|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3016/BYT-KH-TC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về việc
tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới (sau đây gọi là Nghị quyết số 20-NQ/TW) quy định “Ban cán sự đảng
Chính phủ chủ trì, phối hợp với các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn và các
đảng ủy trực thuộc Trung ương thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, sơ kết,
tổng kết, định kỳ báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư kết quả thực hiện Nghị quyết.”
Bộ Y tế đã đăng ký trong Chương trình
làm việc của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư năm 2022;
ban hành Kế hoạch số 655/KH-BYT ngày 13/5/2022 xây dựng Đề án Sơ kết 5 năm thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
Bộ Y tế trân trọng đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương báo cáo kết quả sơ kết 5 năm Nghị quyết số 20-NQ/TW (Đề cương
Báo cáo có kèm theo).
Báo cáo của các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương xin gửi về Bộ Y tế (thông qua Vụ Kế hoạch - Tài chính và Viện
Chiến lược và Chính sách y tế)1 trước ngày 20 tháng 6 năm 2022 để tổng hợp,
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện CLCSYT;
- Lưu: VT, KH-TC2.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO SƠ KẾT 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA
HỘI NGHỊ LẦN THỨ 6 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Dành cho các bộ, ngành)
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Khái quát về chức năng, nhiệm vụ
chung của Bộ, Ngành và nhiệm vụ chính trong việc thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới (Nghị quyết số 20-NQ/TW);
- Khái quát quá trình tổ chức tổng kết.
PHẦN I
CÔNG TÁC QUÁN TRIỆT, TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT
SỐ 20-NQ/TW
I. Tình
hình triển khai xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW và
Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW
II. Công
tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 20-NQ/TW.
III. Các
văn bản, cơ chế, chính sách đặc thù nhằm triển khai Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc
phạm vi, lĩnh vực được giao (Cơ chế, chính sách, chương trình, đề án; điểm mới,
ưu việt so với trước đó, nếu có).
PHẦN II
KẾT QUẢ 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
20-NQ/TW.
I. Kết quả đạt được
1. Kết quả
đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về sức khỏe và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe như
môi trường, thể dục, thể thao, văn hóa... vào chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm và chiến lược phát triển của các ngành, lĩnh vực.
2. Kết quả
xây dựng các đề án, văn bản mà các Bộ được phân công chủ trì tại Nghị quyết số
139/NQ-CP ngày 31/12/2017 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
3. Kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý
được giao.
II. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
Các khó khăn, thách thức và nguyên
nhân của các khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao:
- Về sự lãnh đạo, chỉ đạo
- Sự tham gia của các ban ngành, đoàn
thể
- Về nguồn nhân lực y tế
- Về tài chính
- Về các chính sách
...
III. Bài học kinh nghiệm
Các bài học kinh nghiệm trong quá
trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
PHẦN III
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỜI
GIAN TỚI
Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp của
Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao thời gian tới
PHẦN IV
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
I- Đối với
Bộ Chính trị và Ban Bí thư.
II- Đối với
Đảng đoàn Quốc hội.
III- Đối
với Ban cán sự Đảng Chính phủ, Bộ, ngành.
PHỤ LỤC
TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ TRIỂN
KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW THEO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 139/NQ-CP NGÀY
31/12/2017 CỦA CHÍNH PHỦ
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
gian trình
|
Cấp
trình
|
Kết
quả đầu ra
|
Tiến
độ thực hiện
|
Điều
chỉnh
|
Theo
NQ139
|
Theo
văn bản khác
|
I
|
Bộ Y tế chủ
trì
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Luật Phòng bệnh và nâng
cao sức khỏe, thay thế Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân, Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm.
|
Bộ Y
tế
|
2019
- 2020
|
2023
(văn
bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022)
|
Quốc
hội
|
Luật
|
|
|
2
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung Luật An
toàn thực phẩm, trong đó có các quy định việc kiểm soát an toàn thực phẩm dựa
trên đánh giá nguy cơ, quản lý rủi ro, sản xuất kinh doanh theo chuỗi, truy
xuất nguồn gốc.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
2025
(văn
bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022)
|
Quốc
hội
|
Luật
|
|
|
3
|
Xây dựng Chương trình Sức khỏe Việt
Nam.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam
|
|
4
|
Xây dựng Chiến lược quốc gia bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2020 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2040 (thay thế Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013).
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
2022
(văn
bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Sửa tên Đề án: “tầm nhìn đến năm
2040” thành “tầm nhìn đến năm 2045”.
|
5
|
Xây dựng Đề án giảm chênh lệch chỉ
số sức khỏe giữa các vùng miền.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
6
|
Xây dựng Dự án Tổng điều tra Dinh
dưỡng; đánh giá Chiến lược quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020; xây
dựng Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng giai đoạn 2020 - 2030 tầm nhìn 2040.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Tổng điều tra Dinh dưỡng năm 2019
Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày
05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng
giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045.
|
|
7
|
Xây dựng các quy định về dinh dưỡng
hợp lý, bổ sung vi chất dinh dưỡng.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày
08/01/2019 Phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động
thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh
ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
giai đoạn 2018 - 2025”; Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới
|
|
8
|
Xây dựng Đề án Chăm sóc dinh dưỡng
1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm
vóc người Việt Nam.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày
25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng
1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm
vóc người Việt Nam”
|
|
9
|
Xây dựng các khuyến nghị, phổ biến
về chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù hợp cho từng nhóm đối tượng, nguồn
nguyên liệu, khẩu vị của người Việt.
|
Bộ Y
tế
|
2018
- 2020
|
|
Bộ Y
tế
|
Các
văn bản quy định, hướng dẫn chuyên môn
|
Đã hoàn thành
Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn kỹ thuật
ứng phó về dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp”; “Tháp dinh dưỡng hợp lý cho
người trưởng thành”; “Tháp dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em 3-5 tuổi”...
|
|
10
|
Xây dựng Đề án nâng cao hoạt động
Dinh dưỡng lâm sàng - tiết chế tại các cơ sở y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Bộ Y
tế
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn quy
trình thực hiện công tác dinh dưỡng tiết chế”; Thông tư 18/2020/TT-BYT ngày
12/11/2020 quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện
|
|
11
|
Xây dựng Dự án Cải thiện An ninh
dinh dưỡng, thực phẩm hộ gia đình và đáp ứng dinh dưỡng trong trường hợp khẩn
cấp.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
12
|
Ban hành hệ thống quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn thực phẩm, sản phẩm hàng hóa thuộc
phạm vi quản lý của bộ.
|
Bộ Y
tế; Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2020
|
|
Các
Bộ, Ngành liên quan
|
Văn
bản quy phạm pháp luật
|
Bộ Y tế đã ban hành tương đối đầy đủ
các quy định về an toàn thực phẩm. Giai đoạn 2018-2020
đã ban hành 11 quy chuẩn Việt Nam
|
|
13
|
Xây dựng các đề án và truyền thông
về cải thiện vệ sinh cá nhân, tăng cường tiếp cận với nước sạch và vệ sinh
môi trường, chú trọng vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Bộ Y
tế
|
Văn
bản của Bộ Y tế
|
Đã hoàn thành
Quyết định 6847/QĐ-BYT ngày
13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Đề án truyền thông về cải thiện vệ
sinh cá nhân, tăng cường tiếp cận với nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
giai đoạn 2018-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
|
14
|
Xây dựng Kế hoạch tăng cường năng lực
ứng phó về mất an toàn, an ninh sinh học trong quản lý chất thải tại các cơ sở
y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
|
Bộ Y
tế
|
Văn
bản của Bộ Y tế
|
Đã hoàn thành
Quyết định 4290/QĐ-BYT ngày
13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố môi trường do chất thải y tế, giai đoạn 2021 - 2025
|
|
15
|
Xây dựng Đề án chăm sóc và nâng cao
sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Quyết định 659/QĐ-TTg ngày
20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chăm sóc và nâng
cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030
|
|
16
|
Xây dựng Kế hoạch thích ứng với biến
đổi khí hậu của ngành y tế nhằm phòng ngừa, giảm thiểu các yếu tố nguy cơ của
môi trường, biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới sức khỏe con người giai đoạn 2018
- 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Bộ Y
tế
|
Văn bản
của Bộ Y tế
|
Đã hoàn thành
Quyết định số 7562/QĐ-BYT ngày
24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch.
|
|
17
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung Luật
phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
(HIV/AIDS).
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Quốc
hội
|
Luật
|
Đã hoàn thành
Luật số 71/2020/QH14 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Phòng, chống vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải ở người (HIV/AIDS)
|
|
18
|
Xây dựng Luật phòng, chống tác hại
của rượu bia.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Quốc
hội
|
Luật
|
Đã hoàn thành
Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia số 44/2019/QH14 ngày 14/6/2019
|
|
19
|
Xây dựng Đề án an ninh y tế đến
2030, các cơ chế về dự trữ thiết bị, thuốc, vật tư, hóa chất cần thiết bảo đảm
an ninh y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành nội dung về các cơ chế về dự trữ thiết bị, thuốc, vật tư, hóa chất
cần thiết bảo đảm an ninh y tế.
Nghị định số 56/2021/NĐ-CP ngày
31/5/2021 quy định chi tiết Nghị quyết số 1024/2020/UBTVQH14 ngày 09/10/2020
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc bổ sung nhóm hàng vật tư, thiết bị y tế
vào Danh mục hàng dự trữ quốc gia
|
Nội dung còn lại đã được Chính phủ
đồng ý sửa đổi tên thành “Đề án an ninh y tế đến năm 2030”, thời gian trình:
năm 2022.
|
20
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát
triển y tế cơ sở, ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý sức khỏe cá nhân,
phòng chống và kiểm soát bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm tại các trạm y
tế xã, phường trên toàn quốc.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
21
|
Xây dựng Dự án tăng cường cơ sở vật
chất, thiết bị y tế và đào tạo cán bộ cho y tế vùng sâu, vùng xa, vùng khó
khăn.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
“Quyết định số 1467/QĐ-TTg ngày
02/11/2018 của TTg phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình đầu tư phát triển
mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn sử dụng vốn ODA của ADB; Quyết định số
324/QĐ-TTg ngày 23/3/2019 của TTg phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư
xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở vay vốn WB.
|
|
22
|
Đề án Nghiên cứu, sản xuất vắc xin
thế hệ mới, tích hợp nhiều loại trong một.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
2022
(văn
bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
23
|
Xây dựng Đề án đảm bảo nguồn cung ứng
vắc xin cho tiêm chủng.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
2022
(văn
bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
24
|
Xây dựng Đề án tăng cường công tác
tiêm chủng, tăng số lượng vắc xin cho tiêm chủng.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
|
Bộ Y
tế
|
Văn
bản của Bộ Y tế
|
|
|
25
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật khám
bệnh, chữa bệnh, trong đó có quy định về thi, cấp chứng chỉ hành nghề, giấy
phép hoạt động có thời hạn.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
Tháng
5/2022 (Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh 2022 của Quốc hội)
|
Quốc
hội
|
Luật
|
|
|
26
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung Luật hiến,
lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
2027-2030
khi đủ điều kiện (văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022)
|
Quốc
hội
|
Luật
|
|
|
27
|
Xây dựng Đề án về tổ chức kiểm định,
đánh giá độc lập chất lượng dịch vụ y tế
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Xin trình sau khi ban hành Luật
khám bệnh, chữa bệnh
|
|
28
|
Xây dựng Đề án bảo đảm an ninh trật
tự an toàn xã hội tại các cơ sở y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Quyết định số 170/QĐ-BYT ngày
17/1/2019 phê duyệt Đề án Phòng ngừa tội phạm và phòng chống vi phạm pháp luật
tại các cơ sở y tế Xin chuyển cấp trình thành Bộ Y tế.
|
|
29
|
Xây dựng cơ chế chính sách về Chăm
sóc toàn diện người bệnh.
|
Bộ Y
tế
|
2018
- 2019
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX ngày 28/01/2022
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã xây dựng dự thảo, Hội đồng biên
soạn đã tiến hành họp, thảo luận 2 cuộc trong tháng 2 và tháng 3/2021, dự kiến
trình Tháng 11/2021.
|
|
30
|
Xây dựng các quy định thực hiện bệnh
án điện tử.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số
46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 quy định về hồ sơ bệnh án điện tử. Xin cấp
trình là Bộ Y tế, không trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
31
|
Xây dựng Đề án tăng cường chẩn
đoán, điều trị từ xa, gắn với đào tạo (Telemedicine).
|
Bộ Y
tế
|
2018
- 2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Bộ Y tế ban hành Thông tư
49/2017/TT-BYT quy định hoạt động y tế từ xa. Xin cấp trình là Bộ Y tế, không
trình Thủ tướng Chính phủ.
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
32
|
Xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin phổ biến tri thức trong phòng bệnh, chữa bệnh và nâng cao sức khỏe.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Ban hành Quyết định số 4886/QĐ-BYT
ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 18/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án phát triển Hệ tri thức Việt số hóa.
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
33
|
Xây dựng Luật Y, Dược cổ truyền.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
2027-2030
khi đủ điều kiện (văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Quốc
hội
|
Luật
|
|
|
34
|
Xây dựng Đề án thừa kế, bảo tồn và
khai thác bền vững dược liệu tự nhiên; phát triển các bài thuốc, vị thuốc y học
cổ truyền và phương thức chẩn trị, điều trị không dùng thuốc.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đề án phát triển dược liệu và các sản
phẩm từ dược liệu đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
|
35
|
Xây dựng Đề án tăng cường y học cổ
truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong các cơ sở khám chữa
bệnh.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Quyết định số 1893/QĐ-TTg ngày
25/12/2019 phê duyệt Chương trình phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược
cổ truyền với y dược hiện đại đến năm 2030
|
|
36
|
Xây dựng Luật Trang thiết bị y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
2026
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Quốc
hội
|
Luật
|
|
|
37
|
Xây dựng Đề án phát triển công nghiệp
dược, nguyên liệu, dược liệu, thiết bị y tế sản xuất trong nước.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
|
Chương trình phát triển công nghiệp
dược, dược liệu trong nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành: Quyết định số 376/QĐ-TTg ngày 17/3/2021
|
|
|
Chương trình phát triển công nghiệp
trang thiết bị y tế sản xuất trong nước đến năm 2030
|
|
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
|
|
|
|
38
|
Xây dựng Đề án quản lý và nhập khẩu;
củng cố hệ thống phân phối thuốc; ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hệ thống
bán buôn, bán lẻ trong cả nước
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành: Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 về việc tăng cường quản lý, kết
nối các cơ sở cung ứng thuốc.
|
|
39
|
Xây dựng Đề án thành lập hội đồng y
khoa quốc gia và tổ chức thí điểm thi quốc gia để xét cấp chứng chỉ hành nghề
có thời hạn.
|
Bộ Y
tế
|
Quý
IV/2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành:
Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 06/7/2020
của Thủ tướng Chính phủ Thành lập Hội đồng Y khoa Quốc gia
|
|
40
|
Xây dựng Đề án sắp xếp, phát triển
một số cơ sở đào tạo thành Đại học Khoa học sức khỏe
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
2023
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
41
|
Xây dựng các chương trình, đề án ứng
dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực y tế từ cuộc cách mạng 4.0
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
42
|
Xây dựng Quy hoạch mạng lưới cơ sở
y tế, phát triển mạng lưới cấp cứu đến năm 2030, định hướng đến năm 2040.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
Tháng
12/2022 (Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2022)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
43
|
Xây dựng Đề án thực hiện lộ trình
chuyển bệnh viện trung ương, bệnh viện các bộ, ngành (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an) về địa phương quản lý.
|
Bộ Y
tế và các Bộ, ngành có bệnh viện trực thuộc
|
2019
- 2020
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đề án thực hiện lộ trình chuyển một
số bệnh viện trung ương trực thuộc Bộ Y tế về địa phương quản lý
|
44
|
Xây dựng Đề án sắp xếp lại các đơn
vị làm nhiệm vụ kiểm nghiệm, kiểm định để hình thành cơ quan kiểm soát dược
phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thiết bị y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
45
|
Xây dựng Đề án sắp xếp lại các đơn
vị làm nhiệm vụ dự phòng tuyến trung ương thành các trung tâm kiểm soát dịch
bệnh trung ương, vùng; hoàn thiện trung tâm kiểm soát dịch bệnh các tỉnh.
|
Bộ Y
tế
|
2020
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đề án sắp xếp lại các đơn vị làm
nhiệm vụ dự phòng tuyến trung ương thành trung tâm kiểm soát dịch bệnh
|
46
|
Sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
Tháng
5/2022 (Chương trình xây dựng Luật năm 2022)
|
Quốc
hội
|
Luật
|
|
|
47
|
Xây dựng Đề án cơ cấu lại ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực y tế để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Chính
phủ
|
Nghị
quyết
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện.
|
48
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định
85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Chính
phủ
|
Nghị
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
49
|
Sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp ưu
đãi theo nghề (thay thế Nghị định 56/2011/NĐ-CP).
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Chính
phủ
|
Nghị
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
50
|
Sửa đổi, bổ sung chế độ phụ cấp đặc
thù và chế độ phụ cấp chống dịch (thay thế Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg).
|
Bộ Y
tế
|
2019
|
|
Chính
phủ
|
Nghị
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
51
|
Đề án nâng cao hiệu quả Quỹ hỗ trợ
khám chữa bệnh cho người nghèo.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
52
|
Xây dựng và ban hành cơ chế khuyến
khích người có trình độ chuyên môn làm việc tại y tế cơ sở, các vùng sâu,
vùng xa, vùng khó khăn, biên giới, hải đảo và trong các lĩnh vực y tế dự
phòng, pháp y, tâm thần, lao, phong,...
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
Tháng
9/2021 (Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2021 của Chính phủ)
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Đang xây dựng Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về một số chế độ chính sách cho cán bộ y tế cơ sở, y tế dự phòng,
trình Thủ tướng Chính phủ (Tờ trình số 1337/TTr-BYT ngày 6/9/2021).
|
|
53
|
Xây dựng cơ chế bảo đảm tài chính
và phân bổ ngân sách nhà nước cho y tế cơ sở và y tế dự phòng.
|
Bộ Y
tế
|
2018
- 2019
|
|
Ủy
ban thường vụ Quốc hội
|
Quyết
định
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
54
|
Hoàn thiện Dự thảo Nghị định quân
dân y kết hợp.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Chính
phủ
|
Nghị
định
|
Đã hoàn thành.
Nghị định 118/2018/NĐ-CP ngày
12/9/2018 của Chính phủ
|
|
55
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển các cơ sở y tế, cơ sở chăm sóc người cao tuổi hoạt động
không vì lợi nhuận.
|
Bộ Y
tế
|
2019
- 2020
|
2022
(văn bản số 722/VPCP-KGVX)
|
Chính
phủ
|
Nghị
định
|
Đang triển khai thực hiện
|
|
56
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn cơ chế
tự chủ tài chính đối với Trung tâm Y tế huyện đa chức năng.
|
Bộ Y
tế
|
2018
|
|
Bộ Y
tế
|
Thông
tư
|
|
Đã được Chính phủ đồng ý không thực
hiện
|
II
|
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định hiện
hành, ban hành các cơ chế chính sách tạo điều kiện cho người dân tham gia
phong trào rèn luyện thân thể; phát huy hiệu quả quản lý, khai thác và sử dụng
các thiết chế thể dục thể thao.
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2018
|
|
Cơ
quan có thẩm quyền
|
Các
văn bản phù hợp
|
Đã hoàn thành
Xây dựng trình Quốc hội Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao. Ban hành Thông tư số
01/2019/TT-BVHTTDL ngày 17/01/2019 quy định về đánh giá phong trào thể dục,
thể thao quần chúng.
|
|
2
|
Xây dựng Đề án đẩy mạnh truyền
thông, tuyên truyền vận động, nếp sống văn minh, lối sống lành mạnh, xóa bỏ tập
tục lạc hậu ảnh hưởng đến sức khỏe.
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2018
|
|
Cơ
quan có thẩm quyền
|
Các
văn bản phù hợp
|
Đã hoàn thành
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày
17/9/2018 quy định về xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Làng
văn hóa, Ấp văn hóa, Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa; Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 quy định về quản lý và tổ chức lễ hội; Chỉ thị
số 05/CT-TTg ngày 09/02/2018 đẩy mạnh việc thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang.
|
|
III
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo chủ trì
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật Giáo
dục, Luật Giáo dục đại học.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2018
|
|
Quốc
hội
|
Luật
|
Đã hoàn thành
Luật số 34/2018/QH14 sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục đại học
|
|
2
|
Xây dựng Đề án đổi mới căn bản giáo
dục thể chất, tâm lý, tăng số môn tập luyện tự chọn trong nhà trường, kết hợp
với tập luyện ngoài nhà trường, vận động thể lực nâng cao tầm vóc và thể trạng
con người Việt Nam
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Tăng cường triển khai hiệu quả Đề
án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 ban hành theo Quyết định số 1076/QĐ-TTg
ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ:
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Đề án y tế
trường học gắn với y tế cơ sở, bảo đảm chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhà
trường, cơ sở giáo dục khác, giáo dục và phát triển toàn diện trẻ em trong hệ
thống giáo dục, phòng chống tai nạn, thương tích trẻ em trong nhà trường, cơ
sở giáo dục khác.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2018
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Ngày 21/11/2018, Bộ GDĐT đã ban
hành Kế hoạch số 1060/KH-BGDĐT về việc xây dựng Đề án, thành lập Ban soạn thảo
và Tổ biên tập xây dựng Đề án, tổ chức khảo sát để xây dựng Đề án
+ Đổi tên Đề án là: “Đổi mới công
tác y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế
cơ sở”.
+ Đề án y tế trường học là một đề
án lớn với nhiều nội dung chuyên môn về y tế trường học liên quan đến nhiều
ngành, lĩnh vực. Đề nghị lùi thời gian trình đến tháng 10/2021
|
IV
|
Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì
|
1
|
Xây dựng các đề án về phòng chống tai
nạn thương tích, phòng chống đuối nước, bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
Bộ
Lao động - Thương binh và XH
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
V
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Xây dựng Đề án tuyên truyền, vận động
để người dân thực hiện tốt việc vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
2
|
Xây dựng Đề án bảo đảm nước sạch,
nhà tiêu hợp vệ sinh cho khu vực nông thôn
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
|
|
VI
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Đề án bảo đảm nước sạch
khu vực thành thị, khu dân cư tập trung.
|
Bộ
Xây dựng
|
2019
|
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quyết
định
|
Đã hoàn thành
Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày
09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia bảo đảm cấp
nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020
về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm
cấp nước an toàn, liên tục
|
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO SƠ KẾT 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA
HỘI NGHỊ LẦN THỨ 6 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ NÂNG CAO SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI
(Dùng cho các tỉnh, thành phố)
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Khái quát về chức năng, nhiệm vụ
chung của địa phương và nhiệm vụ chính trong việc thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
trong tình hình mới (Nghị quyết số 20-NQ/TW);
- Khái quát quá trình tổ chức tổng kết.
PHẦN I
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI PHỔ BIẾN, QUÁN TRIỆT
NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW
1. Công
tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền về Nghị quyết số 20-NQ/TW
- Việc tổ chức thực hiện việc phổ biến,
quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức về Nghị quyết đến các đơn vị, chính
quyền địa phương? Ai thực hiện? Đối tượng được phổ biến?
- Phổ biến Nghị quyết tập trung chủ yếu
vào những nội dung nào?
- Hình thức phổ biến, tuyên truyền?
- Những khó khăn vướng mắc trong tổ
chức triển khai phổ biến Nghị quyết? Nguyên nhân?
2. Tình
hình xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW và Nghị quyết
số 139/NQ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW
3. Các
văn bản của địa phương nhằm triển khai Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc phạm vi,
lĩnh vực được giao (cơ chế, chính sách, chương trình, đề án; điểm mới, ưu việt
so với trước đó, nếu có).
PHẦN II
KẾT QUẢ 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
20-NQ/TW.
I. Kết quả thực
hiện một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 20-NQ/TW tại địa phương
TT
|
Chỉ
số
|
Mục
tiêu 2025
|
Mục
tiêu 2030
|
Thực
hiện năm 2022
|
1
|
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế (%)
|
95
|
>
95
|
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm
chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
95%
với 12 loại vắc xin
|
95%
với 14 loại vắc xin
|
|
3
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi
(‰)
|
18,5
|
15
|
|
4
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
(‰)
|
12,5
|
10
|
|
5
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở
trẻ em dưới 5 tuổi (%)
|
<
20
|
<
15
|
|
6
|
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe
(%)
|
>
90
|
>
95
|
|
7
|
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn
thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm (%)
|
95
|
100
|
|
8
|
Số giường bệnh trên 10.000 dân
|
30
|
32
|
|
9
|
Số bác sỹ trên 10.000 dân
|
10
|
11
|
|
10
|
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân
|
2,8
|
3
|
|
11
|
Số điều dưỡng viên trên 10.000 dân
|
25
|
33
|
|
12
|
Tỷ lệ giường bệnh tư nhân (%)
|
10
|
15
|
|
13
|
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch
vụ y tế (%)
|
>
80
|
>
90
|
|
14
|
Cơ bản chấm dứt các dịch bệnh AIDS,
lao và loại trừ sốt rét vào năm 2030
|
|
|
|
Số ca nhiễm mới HIV trên 100.000
dân
|
|
|
|
Số ca mắc mới sốt rét trên 1.000
dân
|
|
|
|
Số ca mắc mới lao trên 1.000 dân
|
|
|
|
II. Kết quả triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp
1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo:
a) Việc xây dựng và ban hành kế hoạch
hành động của địa phương để thực hiện Nghị quyết: địa phương có ban hành kế hoạch
hành động không? Việc triển khai thực hiện kế hoạch có những khó khăn vướng mắc
gì? Nguyên nhân?
b) Có phân công trách nhiệm cụ thể,
rõ ràng đối với từng ngành từng cơ quan, đoàn thể trong thực hiện các mục tiêu,
giải pháp về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân không? Việc thực hiện
nhiệm vụ được giao của các bên liên quan thế nào? Có những khó khăn vướng mắc
gì? Nguyên nhân?
c) Việc chỉ đạo việc thực hiện các
chương trình, đề án và các nhiệm vụ liên quan đến nâng cao sức khỏe tại địa
phương?
d) Các mục tiêu, chỉ tiêu về sức khỏe,
y tế và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe có được đưa vào chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm và chiến lược phát triển của địa
phương không?
đ) Việc thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát?
2. Việc thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp của Nghị quyết:
a) Về nâng cao sức khỏe: địa phương
đã triển khai các chương trình về nâng cao sức khỏe thế nào?
b) Nâng cao năng lực phòng, chống dịch
bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở:
- Củng cố tổ chức bộ máy y tế địa
phương
- Việc triển khai các chính sách về
nâng cao năng lực cho y tế cơ sở của địa phương:
+ Tình hình triển khai Quyết định
2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng và
phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới.
+ Việc đảm bảo cung ứng thuốc
+ Việc triển khai khám chữa bệnh BHYT
tại trạm y tế xã
+ Việc ưu tiên ngân sách địa phương
cho đầu tư, chi thường xuyên và huy động các nguồn lực khác cho y tế cơ sở, cho
y tế dự phòng (nêu rõ tỷ trọng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các
cơ sở y tế tuyến huyện và xã; tỷ trọng kinh phí từ nguồn BHYT cấp cho các cơ sở
y tế tuyến huyện và xã; tỷ trọng kinh phí cấp cho thực hiện công tác dự phòng,
phòng chống dịch bệnh)
+ Đào tạo nâng cao năng lực cho đội
ngũ nhân lực tuyến y tế cơ sở
- Triển khai các hoạt động phòng, chống
và quản lý các bệnh không lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở
- Triển khai các hoạt động phòng chống
dịch bệnh
- Triển khai khám chữa bệnh y học cổ
truyền tại trạm y tế xã
c) Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh,
khắc phục tình trạng quá tải bệnh viện
- Việc thực hiện các giải pháp nâng
cao chất lượng KCB của địa phương: thực hiện các hướng dẫn chuyên môn; thực
tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện; đảm bảo sự hài lòng người bệnh...
- Việc thực hiện tự chủ bệnh viện, đầu
tư trang thiết bị; đảm bảo nguồn thu tài chính cho các CSYT
- Tình hình thực hiện chính sách KCB
BHYT của địa phương
- Việc xây dựng và thực hiện quy hoạch
mạng lưới các cơ sở y tế của địa phương để đảm bảo nguyên tắc hệ thống các cơ sở
khám, chữa bệnh hoàn chỉnh ở tỉnh
- Việc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh/TP
đối với các cơ sở y tế trong đầu tư phát triển kỹ thuật để nâng cao chất lượng
dịch vụ y tế của y tế địa phương để người dân không phải lên tuyến trên KCB.
- Các giải pháp/sáng kiến của địa
phương trong nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
d) Việc phát triển nguồn dược liệu ở
địa phương (nếu có)
đ) Việc thực hiện các chính sách thu
hút, chính sách đãi ngộ cho nhân viên y tế; chính sách đào tạo liên tục ở địa
phương.
e) Đổi mới hệ thống tổ chức và cung cấp
dịch vụ y tế:
- Việc thực hiện sắp xếp các đơn vị,
trung tâm làm nhiệm vụ y tế dự phòng cấp tỉnh thành trung tâm kiểm soát dịch bệnh
tỉnh.
- Việc thực hiện mô hình trung tâm y
tế đa chức năng, bao gồm y tế dự phòng, dân số, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi
chức năng; trung tâm trực tiếp quản lý trạm y tế xã và phòng khám đa khoa khu vực.
Việc rà soát, sắp xếp hợp lý các phòng khám đa khoa khu vực. Tổ chức hệ thống
trạm y tế xã, phường, thị trấn gắn với y tế học đường...
- Tập trung hoàn thiện bệnh viện đa
khoa hoàn chỉnh trước khi thành lập mới các bệnh viện chuyên khoa ở cấp tỉnh.
Điều chỉnh, sắp xếp các bệnh viện, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận thuận lợi
về mặt địa lý.
- Công tác đào tạo, chuyển giao kỹ
thuật, thực hiện quy định luân phiên người hành nghề trong các cơ sở y tế thuộc
địa phương quản lý: luân phiên giữa các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện và
ngược lại; giữa các huyện; giữa trung tâm y tế huyện với trạm y tế xã và ngược
lại; giữa các xã để nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế.
g) Đổi mới tài chính y tế:
- Việc bố trí ngân sách địa phương để
thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ y tế và các hoạt động liên quan đến lĩnh vực bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân theo Nghị quyết số 20-NQ/TW.
- Việc triển khai Quỹ hỗ trợ khám, chữa
bệnh cho người nghèo của địa phương.
- Việc thực hiện các giải pháp để
phòng, chống, ngăn chặn tình trạng lợi dụng chủ trương xã hội hóa để lạm dụng
các nguồn lực công.
h) Truyền thông: việc thực hiện các
hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe tại địa phương
III. Khó khăn,
thách thức và nguyên nhân
Các khó khăn, thách thức và nguyên
nhân của các khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 20-NQ/TW thuộc lĩnh vực quản lý được giao:
- Về sự lãnh đạo, chỉ đạo
- Sự tham gia của các ban ngành, đoàn
thể
- Về nguồn nhân lực y tế
- Về tài chính
- Về các chính sách
...
IV. Bài học kinh
nghiệm
Các bài học kinh nghiệm của địa
phương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số
20-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW.
V. Đề xuất, kiến
nghị
Đề xuất, kiến nghị để nâng cao hiệu
quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW.
1 Chi tiết liên hệ: TS. Ong Thế Duệ,
số điện thoại: 0916 555 626, email: ongthedue@hspi.org.vn
Công văn 3016/BYT-KH-TC năm 2022 về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3016/BYT-KH-TC ngày 09/06/2022 về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW do Bộ Y tế ban hành
3.474
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|