ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1566/QĐ-UBND
|
Cà Mau,
ngày 20 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN
THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTCP và
Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc
công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý
đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 37/TTr-TT ngày 27/5/2022 và Tờ trình số 39/TTr-TTg ngày
08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định số 1589/QĐ-UBND , Quyết định
số 1590/QĐ-UBND , Quyết định số 1591/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải
quyết thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công
khai thủ tục hành chính và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng
quy định. Hoàn thành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có
hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh;
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám
đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng CCHC (VLi01/22);
- Lưu: VT. Lai(222).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ
SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH, TRỰC TUYẾN VÀ TRỰC TIẾP TẠI
TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1566/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục
hành chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Tiếp nhận,
giải quyết trực tuyến
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Thực hiện
theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 16/11/2021
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
X
|
|
|
X
|
2
|
Thủ tục Xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
X
|
|
|
X
|
II. HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục
hành chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Tiếp nhận,
giải quyết trực tuyến
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Thực hiện
theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 16/11/2021
|
1
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp huyện
|
X
|
|
|
X
|
2
|
Thủ tục Xử lý đơn tại cấp huyện
|
X
|
|
|
X
|
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
|
Tiếp nhận,
giải quyết trực tuyến
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Thực hiện
theo Quyết định số 2500/QĐ-UBND ngày 16/11/2021
|
2
|
0
|
0
|
2
|
1
|
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp tại cấp xã
|
X
|
|
|
X
|
2
|
Thủ tục Xử lý đơn tại cấp xã
|
X
|
|
|
X
|
Tổng Danh mục có 06 TTHC (trong đó
có 02 TTHC cấp tỉnh, 02 TTHC cấp huyện, 02 TTHC cấp xã)./.
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1566/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
* CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Đối với cấp tỉnh:
- Về lĩnh vực Tiếp công dân Công dân đến
trình bày trực tiếp tại Bộ phận tiếp công dân các cơ quan như: Ban tiếp công
dân tỉnh; Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thanh tra các Sở và cấp tương đương (được viết tắt là: Bộ phận tiếp công dân của
các cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh).
- Về lĩnh vực xử lý đơn: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận tiếp công dân của các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích (nếu đủ điều kiện theo quy định).
2. Đối với cấp huyện:
- Về lĩnh vực Tiếp công dân: Công dân đến
trình bày trực tiếp tại Bộ phận Tiếp công dân thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Thanh tra cấp huyện; các Phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện (được viết tắt là: Bộ phận tiếp công dân của các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết cấp huyện).
- Về lĩnh vực xử lý đơn: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận tiếp công dân của các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp huyện; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích, (nếu đủ điều kiện theo quy định).
3. Đối với cấp xã:
- Về lĩnh vực Tiếp công dân: Công dân đến
trình bày trực tiếp tại Bộ phận tiếp công dân thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Về lĩnh vực xử lý đơn: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp đến Bộ phận Tiếp công dân thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu đủ điều kiện
theo quy định).
2. Thời gian tiếp nhận:
- Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ CẤP TỈNH
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
1
|
2.002175.000.00.00.H12
|
Thủ tục Tiếp
công dân tại cấp tỉnh
|
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc
thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận
tiếp công dân của các cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Ban tiếp công dân tỉnh,
Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, ngành tỉnh
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở hoặc cấp tương đương.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày quy định chi
tiết một số điều của
Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“1.010943” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
2.001899.000.00.00.H12
|
Thủ tục Xử
lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận
tiếp công dân của các cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn thuộc Thanh tra tỉnh và các sở.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra cấp tỉnh; Giám đốc sở.
|
Không
|
- Luật Khiếu
nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố
cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định
số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định
số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“2.002499” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ CẤP HUYỆN
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
1
|
2.0021747.000.00.00.H12
|
Thủ tục Tiếp
công dân tại cấp tỉnh huyện
|
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc
thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
- Địa điểm
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp công dân của các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết cấp huyện;
- Cơ quan
thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; các phòng, ban
chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan
thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện;
Trưởng các phòng, ban chuyên môn thuộc thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày quy định chi
tiết một số điều của
Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“1.010944” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
2.001879.000.00.00.H12
|
Thủ tục Xử
lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Địa điểm
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp công dân của các cơ quan có thẩm quyền
giải quyết cấp huyện;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân cấp huyện, thanh tra cấp huyện, các
phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra cấp huyện;
Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu
nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố
cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định
số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định
số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
- Thông tư
số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“2.002500” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ CẤP XÃ
Số TT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Ghi chú
|
|
2.001909.000.00.00.H12
|
Thủ tục Tiếp
công dân tại cấp tỉnh xã
|
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc
thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận
tiếp công dân thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày quy định chi
tiết một số điều của
Luật tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“1.010945” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
|
2.001801.000.00.00.H12
|
Thủ tục Xử
lý đơn tại cấp xã
|
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch
UBND cấp xã.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo,
đơn kiến nghị, phản ánh.
|
Các bộ phận
tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ
“2.002501” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng số Danh mục có 06 thủ tục hành
chính (Trong đó có 02 TTHC cấp tỉnh, 02 TTHC cấp huyện, 02 TTHC cấp xã)./.
QUY
TRÌNH
NỘI
BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ
LÝ ĐƠN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, ỦY BAN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 1566/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
1. Tiếp công dân
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
1.2. Quy trình thực hiện
- Bước 1: Chuyên viên Bộ phận tiếp công dân của
Ban tiếp công dân tỉnh hoặc Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh hoặc Thanh
tra các Sở, ngành cấp tỉnh (viết tắt là Bộ phận tiếp công dân của cơ quan có thẩm
quyền cấp tỉnh) tiếp công dân, xác định nhân thân của công dân và tiếp nhận khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân theo quy định, xem xét nội dung
đơn hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung trình bày của công dân, hướng dẫn
viết đơn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định
của pháp luật: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Đối với các trường hợp như sau:
+ Trường hợp nội dung đơn không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng
dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết: tại thời
điểm tiếp công dân.
+ Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin,
tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền. Đồng thời, người có thẩm quyền có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng
cứ được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
tiếp công dân): 09 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ
sơ, kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp công dân của cơ quan có thẩm quyền cấp
tỉnh để trả kết quả cho công dân: 0,5 ngày làm việc.
2. Xử lý đơn
2.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
2.2. Quy trình thực hiện
- Bước 1: Chuyên viên Bộ phận tiếp công dân của
cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh tiếp nhận đơn, lưu hồ sơ theo dõi (sổ tay hoặc
nhập vào hệ thống theo dõi chuyên ngành): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Bộ phận tiếp công dân của
cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thuộc thẩm quyền hoặc không thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ
quan tổ chức đơn vị mình để tham mưu, đề xuất giải quyết, trả lời hoặc hướng dẫn
gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết theo quy định
của pháp luật: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ
sơ, kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp công dân của cơ quan có thẩm quyền cấp
tỉnh để trả kết quả cho công dân: 0,25 ngày làm việc.
II. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Tiếp công dân
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
1.2. Quy trình thực hiện
- Bước 1. Chuyên viên Bộ phận tiếp công dân của
Ủy ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện và các Phòng, ban, ngành huyện (viết tắt
là Bộ phận tiếp công dân của cơ quan có thẩm quyền cấp huyện) xác định nhân
thân của công dân và tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công
dân theo quy định, xem xét nội dung đơn hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội
dung trình bày của công dân, hướng dẫn viết đơn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để
được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2. Đối với các trường hợp như sau:
+ Trường hợp nội dung đơn không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng
dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết: giải
quyết tại thời điểm tiếp công dân.
+ Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin,
tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền. Đồng thời, người có thẩm quyền có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. (việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng
cứ được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
tiếp công dân): 09 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ
sơ, kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp công dân của cơ quan có thẩm quyền cấp
huyện để trả kết quả cho công dân: 0,5 ngày làm việc.
2. Xử lý đơn
2.1. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc làm việc kể từ
ngày làm việc nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2.2. Quy trình thực hiện
- Bước 1. Chuyên viên Bộ phận tiếp công dân của
cơ quan có thẩm quyền cấp huyện tiếp tiếp nhận đơn, lưu hồ sơ theo dõi (lưu vào
sổ tay hoặc nhập vào hệ thống theo dõi chuyên ngành): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2. Chuyên viên Bộ phận tiếp công dân của
cơ quan có thẩm quyền cấp huyện phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thuộc thẩm quyền hoặc không thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ
quan tổ chức đơn vị mình để tham mưu, đề xuất giải quyết, trả lời hoặc hướng dẫn
gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết theo quy định
của pháp luật: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3. Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ
sơ, kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp công dân của cơ quan có thẩm quyền cấp
huyện để trả kết quả cho công dân: 0,25 ngày làm việc.
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1. Tiếp công dân
1.1. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
1.2. Quy trình thực hiện
- Bước 1: Công chức Bộ phận tiếp công dân cấp
xã xác định nhân thân của công dân và tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của công dân theo quy định, xem xét nội dung đơn hoặc ghi chép đầy đủ,
chính xác nội dung trình bày của công dân, hướng dẫn viết đơn gửi đến cơ quan
có thẩm quyền để được xem
xét, giải quyết theo quy định của pháp luật: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Đối với các trường hợp như sau:
+ Trường hợp nội dung đơn không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng
dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết: giải
quyết tại thời điểm tiếp công dân.
+ Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin,
tài liệu để báo cáo người
có thẩm quyền. Đồng thời, người có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị. (việc
tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy biên nhận theo
Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân): 09 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ
sơ, kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp công dân cấp xã để trả kết quả cho công
dân: 0,5 ngày làm việc.
2. Xử lý đơn
2.1. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2.2. Quy trình thực hiện
- Bước 1: Công chức Bộ phận tiếp công dân cấp
xã tiếp nhận đơn, lưu hồ sơ theo dõi (lưu vào sổ tay hoặc nhập vào hệ thống theo
dõi chuyên ngành): 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Công chức được phân công phân loại,
xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền hoặc không thuộc
thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan tổ chức đơn vị mình để tham mưu, đề xuất
giải quyết, trả lời hoặc hướng dẫn gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật: 9,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ
sơ, kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp công dân cấp xã để trả kết quả cho công
dân: 0,25 ngày làm việc.
Tổng số Quy trình có 06 TTHC (trong đó
có 02 TTHC cấp tỉnh, 02 TTHC cấp huyện và 02 TTHC cấp xã)./.