 tấn dài 120 m với
4 tuyến làm hàng;
- Định
hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô cảng lên 11 bến; với 8 bến cho tàu đến 500
tấn, dài 240 m, 8 tuyến làm hàng và 3 bến cho tàu đến 3.000 tấn, dài 180 m, với
6 tuyến làm hàng; mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị bốc xếp. Công
suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.
Cảng
Bến Súc
- Vị
trí: Nằm trên sông Sài Gòn, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;
- Chức
năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Bình Dương;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 1,0 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 5 bến cho tàu đến 1.000 tấn,
dài 200 m, với 10 tuyến làm hàng;
- Định
hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị của
các tuyến làm hàng, công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.
Cảng
Bến Kéo
- Vị
trí: Nằm bên bờ trái sông Vàm Cỏ Đông, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh;
- Chức
năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Tây Ninh;
- Quy
mô hiện tại: Diện tích chiếm đất của dự án khoảng 2,0 ha. Công suất khoảng 0,2
triệu tấn/năm; gồm 1 bến sà lan 300 tấn dài 8 m, 1 bến sà lan 1.000 tấn dài
80,6 m; diện tích kho hàng 2.000 m2; diện tích bãi hàng 17.000 m2;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 1,0 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 5 bến cho tàu đến 1.000 tấn,
dài 240 m, với 10 tuyến làm hàng;
- Định
hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô và nâng cấp kho bãi, nâng cấp thiết bị của
các tuyến làm hàng. Công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.
b)
Vùng Tây Nam Bộ
Cảng
Long Đức
- Vị
trí: nằm bên bờ phải sông Cổ Chiên, thuộc xã Long Đức, thành phố Trà Vinh;
- Chức
năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Trà Vinh;
- Quy
mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía
Nam và cảng Cần Thơ, Diện tích chiếm đất khoảng 3,2 ha, Công suất khoảng 0,2 triệu
tấn/năm; gồm 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 100 m, với 2 tuyến làm hàng; diện
tích bãi hàng 3.200m2;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 0,4 triệu tấn/năm;
Cảng
gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 2 bến cho tàu đến 500 tấn
dài 50 m với 2 tuyến làm hàng, 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn dài 65 m với 2 tuyến
làm hàng;
- Định
hướng đến năm 2030: Mở rộng kho bãi hàng, nâng cấp chất lượng thiết bị làm
hàng. Công suất dự kiến 0,6 triệu tấn/năm.
Cảng
An Phước
- Vị
trí: Nằm bờ hữu sông Cổ Chiên, xã An Phước, huyện Mãng Thít, tỉnh Vĩnh Long;
- Chức
năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế tỉnh Vĩnh Long;
- Quy
mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía
Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 3,0 ha. Công suất 0,15 triệu tấn/năm;
gồm 1 bến 500 tấn dài 60 m, với 1 tuyến làm hàng; diện tích bãi hàng 5.500m2;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. Nâng cấp bến cho tàu đến
2.000 tấn, dài 60 m với 2 tuyến làm hàng;
- Định
hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô, gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 40 m,
với 2 tuyến làm hàng và 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn, dài 60 m, với 2 tuyến làm
hàng. Mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng. Công suất dự kiến
0,5 triệu tấn/năm.
Cảng
sông Sa Đéc
- Vị
trí: Nằm bên rạch Sa Đéc, phường 2, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
- Chức
năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Đồng Tháp;
- Quy
mô hiện tại: Được đầu tư trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và
cảng Cần Thơ. Diện tích khoảng 1,5 ha. Công suất 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến
cho tàu đến 500 tấn, dài 60 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích kho 600 m2;
diện tích bãi hàng 4.800m2;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời, 2 bến cho tàu đến 500 tấn,
dài 100 m, 4 tuyến làm hàng, đầu tư mở rộng kho bãi, mua sắm thiết bị bốc xếp;
- Định
hướng đến năm 2030: mở rộng quy mô bãi; nâng cấp bến để tiếp nhận tàu đến 1.000
tấn. Nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng; công suất 0,4 triệu tấn/năm.
Cảng
Bình Long
- Vị
trí: Nằm bên bờ phải sông Hậu, thuộc thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An
Giang;
- Chức
năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh An Giang;
- Quy
mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía
Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 2,1 ha. Công suất khoảng 0,2 triệu tấn/năm;
gồm 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 100 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích kho
6104 m2; diện tích bãi hàng 3.200 m2;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. Gồm 1 bến cho tàu đến 500
tấn, dài 50 m với 2 tuyến làm hàng và nâng cấp 1 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài
70 m với 2 tuyến làm hàng; giữ nguyên quy mô kho bãi;
- Định
hướng đến năm 2030: đầu tư mở rộng bãi hàng, nâng cấp chất lượng thiết bị bốc
xếp, nâng cấp bến cho phương tiện đến 3.000 tấn; công suất dự kiến 0,6 triệu
tấn hàng/năm.
Cảng
Tắc Cậu
- Vị
trí: Nằm ở bờ phải sông Cái Bé, xã Bình An, huyện Châu Thành, Kiên Giang;
- Chức
năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Kiên Giang;
- Quy
mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía
Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 2,6 ha (gồm cả khu bến khách). Công
suất khoảng 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến cho tàu đến 300 tấn dài 12 m, và 1
bến cho tàu đến 500 tấn dài 35 m; diện tích bãi hàng 5.000 m2;
- Quy
hoạch chi tiết
Công
suất đến năm 2020 là 0,4 triệu tấn/năm;
Gồm
2 khu: khu cảng hàng hóa và khu bến khách (hiện hữu). Phần cảng hàng hóa, có
khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 40
m và 1 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 50m mỗi bến có 2 tuyến làm hàng;
-
Định hướng đến năm 2030: đầu tư mở rộng hệ thống kho bãi, nâng cấp 1 bến cho
tàu đến 2.000 tấn; công suất dự kiến 0,6 triệu tấn/năm.
Chi
tiết nội dung quy hoạch các cảng hàng hóa chính cụ thể như sau:
TT
|
Tên
cảng
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Định hướng đến năm 2030
|
SL năm 2011 (Ngàn T/năm)
|
Cỡ tàu lớn nhất (tấn)
|
Chiều dài (m) /số bến
|
Diện tích đất (ha)
|
Công suất (Ngàn T/năm)
|
Cỡ tàu lớn nhất (tấn)
|
Chiều dài (m)/ số bến
|
Diện tích đất (ha)
|
Công suất (Ngàn T/năm)
|
Cỡ tàu lớn nhất (tấn)
|
Chiều dài (m) /số bến
|
Diện tích đất (ha)
|
I
|
Đông
Nam bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng
Long Bình (Tp HCM)
|
1.431
|
5.000
|
|
18,3
|
2.000
|
5.000
|
|
18,3
|
2.500
|
5.000
|
|
18,3
|
2
|
Cảng
Phú Định (Tp HCM)
|
~830
|
2.000
|
|
40,85
|
1.500
|
3.000
|
|
40,85
|
2.500
|
3.000
|
|
40,85
|
3
|
Cảng
Nhơn Đức (Tp HCM)
|
Xây mới
|
|
|
|
700
|
3.000
|
|
8
|
1.500
|
3.000
|
|
17
|
4
|
Cảng
Bến Súc (Bình Dương)
|
Xây mới
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
9
|
1.500
|
1.000
|
|
14
|
5
|
Cảng
Bến Kéo (Tây Ninh)
|
~100
|
1.000
|
|
2,0
|
1.000
|
1.000
|
|
9
|
1.500
|
1.000
|
|
14
|
II
|
Tây
Nam bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng
Long Đức (Trà Vinh)
|
~155
|
500
|
|
3,2
|
400
|
2.000
|
|
3,2
|
600
|
2.000
|
|
4,8
|
2
|
Cảng
An Phước (Vĩnh Long)
|
-
|
500
|
|
3,0
|
300
|
2.000
|
|
3,0
|
500
|
2.000
|
|
5,0
|
3
|
Cảng
sông Sa Đéc (Đồng Tháp)
|
~130
|
500
|
|
1,5
|
300
|
500
|
|
1,5
|
400
|
1.000
|
|
2,0
|
4
|
Cảng
Bình Long (An Giang)
|
~150
|
500
|
|
2,1
|
300
|
1.000
|
|
2,1
|
600
|
3.000
|
|
4,5
|
5
|
Cảng
Tắc Cậu (Kiên Giang)
|
~90
|
500
|
|
2,6
|
400
|
1.000
|
|
2,6
|
600
|
2.000
|
|
4,0
|
IV. Các dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn đến năm 2020
Danh
mục các dự án đầu tư ưu tiên đến năm 2020 như sau:
TT
|
Tên dự án
|
Nội dung đầu tư chính
|
Chi phí (tỷ đồng)
|
Dự kiến nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
đến 2015
|
2016-2020
|
1
|
Cảng
Long Bình
|
GĐ2,
mở rộng, nâng cấp bến, kho, bãi, đầu tư thiết bị
|
240
|
|
240
|
DN
|
2
|
Cảng
Long Đức
|
GĐ2,
mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị
|
50
|
|
50
|
DN
|
3
|
Cảng
Bình Long
|
GĐ2,
mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị
|
35
|
|
35
|
DN
|
4
|
Cảng
Tắc Cậu
|
GĐ2,
mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị
|
50
|
|
50
|
DN
|
5
|
Cảng
sông Sa Đéc
|
GĐ2,
mở rộng bến, kho bãi, đầu tư thiết bị
|
25
|
|
25
|
DN
|
|
Tổng
cộng
|
|
400
|
|
400
|
|
V. Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu thực hiện
quy hoạch
- Tổ
chức triển khai quản lý và thực hiện tốt quy hoạch, thường xuyên theo dõi phát
hiện các bất cập phát sinh trong thực hiện để kịp thời điều chỉnh quy hoạch.
Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến quản lý đầu tư và hoạt động của hệ thống cảng, kịp thời phát hiện
các bất cập để bổ sung sửa đổi cho phù hợp.
- Tiếp
tục xây dựng thể chế, chính sách, nhằm huy động nguồn lực từ mọi thành phần
kinh tế tham gia phát triển cảng ĐTNĐ, chủ yếu dưới các hình thức đầu tư BO,
BOT. Tập trung vốn ngoài ngân sách kể cả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho
phát triển cảng. Khi cần thiết, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần vốn đầu
tư xây dựng các cảng quan trọng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và thúc đẩy quá trình phát triển cảng.
- Tăng
cường quản lý chất lượng xây dựng, điều kiện an toàn khai thác, yêu cầu giao
thông tiếp cận trong đầu tư và khai thác cảng, góp phần đảm bảo trật tự an toàn
giao thông ĐTNĐ:
- Quan
tâm đào tạo phát triển nguồn nhân lực quản lý và khai thác cảng, trong đó chú ý
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa hệ thống
cảng.
- Bảo
vệ môi trường trong xây dựng và khai thác cảng ĐTNĐ. Tăng cường khả năng thích
ứng của hệ thống cảng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Hoàn
thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong đầu tư và duy
tu, bảo trì hệ thống cảng, bao gồm các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công,
nghiệm thu. Khuyến khích ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong phát triển
cảng, nhằm nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư. Áp dụng hiệu quả công nghệ
thông tin và truyền thông trong quản lý và khai thác cảng.
Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan công bố và quản lý thực hiện
đúng theo quy hoạch được duyệt. Định kỳ tổ chức rà soát, bổ sung, cập nhật quy
hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế,
báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
Các
Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức,
quản lý và thực hiện quy hoạch.
Các
địa phương dành quỹ đất thích đáng đáp ứng yêu cầu phát triển cảng theo đúng
quy hoạch được duyệt.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2949/QĐ-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt quy hoạch chi
tiết Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Quốc phòng, Công an,
NN&PTNT, TN&MT, TT&TT, KHCN, GD-ĐT, VH-TTDL, LĐ-TB-XH;
- UBND các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Tp Cần Thơ; Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng
Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang; Vĩnh Long, Đồng
Tháp, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau;
- Các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty 91;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, KHĐT (7).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|