ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1971/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 03 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT ĐƠN GIẢN HÓA VÀ TRIỂN KHAI
RÀ SOÁT, THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 1881/TTr-VP ngày 03 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án rà soát 100% thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ, đề xuất đơn giản hóa và triển
khai thực thi phương án đơn giản hóa đối với 203 TTHC nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
a) Phần I: Phê duyệt Danh mục phương án đơn giản
hóa đối với 34 TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai năm
2024, cụ thể:
+ 05 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Giáo dục và Đào tạo.
+ 03 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Khoa học và Công nghệ.
+ 13 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Nội vụ.
+ 01 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Tài nguyên và Môi trường.
+ 01 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Tài chính.
+ 02 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Xây dựng.
+ 01 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Tư pháp.
+ 08 phương án đề xuất đơn giản
hóa TTHC nội bộ Ngành Thông tin và Truyền thông (trong đó, có 06
TTHC nội bộ đã thực hiện triển khai thực thi đơn giản hóa; 02 TTHC nội bộ đã
triển khai thực thi một phần của phương án đơn giản hóa).
b) Phần II: Phê duyệt Danh mục
triển khai rà soát, thực thi 100% TTHC nội bộ đã được thông qua phương án đơn
giản hóa trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025
đối với 81 TTHC nội bộ.
c) Phần III: Phê duyệt Danh mục triển khai rà
soát, đề xuất phương án đơn giản hóa 100% TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025 đối với 88 TTHC nội bộ.
(Phụ lục các Danh mục và nội dung phương án
đơn giản hóa đính kèm theo).
Điều 2.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long
Khánh, thành phố Biên Hòa có liên quan đến các lĩnh vực kiến nghị đơn giản hóa
nêu tại Điều 1 của Quyết định này, có trách nhiệm:
1. Đối với Danh mục tại Phần I
về phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh Đồng Nai năm 2024
(34 TTHC nội bộ) và Phần II về triển khai thực thi 100% TTHC nội bộ tỉnh Đồng
Nai đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa trong hệ thống hành chính nhà nước
giai đoạn 2022 - 2025 (81 TTHC nội bộ):
- Các nội dung đề xuất đơn giản
hóa thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh: Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa phối hợp với các
đơn vị, địa phương có liên quan khẩn trương triển khai, tham mưu Tờ trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ theo Phương án đơn giản
hóa của đơn vị, địa phương đề xuất đã được phê duyệt để triển khai thực thi
phương án đơn giản hóa, đảm bảo phù hợp với các quy phạm pháp luật tương ứng.
- Các nội dung đề xuất đơn giản
hóa giảm thời gian giải quyết TTHC nội bộ: Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa chủ động triển
khai, đôn đốc thực hiện giảm thời gian xử lý hồ sơ trên thực tế nhằm tạo thuận
lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình xử lý hồ sơ, TTHC nội bộ.
- Các nội dung đề xuất, kiến
nghị các Bộ, ngành Trung ương xem xét, phê duyệt phương án đơn giản hóa: Thường
xuyên theo dõi, phối hợp tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trong việc triển khai thực
thi các phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo nội dung kiến nghị sau khi các
quy phạm pháp luật tương ứng được điều chỉnh hoặc ban hành mới phù hợp.
2. Đối với Danh mục tại Phần
III về triển khai 100% TTHC nội bộ thực hiện tiếp tục rà soát, đề xuất phương
án đơn giản hóa của 88 TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2022 - 2025:
- Giao các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa khẩn trương rà soát,
đánh giá và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được công bố tại các
Quyết định về việc công bố TTHC nội bộ trong tỉnh Đồng Nai và các Quyết định của
Bộ, ngành Trung ương về công bố TTHC nội bộ.
- Xây dựng Tờ trình, Danh mục,
Nội dung đề xuất phương án đơn giản hóa tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt (đảm bảo 100% TTHC nội bộ còn lại được rà soát, đề xuất đơn giản hóa)
theo quy định.
Điều 3. Văn
phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực thi các
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TRIỂN KHAI RÀ SOÁT 100 % THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ; ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA VÀ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 03/7/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH MỤC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ
TRONG TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2024
I. NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
A.
|
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Xét duyệt chính sách hỗ trợ đối với học
sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
- Luật cư trú số 68/2020/QH 14 ngày 13/11/2020
của Quốc hội khóa 14.
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
|
- Thẩm quyền xem xét, đề xuất: Bộ Giáo dục
và Đào tạo
- Thẩm quyền quyết định: Chính phủ
|
Bổ sung nội dung CCCD vào mẫu
đơn
|
B.
|
TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
|
|
|
2
|
Thẩm định cho phép trường tiểu học công lập hoạt
động trở lại
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ.
|
- Thẩm quyền xem xét, đề xuất: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thẩm quyền quyết định: Chính
phủ.
|
Giảm số lượng hồ sơ
|
3
|
Thẩm định Trung tâm học tập cộng đồng các phường,
xã hoạt động trở lại
|
Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ.
|
- Thẩm quyền xem xét, đề xuất: Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
|
Giảm thành phần, số lượng hồ
sơ
|
4
|
Thẩm định cho phép trường mẫu giáo, mầm non hoạt
động trở lại
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ.
|
- Thẩm quyền xem xét, đề xuất: Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
|
Giảm số lượng hồ sơ
|
5
|
Quy định về kiểm định chất lượng và công nhận
đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
|
Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của
UBND tỉnh Đồng Nai
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
|
Giảm thành phần hồ sơ: Phần mền
ABOT
|
II. NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
6
|
Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014;
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Thẩm quyền xem xét, quyết định: Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
Giảm thời gian giải quyết TTHC
|
7
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022;
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thẩm quyền xem xét, quyết định: Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
Giảm thời gian giải quyết TTHC
|
8
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022;
- Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thẩm quyền xem xét, quyết định: Bộ Khoa
học và Công nghệ
|
Giảm thời gian giải quyết TTHC
|
III. NGÀNH NỘI VỤ
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
9
|
Cho ý kiến kế hoạch tuyển dụng viên chức của
đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp
công lập cho Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
|
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBnD tỉnh.
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội
vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
- Giảm thành phần, số lượng hồ sơ;
- Điều chỉnh trình tự, cách thức thực hiện;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý.
|
10
|
Xét tặng kỷ niêm chương “Vì sự nghiệp quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo” định kỳ hàng năm
|
Thông tư số 14/2019/TT-BNC ngày 15/11/2019 và
Thông tư số 08/2022/TT-BNV ngày 19/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Thẩm quyền xem xét, quyết định: Bộ Nội
vụ
|
Giảm thời gian giải quyết TTHC
|
11
|
Đề nghị khen thưởng thường xuyên cấp nhà nước
(Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ,
Chiến sĩ thi đua toàn quốc)
|
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ;
- Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của
UBND tỉnh
|
- Thẩm quyền xem xét, quyết định: Bộ Nội
vụ;
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội
vụ; Thẩm quyền điều chỉnh Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023:
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Giảm số lượng hồ sơ;
- Điều chỉnh mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý.
|
12
|
Đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo
chuyên đề cấp nhà nước (Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ)
|
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ;
- Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của
UBND tỉnh
|
- Thẩm quyền xem xét, quyết định: Bộ Nội
vụ;
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội
vụ; Thẩm quyền điều chỉnh Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023:
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Giảm số lượng hồ sơ;
- Điều chỉnh mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý.
|
13
|
Đề nghị tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá
trình cống hiến trong tổ chức, các cơ quan và đoàn thể (Huân chương)
|
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ;
- Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của
UBND tỉnh
|
- Thẩm quyền xem xét, quyết định: Bộ Nội
vụ;
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội
vụ; Thẩm quyền điều chỉnh Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023:
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Giảm số lượng hồ sơ;
- Điều chỉnh mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý.
|
14
|
Nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm
niên vượt khung (thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện)
|
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBnD tỉnh.
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội
vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
- Giảm thành phần, số lượng hồ sơ;
- Điều chỉnh trình tự, cách thức thực hiện;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý.
|
15
|
Công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Bổ sung cách thức thực hiện
|
16
|
Xin nghỉ phép năm của cán bộ, công chức, viên
chức
|
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của
Chính phủ;
- Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh.
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Bổ sung cách thức thực hiện;
- Bổ sung quy định thời hạn giải quyết;
- Bổ sung căn cứ pháp lý.
|
17
|
Cử cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Bổ sung quy định về cách thức thực hiện
|
18
|
Điều động viên chức từ đơn vị sự nghiệp đến
UBND cấp xã
|
- Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của
Chính phủ;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ;
- Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh.
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Điều chỉnh tên TTHC nội bộ;
- Bổ sung cơ quan thực hiện TTHC;
- Bổ sung căn cứ pháp lý.
|
19
|
Đánh giá Chỉ số cải cách hành chính UBND cấp
huyện
|
Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Bổ sung trình tự thực hiện.
|
20
|
Tặng kỷ niệm chương Vì sự nghiệp xây dựng phát
triển tỉnh
|
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ;
- Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh.
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Bổ sung cách thức thực hiện;
- Giảm số lượng hồ sơ;
- Điều chỉnh mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý.
|
21
|
Xét tặng công dân ưu tú
|
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ;
- Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của
UBND tỉnh.
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Nội vụ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Điều chỉnh kết quả thực hiện TTHC;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý.
|
IV. NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
22
|
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện
|
Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ
|
- Thẩm quyền xem xét, đề xuất: Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
|
Giảm thời gian giải quyết TTHC nội bộ
|
V. NGÀNH TÀI CHÍNH
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
23
|
Trình phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm khối
huyện
|
- Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của
Chính phủ;
- Quyết định số 326/QĐ-UBND
ngày 05/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
|
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Tài chính.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sửa đổi, bổ sung quy định thời gian giải quyết
TTHC nội bộ
|
VI. NGÀNH XÂY DỰNG
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
24
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức kinh doanh
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
- Nghị định số
37/2010/CP-NĐ ngày 07/10/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của
Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày
29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai.
|
a) Đề xuất
Giảm thời gian giải quyết:
- Thẩm quyền xem xét, đề xuất: Bộ Xây dựng.
- Thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
b) Đề xuất bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Xây dựng.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Giảm thời gian giải quyết TTHC nội bộ;
- Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC
nội bộ.
|
25
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức kinh doanh
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
VII. NGÀNH TƯ PHÁP
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
26
|
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Điều 157 Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
|
- Thẩm quyền đề xuất: Bộ Tư pháp.
- Thẩm quyền xem xét: Chính phủ.
- Thẩm quyền quyết định: Quốc hội.
|
Giảm thời gian giải quyết TTHC nội bộ
|
VIII. NGÀNH THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Văn bản, quy
định kiến nghị ĐGH
|
Thẩm quyền đề
xuất ĐGH
|
Nội dung kiến
nghị ĐGH
|
Nội dung thực
thi PAĐGH đã thực hiện
|
27
|
Hiệp y khen thưởng đối với Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Thông tư số 11/2023/TT-BTTTT ngày 30/9/2023;
- Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý TTHC nội bộ:
+ Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Thông tin
và Truyền thông.
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý TTHC nội bộ
|
- Đã bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ;
- Tiếp tục rà soát, bổ sung Điểm k của TTHC nội bộ tại Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024
của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
28
|
Hiệp y khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị
đóng trên địa bàn tỉnh
|
- Thông tư số 11/2023/TT-BTTTT ngày 30/9/2023;
- Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý TTHC nội bộ:
+ Trách nhiệm rà soát, tham mưu: Sở Thông tin
và Truyền thông.
+ Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ;
- Điều chỉnh căn cứ pháp lý TTHC nội bộ
|
29
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối
với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
|
Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ
|
Đã được UBND tỉnh công
bố tại Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024.
|
30
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối
với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
|
Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ
|
Đã được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024.
|
31
|
Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống
thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
|
Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ
|
Đã được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024.
|
32
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế
2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin nhóm B
|
Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ
|
Đã được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024.
|
33
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế
2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin nhóm C
|
Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ
|
Đã được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024.
|
34
|
Thẩm định đề cương và dự toán
chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ
|
Đã được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024.
|
Phần
II
DANH MỤC TRIỂN KHAI THỰC THI 100 % TTHC NỘI BỘ TỈNH ĐỒNG
NAI ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA (35 TTHC
nội bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
I.
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
Đã triển khai thực thi tại Văn bản số 1166/BKHĐT-VP ngày 20/02/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Văn bản số 2410/UBND-HCC ngày 11/3/2024 của UBND tỉnh.
|
1
|
Thẩm định dự án đầu tư không có
cấu phần xây dựng
|
2
|
Thẩm định thiết kế, dự toán dự
án đầu tư không có cấu phần xây dựng
|
II.
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
A.
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh
|
|
3
|
Chuyển công tác (gồm: giữa các
đơn vị trực thuộc; các đơn vị trực thuộc sở chuyển đến các huyện, thành phố trong
tỉnh; các đơn vị trực thuộc sở chuyển đến ngoài tỉnh)
|
Tham mưu sửa đổi, bổ sung Quyết định số
573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
4
|
Tiếp nhận viên chức
|
5
|
Giải quyết phép đối với viên chức
giữ chức vụ lãnh đạo quản lý và công chức
|
Tham mưu sửa đổi, bổ sung Quyết định số
573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
6
|
Công chức, viên chức đi nước
ngoài
|
7
|
Giải quyết nghỉ việc
|
8
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với các đối tượng thuộc diện miễn,
giảm học phí ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục
|
Tham mưu sửa đổi, bổ sung Quyết định số
573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
9
|
Xác minh văn bằng, chứng chỉ
|
B.
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp huyện
|
|
10
|
Thẩm định thành lập trường tiểu
học công lập
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực thi
phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
|
11
|
Thẩm định thành lập trường trung
học cơ sở công lập
|
12
|
Thẩm định cho phép trường trung
học cơ sở công lập hoạt động trở lại
|
13
|
Thẩm định việc thành lập Trung
tâm học tập cộng đồng các phường, xã
|
14
|
Thẩm định thành lập trường mẫu
giáo, mầm non
|
15
|
Thẩm định cho phép trường mẫu
giáo, mầm non hoạt động
|
|
16
|
Quy định về kiểm định chất lượng
và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ, ngành
Trung ương, để rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực thi
phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
|
17
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu
số ít người
|
III.
|
SỞ NGOẠI VỤ
|
|
18
|
Cho phép cán bộ, công chức, viên
chức đi nước ngoài về việc riêng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Đã triển khai thực thi phương án Sửa
đổi mẫu đơn, tờ khai tại Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
19
|
Cho phép cán bộ, công chức, viên
chức đi nước ngoài về việc riêng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ
|
IV.
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
20
|
Đề nghị khen thưởng theo đợt thi
đua hoặc theo chuyên đề cấp nhà nước (Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ)
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực thi
phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
|
21
|
Đề nghị tặng hoặc truy tặng cho
cá nhân có quá trình cống hiến trong tổ chức, các cơ quan và đoàn thể (Huân
chương)
|
V.
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực thi
phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
|
22
|
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện
|
23
|
Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện
|
VI.
|
SỞ TƯ PHÁP
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực thi
phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
|
24
|
Bổ nhiệm, cấp thẻ Trợ giúp viên
pháp lý
|
25
|
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ Trợ
giúp viên pháp lý
|
26
|
Cấp lại thẻ Trợ giúp viên pháp
lý
|
27
|
Bổ nhiệm Giám định viên tư
pháp
|
VII.
|
SỞ XÂY DỰNG
|
Triển khai thực thi, thực hiện công khai hồ
sơ trên Trang thông tin điện tử Sở Xây dựng; tiếp tục tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh triển khai thực thi phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số
573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
28
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
29
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
VIII.
|
SỞ Y TẾ
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực thi
phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
|
30
|
Duyệt Báo cáo tình hình tồn kho
và dự trù thuốc Methadone thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế
|
31
|
Đề nghị Xét tặng giải thưởng Hải
Thượng Lãn Ông về công tác y dược cổ truyền
|
IX.
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
Đã triển khai thực thi, tham mưu sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai
theo Tờ trình số 3348/TTr-SCT ngày 25 tháng 6 năm 2024.
|
32
|
Phê duyệt chợ đạt tiêu chuẩn chợ
văn hóa
|
33
|
Phê duyệt Nội quy chợ hạng 01, hạng
02, hạng 03
|
B. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA (10 TTHC nội bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày
31/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
I.
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
I.1.
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp
tỉnh
|
|
|
Lĩnh vực Công tác Văn phòng
|
|
34
|
Tạm ứng và thanh toán công tác
phí
|
Rà soát, tham mưu sửa đổi giảm
thời gian giải quyết TTHC nội bộ tại Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày
31/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
|
35
|
Xin xe đi công tác
|
36
|
Sửa chữa trang thiết bị văn
phòng sử dụng tại Khối Văn phòng Sở
|
I.2.
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp
huyện
|
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
Đã triển khai thực thi phương
án (Quyết định số 978/QĐ-BVHTTDL ngày 10/4/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh).
|
37
|
Công nhận hương ước, quy ước
|
II.
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp
huyện
|
|
A.
|
Lĩnh vực Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
38
|
Xét nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức (thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện)
|
Rà soát, tham mưu triển khai
thực thi phương án bổ sung Đối tượng thực hiện TTHC nội bộ Quyết định số
1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
39
|
Công nhận kết quả thực hiện và xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
40
|
Điều động cán bộ, công chức từ
UBND cấp xã này đến UBND cấp xã khác giữa các đơn vị hành chính cấp huyện
khác nhau
|
Rà soát, tham mưu triển khai
thực thi phương án sửa đổi TTHC nội bộ tại Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày
31/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
41
|
Thẩm định số lượng, tiêu chuẩn,
chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
|
B.
|
Lĩnh vực Cải cách hành chính
|
Rà soát, tham mưu triển khai
thực thi phương án sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện TTHC nội bộ tại Quyết
định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
42
|
Đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính UBND cấp huyện
|
C.
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng
|
Rà soát, tham mưu triển khai
thực thi phương án sửa đổi, bổ TTHC nội bộ tại Quyết định số 1786/QĐ-UBND
ngày 31/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
43
|
Xét tặng công dân ưu tú
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA (09 TTHC nội
bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
I.
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
44
|
Thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
Theo dõi kết quả phê duyệt
ĐGH của Bộ, ngành Trung ương, để rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển
khai thực thi phương án đã đề xuất
|
45
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
46
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
II.
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
|
Lĩnh vực Đầu tư công
|
|
47
|
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch đầu tư công hằng năm
|
Đã triển khai thực thi tại Văn bản số 1166/BKHĐT-VP ngày 20/02/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Văn bản số 2410/UBND-HCC ngày 11/3/2024 của UBND tỉnh (Tiếp tục
theo dõi, thực hiện).
|
48
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
|
49
|
Quyết định đầu tư dự án đầu tư công khẩn cấp
|
Đã triển khai thực thi tại Văn bản số 1166/BKHĐT-VP ngày 20/02/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Văn bản số 2410/UBND-HCC ngày 11/3/2024 của UBND tỉnh (Tiếp
tục theo dõi, thực hiện).
|
50
|
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập dành để đầu tư
|
51
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng
vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
dành để đầu tư
|
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (theo Quyết định số
1303/QĐ-BKHĐT ngày 20/7/2023 của Bộ Trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
52
|
Quyết định đầu tư chương trình,
dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng
đầu cơ quan chủ quản
|
Đã triển khai thực thi, đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, triển khai tại Văn bản số
1166/BKHĐT-VP ngày 20/02/2024 và triển khai của UBND tỉnh tại Văn bản số
2410/UBND-HCC ngày 11/3/2024 (tiếp tục theo dõi, thực hiện).
|
53
|
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế
hoạch đầu tư công hằng năm
|
54
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
|
55
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
|
56
|
Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
|
57
|
Quyết định đầu tư dự án đầu
tư công khẩn cấp
|
58
|
Quyết định đầu tư chương trình,
dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng
đầu cơ quan chủ quản
|
59
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
60
|
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
|
61
|
Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định thành lập
|
62
|
Hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
Đã triển khai thực thi, đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, triển khai tại Văn bản số
1166/BKHĐT-VP ngày 20/02/2024 và triển khai của UBND tỉnh tại Văn bản số
2410/UBND-HCC ngày 11/3/2024 (tiếp tục theo dõi, thực hiện).
|
63
|
Chia, tách doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do cơ quan đại diện chủ
sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập hoặc được giao quản lý
|
64
|
Giải thể doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc giao quản
lý)
|
65
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh,
sửa đổi văn kiện khoản viện trợ là chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ
quản
|
66
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh,
sửa đổi văn kiện khoản viện trợ khoản viện trợ là chương trình, dự án đầu tư
sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ
quan chủ quản
|
67
|
Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt/điều chỉnh,
sửa đổi văn kiện khoản viện trợ phi dự án sử dụng viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan chủ quản.
|
Đ. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ
Y TẾ (01 TTHC nội bộ theo Quyết định số 3096/QĐ-BYT ngày 02/8/2023 của
Bộ Trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
68
|
Áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cửa khẩu
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát triển khai thực hiện
|
E. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (05 TTHC nội bộ theo Quyết định số
2344/QĐ-BGDĐT ngày 14/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
69
|
Công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát triển khai thực hiện
|
70
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ
|
71
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ
|
72
|
Công nhận “Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo”
|
73
|
Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo”
|
G. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ
NGOẠI VỤ (05 TTHC nội bộ theo Quyết định số 2344/QĐ-BGDĐT ngày
14/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
74
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
(không gắn chip điện tử) tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giao
|
Theo dõi kết quả phê duyệt ĐGH của Bộ,
ngành Trung ương, để rà soát triển khai thực hiện
|
75
|
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
(không gắn chip điện tử) tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giao
|
76
|
Cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị
thực tại cơ quan trong nước của Bộ Ngoại giao
|
H. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THUỘC TRÁCH
NHIỆM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (05
TTHC nội bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
77
|
Phân bổ điện thoại thông minh
|
- Đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chinh nhà nước
thuộc phạm vị quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (Quyết định số
425/QĐ-TTg ngày 16/5/2024).
- Sở Thông tin và Truyền thông
tiếp tục theo dõi kết quả triển khai thực hiện của Bộ Thông tin và Truyền
thông để làm căn cứ rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực thi
phương án (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh).
|
78
|
Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các
thông tin sai lệch
|
79
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm dạng in
|
80
|
Thẩm định
phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
81
|
Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ
công nghệ thông tin
|
Phần
III
DANH MỤC TRIỂN KHAI RÀ SOÁT 100 % THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG
NAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRIỂN KHAI THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA (18 TTHC nội bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 573/QĐ-UBND
ngày 31/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
I.
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
|
1
|
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
2
|
Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
3
|
Thẩm định chủ trương đầu tư
|
4
|
Thẩm định dự án đầu tư có cấu phần xây dựng
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
II.
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
A.
|
Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh
|
|
5
|
Xét duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
III.
|
SỞ NGOẠI VỤ
|
|
6
|
Cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
về việc công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
7
|
Cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước
ngoài về việc công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
IV.
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
8
|
Đề nghị khen thưởng thường xuyên cấp nhà nước
(Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua Chính phủ, Chiến
sĩ thi đua toàn quốc)
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
9
|
Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán
bộ, công chức, viên chức
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
10
|
Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với
trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được
tuyển dụng
|
11
|
Bổ nhiệm vào ngạch công chức
|
12
|
Điều động, tiếp nhận công chức
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
V.
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
A.
|
TTHC nội bộ theo Quyết định số 573/QĐ-UBND
ngày 31/3/2023
|
|
13
|
Công nhận xã nông thôn mới (NTM), NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
14
|
Công nhận làng nghề truyền thống
|
B.
|
TTHC nội bộ mới ban hành bổ sung theo Quyết
định số 1872/QĐ-UBND ngày 24/6/2024
|
|
15
|
Quyết định khu vực thuộc nội thành của thành
phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi, quyết định vùng
nuôi chim yến
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
16
|
Quyết định mật độ chăn nuôi của địa phương
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
17
|
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra từ
02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
18
|
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra
từ 02 huyện trở lên trong phạm vi tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
19
|
Công bố dịch bệnh động vật thuỷ sản
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
20
|
Công bố vùng dịch bệnh động vật trên cạn bị uy
hiếp
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
21
|
Công bố hết dịch bệnh động vật thuỷ sản
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
22
|
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn
lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
23
|
Phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động
vật thuỷ sản
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
24
|
Thành lập khu rừng đặc dụng thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
25
|
Thành lập khu rừng phòng hộ nằm trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
26
|
Quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
27
|
Phê duyệt kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
28
|
Thủ tục phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch quan trắc,
cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản của địa phương
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
29
|
Công bố dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
30
|
Công bố hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
31
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa trên phạm vi toàn tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
32
|
Ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại
cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
33
|
Lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất
hàng hóa tập trung
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
34
|
Xác định, công bố vùng sản xuất trên vùng đất
dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa,
hoang mạc hóa
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
35
|
Phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông
địa phương
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
36
|
Phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển
ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
37
|
Công bố dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra
trong phạm vi huyện
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
38
|
Công bố hết dịch bệnh động vật trên cạn xảy ra
trong phạm vi huyện
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
39
|
Quyết định việc hỗ trợ kinh phí, vật tư và nguồn
lực phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn vượt quá khả năng của địa phương
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
40
|
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa trên địa bàn huyện
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
I.
|
SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
I.1.
|
Thủ tục
hành chính nội bộ cấp tỉnh
|
|
A.
|
Lĩnh vực
Công tác văn phòng
|
|
41
|
Xây dựng, ban hành Chương trình công tác năm của Sở Văn
hóa, Thế thao và Du lịch
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
B.
|
Lĩnh vực
Di sản văn hóa
|
|
42
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban
hoặc trung tâm quản lý di tích
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
43
|
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công
lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
44
|
Kiểm kê di tích phổ thông
|
II.
|
SỞ NỘI
VỤ
|
|
II.1.
|
Thủ tục
hành chính nội bộ cấp tỉnh
|
|
A.
|
Lĩnh vực
Cải cách hành chính
|
|
45
|
Đánh giá
Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
B.
|
Lĩnh
vực Tín ngưỡng, tôn giáo
|
|
46
|
Xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo”
định kỳ hàng năm
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
47
|
Xét khen
thưởng tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong công tác quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo định kỳ hàng năm
|
C.
|
Lĩnh vực
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
48
|
Cử cán
bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
49
|
Xin nghỉ
phép năm của cán bộ, công chức, viên chức (đối với các đối tượng thuộc Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý)
|
50
|
Xét nâng
bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh
|
51
|
Nâng bậc
lương thường xuyên/ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung
|
II.2.
|
Thủ tục
hành chính nội bộ cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
A.
|
Lĩnh vực
Cán bộ, công chức, viên chức (chung)
|
|
52
|
Cho ý
kiến kế hoạch tuyển dụng viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập cho Nhà nước đảm bảo
chi thường xuyên
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
B.
|
Lĩnh vực
Cán bộ, công chức, viên chức
|
|
53
|
Nâng bậc
lương thường xuyên/ nâng phụ cấp thâm niên vượt khung (thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện)
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
54
|
Xin nghỉ phép năm của cán bộ, công chức, viên
chức
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
55
|
Điều động viên chức từ đơn vị sự nghiệp công lập đến UBND
cấp xã
|
C.
|
Lĩnh vực
Thi đua - Khen thưởng
|
|
56
|
Tặng kỳ niệm chương Vì sự nghiệp xây dựng phát triển tỉnh
|
Tiếp tục
rà soát, đề xuất
|
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yê cầu thực
hiện
|
I.
|
SỞ TƯ
PHÁP
|
|
A.
|
TTHC nội bộ cấp tỉnh
|
|
57
|
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
B.
|
TTHC nội bộ cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
58
|
Thủ tục thẩm định dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
II.
|
UBND CẤP
HUYỆN (UBND huyện Nhơn Trạch)
|
|
59
|
Xây dựng, ban hành Chương trình công tác tháng, năm của
Ủy ban nhân dân huyện
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
60
|
Tổ chức phiên họp thường kỳ của UBND huyện/hội nghị, hội
thảo, cuộc họp, làm việc khác do Lãnh đạo UBND huyện chủ trì
|
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ THUỘC TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT (08
TTHC nội bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 05/02/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
A
|
Lĩnh
vực Đầu tư công
|
|
61
|
Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu
tư công trung hạn
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
62
|
Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách địa phương
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
63
|
Theo dõi, kiểm tra, đánh
giá chương trình, dự án đầu tư công
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
B
|
Lĩnh vực
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
|
|
64
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ
trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
65
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt
dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập
|
66
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết
định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập
|
67
|
Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi,
quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do cơ quan có thẩm quyền lập
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
C
|
Lĩnh vực
Quy hoạch
|
|
68
|
Lập quy hoạch tỉnh
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
Đ. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ THUỘC TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG (02 TTHC nội bộ: Ban
hành kèm theo Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 21/5/2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
69
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
70
|
Khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
E. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (14
TTHC nội bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
71
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm điện tử
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
G. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT CỦA SỞ
VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH (15
TTHC nội bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 06/6/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
I.
|
CẤP TỈNH
|
|
A.
|
Lĩnh vực
Văn hóa
|
|
72
|
Thủ tục xét, công nhận quận, thị xã, thành phố thuộc cấp
tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
73
|
Thủ tục xét, công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc
cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
74
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu
biểu”
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
B.
|
Lĩnh vực
Mỹ
thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
|
|
75
|
Thủ tục phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng
cấp tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
76
|
Thủ tục điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng
cấp tỉnh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
C.
|
Lĩnh vực
Thư
viện
|
|
77
|
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên
ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
78
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện
chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp
huyện
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
79
|
Thủ tục thông báo giải thể thư viện chuyên ngành ở cấp
tỉnh, thư viện đại học là thư viện công lập; thư viện cấp huyện
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
II.
|
CẤP
HUYỆN
|
|
A.
|
Lĩnh vực
Văn
hóa
|
|
80
|
Thủ tục xét, công nhận phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
81
|
Thủ tục xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
82
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
B.
|
Lĩnh vực
Thư
viện
|
|
83
|
Thủ tục thông báo thành lập thư viện cấp xã;
thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
84
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện
cấp xã; thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
85
|
Thủ tục thông báo giải thể thư viện cấp xã;
thư viện cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và cơ sở giáo dục khác là thư viện công lập
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
III.
|
CẤP XÃ
|
|
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
86
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
|
Tiếp tục rà
soát, đề xuất
|
H. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (01 TTHC nội
bộ: Ban hành kèm theo Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 11/6/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
87
|
Thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (01
TTHC nội bộ ban hành mới)
STT
|
Tên TTHC nội
bộ
|
Yêu cầu thực
hiện
|
88
|
Xếp hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tiếp tục rà soát, đề xuất
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA TTHC NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2024
(Danh mục tại Phần I, Phụ lục I, kèm theo Quyết định số 1971/QĐ-UBND
ngày 03/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
A1. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục xét duyệt
chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân
tộc Kinh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung nội dung CCCD vào mẫu đơn đề nghị hỗ
trợ vì dễ tiện cập nhật theo dõi và tra cứu số định danh cá nhân trên cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục nên trong mẫu đơn đề nghị hỗ trợ (mẫu số 02) bổ sung thêm nội
dung số CCCD.
- Lý do: Theo quy định tại Luật Cư trú số
68/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội khóa 14, hiệu lực từ ngày 01/7/2021
thì từ 01/01/2023 sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không còn.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo: Kiến nghị Bộ
Giáo dục và Đào tạo rà soát, tham mưu Chính phủ xem xét, bổ sung nội dung số
CCCD vào Mẫu đơn số 2 tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn từ năm 2024 -
2025.
c) Lợi ích của phương án đơn
giản hóa: Từ ngày 01/01/2023, bãi bỏ quy định về sổ hộ khẩu, sổ tạm trú để
đảm bảo thực thi quy định tại Luật Cư trú số 68/2020/QH 14 ngày 13/11/2020 của
Quốc hội khóa 14.
B. CẤP HUYỆN
B1. Lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo
2. Thủ tục thẩm định cho
phép trường tiểu học công lập hoạt động trở lại
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm số lượng hồ
sơ từ 03 bộ xuống 01 bộ
Lý do đơn giản hóa: Giảm
bớt số lượng hồ sơ giấy tờ không cần thiết;
b) Kiến nghị thực thi:
- Thực hiện theo điểm b
khoản 3 Điều 18 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
-
Lộ trình thực hiện: Giai đoạn từ năm 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 03 bộ x 300.000 = 900.000/1 hồ sơ (tiền in ấn, công chứng giấy
tờ có liên quan)
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 01 bộ x 300.000đ/1 hồ sơ = 300.000.
- Chi phí tiết kiệm:600.000 đồng/1
hồ sơ
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
66,7%.
3. Thủ tục thẩm định Trung tâm học tập cộng đồng các phường, xã hoạt động
trở lại
a) Nội dung
đơn giản:
- Giảm số lượng hồ
sơ: 01 bản pho to
- Bỏ thành phần hồ
sơ là sơ yếu lý lịch
Lý do đơn giản
hóa:
- Giảm bớt hồ sơ
giấy tờ không cần thiết;
- Trong thủ tục
thẩm định việc thành lập Trung tâm học tập cộng đồng đã yêu cầu thành phần hồ
sơ này, việc Trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại khi khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến đình chỉ hoạt động của Trung tâm không liên quan thành phần
hồ sơ này.
b) Kiến nghị
thực thi:
- Thực hiện theo
điểm d khoản 3 Điều 44 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Lộ trình thực
hiện: Giai đoạn từ năm 2024 - 2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phi tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hoá: 01 bộ x 300.000 = 300.000 đồng (tiền in ấn, công
chứng giấy tờ có liên quan)
- Chi phi tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 01 bộ x 300.000 = 300.000 đồng.
- Chi phi tiết kiệm:
300.000 đồng (01 bộ hồ sơ).
- Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: 50%.
4. Thủ tục thẩm định cho phép trường mẫu giáo, mầm non hoạt động trở lại
a) Nội dung
đơn giản: Giảm số lượng hồ sơ: 03 bộ
xuống 01 bộ.
Lý do đơn giản
hóa: Giảm bớt hồ sơ giấy tờ cho tổ chức,
cá nhân.
b) Kiến nghị
thực thi:
- Thực hiện theo
khoản 3 Điều 6 Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Lộ trình thực
hiện: Giai đoạn từ năm 2024 - 2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- Chi phi tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 03 bộ x 300.000 = 900.000 đồng (tiền in ấn, công
chứng giấy tờ có liên quan).
- Chi phi tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 02 bộ x 300.000 = 600.000 đồng.
- Chi phi tiết kiệm:
600.000 đồng (02 bộ hồ sơ).
- Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: 66,7%.
5. Thủ tục quy định về kiểm định chất lượng và công nhận đạt chuẩn quốc
gia đối với trường tiểu học
a) Nội dung
đơn giản: Bãi bỏ thành phần hồ sơ Phần
mền ABOT.
Lý do: Không thể nộp hồ sơ qua phần mềm, trước khi nộp hồ sơ
đăng ký kiểm định, các đơn vị đã báo cáo đầy đủ thông tin trên phần mềm và được
Sở GDĐT duyệt trên phần mềm.
b) Kiến nghị
thực thi: Điều chỉnh thành phần hồ sơ
theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh về việc công bố thủ
tục hành chính nội bộ trong tỉnh Đồng Nai.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa: Thực hiện theo quy định về kiểm định chất lượng và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
II. NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
6. Thủ tục thành lập sàn
giao dịch công nghệ vùng
a) Nội dung đề xuất đơn
giản hóa:
- Giảm thời gian giải quyết TTHC nội bộ: Giảm 01 ngày trong thời gian, Sở
Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa
đổi, bổ sung (tổng thời gian của bước này còn 04 ngày).
- Lý do: Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện hồ sơ, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, nâng
cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét sửa
đổi Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Lộ trình thực
hiện: Giai đoạn từ năm 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
45 ngày công x 250.000 = 11.250.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 44
ngày công x 250.000 = 11.000.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 250.000 đồng (01 ngày
công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,27%.
7. Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
a) Nội dung đề xuất đơn
giản hóa: Giảm 01 ngày trong thời gian, Sở
Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản.
Lý do: Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện hồ sơ, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét
sửa đổi Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Lộ trình thực
hiện: Giai đoạn từ năm 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
20 ngày công x 250.000 = 5.000.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19
ngày công x 250.000 = 4.750.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 250.000 đồng (01 ngày công)
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,2%.
8. Thủ tục miễn nhiệm
giám định viên tư pháp trong hoạt động Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
a) Nội dung
phương án đơn giản hóa: Giảm
01 ngày trong thời gian, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản.
- Lý do: Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện hồ sơ, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét sửa đổi Quyết định số 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Lộ trình thực
hiện: Giai đoạn từ năm 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
10 ngày công x 250.000 = 2.500.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 09
ngày công x 250.000 = 2.250.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 250.000 đồng (01 ngày
công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11,1%.
III. NGÀNH NỘI VỤ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ CHUNG - LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
9. Thủ tục cho ý kiến kế hoạch
tuyển dụng viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập cho Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên
a) Nội dung đơn giản hóa: Bỏ hình thức nộp
hồ sơ theo hình thức trực tiếp (mục đích không nhận hồ sơ giấy); Quy định cụ thể
hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến qua môi trường mạng.
Lý do:
Thực hiện mục tiêu chuyển đổi số và các TTHC đã dần được tích hợp hoàn
chỉnh trên cổng dịch thông tin điện tử của quốc gia, trục liên thông trao đổi
văn bản điện tử của các địa phương đã được đưa vào sử dụng hiệu quả. Việc trao
đổi, nộp hồ sơ qua môi trường mạng là rất cần thiết và có hiệu quả giảm thiểu
chi phí thực hiện TTHC.
- Giảm thành phần, số lượng hồ sơ: Giảm (bãi bỏ)
đối với thành phần hồ sơ là Quyết định giao biên chế viên chức của cấp có thâm
quyền hàng năm và số lượng viên chức thực hiện có ở từng vị trí việc làm của
đơn vị.
Lý do:
Tại kế hoạch tuyển dụng viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập đã thể
hiện và quy định yêu cầu báo cáo cụ thể số lượng biên chế được giao, số lượng
biên chế hiện có, số lượng vị trí việc làm còn thiếu so với vị trí việc làm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kiến nghị bổ sung thêm căn cứ pháp lý: Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức.
Lý do:
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ đã được ban
hành và có hiệu lực từ ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi điểm b, c, bổ sung căn cứ pháp lý tại điểm k của TTHC số 16 mục II.2 TTHC nội
bộ cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND
tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
Chi phí hiện tại/1 bộ hồ sơ: 3000 đồng[1]
x 20 trang A4[2] (số trang của hồ sơ)
= 60.000 đồng/1 bộ hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
Chi phí tiết kiệm là 60.000 đồng (trường hợp TTHC thực hiện 100% trên môi trường
mạng), tương ứng tỷ lệ cắt giảm chi phí 100%.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ CẤP TỈNH
B1. LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG,
TÔN GIÁO
10. Thủ tục xét tặng kỷ
niêm chương “Vì sự nghiệp quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo” định kỳ
hàng năm
a) Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn
thời gian giải quyết hồ sơ từ 60 ngày làm việc xuống 55 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm thời gian trong việc giải
quyết thủ tục hành chính nội bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thực
hiện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Điều
chỉnh Thông tư số 14/2019/TT-BNC ngày 15/11/2019 và Thông tư số 08/2022/TT-BNV
ngày 19/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xét tặng Kỷ niệm
chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
60 ngày công x 250.000đ = 15.000.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 55
ngày công x 250.000đ = 13.750.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 1.250.000đ (05 ngày công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8.33%
B2. LĨNH VỰC THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG
11. Thủ tục đề nghị khen
thưởng thường xuyên cấp nhà nước (Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm số lượng báo cáo thành tích chỉ còn 04 bản đối với hồ sơ đề nghị Huân
chương; Chiến sĩ thi đua toàn quốc và 03 bản đối với hồ sơ đề nghị Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Chính phủ (kể cả trường hợp của các tập thể
và cá nhân cần lấy ý kiến của Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương)[3].
Lý do: Việc giảm số lượng báo cáo thành tích
giúp giảm chi phí in ấn, giảm số lượng hồ sơ giấy tờ và giảm chi phí vận chuyển.
- Kiến nghị điều chỉnh quy định về mẫu đơn, mẫu
tờ khai, điều chỉnh thành: “Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu phụ lục kèm theo
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
- Mẫu báo cáo thành tích của Tập thể (mẫu số 02)
- Mẫu báo cáo thành tích của Cá nhân (mẫu số
03)”.
Lý do: Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ đã hết hiệu lực và
được thay thế bởi Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ, việc thay đổi nội dung trên nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện
hành.
- Điều chỉnh phần căn cứ pháp lý thành căn cứ
(1) Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022; (2) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng; (3) Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
Lý do: Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2022, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ và Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ đã có hiệu lực thi thành
thay thế cho các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực thi đua, khen
thưởng cũ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi điểm c, i, k của TTHC số 30 mục IV TTHC nội bộ cấp tỉnh (trang 109, 110)
theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm chi phí thực hiện TTHC như chi
phí in ấn, chi phí vân chuyển và tạo thuận lợi hơn trong quá trình thực hiện
TTHC. Đồng thời, việc cập nhật, xác định rõ cơ sở pháp lý hiện hành thực hiện
TTHC giúp thực hiện theo đúng quy định.
12. Thủ tục đề nghị khen
thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề cấp nhà nước (Huân chương, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm số lượng báo cáo thành tích chỉ còn 04 bản
đối với hồ sơ đề nghị Huân chương và 03 bản đối với hồ sơ đề nghị Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ (kể cả trường hợp của các tập thể và cá nhân cần lấy ý kiến
của Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương)[4].
Lý do: Việc
giảm số lượng báo cáo thành tích giúp giảm chi phí in ấn, giảm số lượng hồ sơ
giấy tờ và giảm chi phí vận chuyển
- Kiến nghị điều chỉnh quy định về mẫu đơn, mẫu
tờ khai, điều chỉnh thành: “Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu phụ lục kèm theo
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
- Mẫu báo cáo thành tích của tập thể và cá nhân
(mẫu số 08)
- Mẫu báo cáo thành tích của tổ chức nước ngoài
(mẫu số 09)
- Mẫu báo cáo thành tích của cá nhân nước ngoài
(mẫu số 10)”.
Lý do: Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ đã hết hiệu lực và
được thay thế bởi Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ, việc thay đổi nội dung trên nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện
hành.
- Điều chỉnh phần căn cứ pháp lý thành căn cứ
(1) Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022; (2) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng; (3) Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng; (4) Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Lý do: Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2022, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của
Chính phủ và Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ đã có hiệu lực thi thành
thay thế cho các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực thi đua, khen
thưởng cũ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi điểm c, i, k của TTHC số 31 mục IV TTHC nội bộ cấp tỉnh (trang 115, 116)
theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm chi phí
thực hiện TTHC như chi phí in ấn, chi phí vận chuyển và tạo thuận lợi hơn trong
quá trình thực hiện TTHC. Đồng thời, việc cập nhật, xác định rõ cơ sở pháp lý
hiện hành thực hiện TTHC giúp thực hiện theo đúng quy định.
13. Thủ tục đề nghị tặng hoặc
truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến trong tổ chức, các cơ quan và đoàn
thể (Huân chương)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm số lượng báo cáo thành tích chỉ còn 06 bản
(giảm 02 bản so với số lượng báo cáo thành tích quy định tại Quyết định số
573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của UBDN tỉnh là 08 bản)
Lý do: Việc
giảm số lượng báo cáo thành tích giúp giảm chi phí in ấn, giảm số lượng hồ sơ
giấy tờ và giảm chi phí vận chuyển.
- Kiến nghị điều chỉnh quy định về mẫu đơn, mẫu
tờ khai, điều chỉnh thành:
“Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu phụ lục
kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
Mâu báo cáo thành tích (mâu số 04)”
Lý do: Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ đã hết hiệu lực và
được thay thế bởi Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ, việc thay đổi nội dung trên nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện
hành.
- Điều chỉnh phần căn cứ pháp lý thành căn cứ
(1) Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022; (2) Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng; (3) Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định biện pháp
thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng; (4) Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Lý do: Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022,
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ và Thông tư số
01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ đã có hiệu lực thi thành thay thế cho các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực thi đua, khen thưởng cũ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi điểm c, i, k của TTHC số 32 mục IV TTHC nội bộ cấp tỉnh (trang 121, 122)
theo Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Giảm chi phí thực hiện TTHC như chi
phí in ấn, chi phí vận chuyển và tạo thuận lợi hơn trong quá trình thực hiện
TTHC. Đồng thời, việc cập nhật, xác định rõ cơ sở pháp lý hiện hành thực hiện
TTHC giúp thực hiện theo đúng quy định.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ CẤP HUYỆN
C1. LĨNH VỰC CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
14. Thủ tục nâng bậc lương
thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung (thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND cấp huyện)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ hình thức nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp
(mục đích không nhận hồ sơ giấy); Quy định cụ thể hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyển
qua môi trường mạng.
Lý do:
Thực hiện mục tiêu chuyển đổi số và các TTHC đã dần được tích hợp
hoàn chỉnh trên cổng dịch thông tin điện tử của quốc gia, trục liên thông trao
đổi văn bản điện tử của các địa phương đã được đưa vào sử dụng hiệu quả. Việc
trao đổi, nộp hồ sơ qua môi trường mạng là rất cần thiết và có hiệu quả giảm
thiểu chi phí thực hiện TTHC.
- Điều chỉnh trình tự tại Bước 1 trình tự thực
hiện của TTHC từ “nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cẩp huyện”
thành “nộp hồ sơ tại UBND cẩp huyện”; Tại bước 2 trình
tự thực hiện của TTHC điều chỉnh “Bộphận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển
Phòng Nội vụ xử lý” thành “UBND cẩp huyện tiếp nhận và chỉ
đạo Phong Nội vụ xử lỷ”.
Lý do: Đây
là TTHC nội bộ, các cơ quan, đơn vị, địa phương có thể gửi qua hệ thống quản lý
văn bản và điều hành đến UBND cấp huyện, UBND cấp huyến sẽ tiếp nhận và chỉ đạo
Phòng Nội vụ xử lý, trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc phần
mềm quản lý văn bản và điều hành, giúp giảm áp lực cho công chức tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả; đồng thời, Phòng Nội vụ không cần cử công chức trực nhận hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Đề xuất quy định thời gian thực hiện và có kết
quả giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Nhằm
đảm bảo thời gian giải quyết hồ sơ được đồng bộ giữa các hồ sơ khác nhau, cụ thể
hóa thời gian giúp tránh tình trạng tồn đọng, chậm giải quyết hồ sơ.
- Đề xuất bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư số
04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế đô phụ cấp
thâm niên vượt khung đối với cán bô, công chức, viên chức; Nghị định số
77/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp thâm niên
nhà giáo.
Lý do: Đối
tượng thực hiện nâng lương thường xuyên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện
bao gồm viên chức tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi điểm a, b, d và bổ sung k của TTHC số 17 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện
theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
Chi phí hiện tại/1 bộ hồ sơ: 3.000 đồng[5]
x 40 trang A4[6] (số trang của hồ sơ)
= 120.000 đồng/1 bộ hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
Chi phí tiết kiệm là 120.000 đồng (trường hợp TTHC thực hiện 100% trên môi trường
mạng), tương ứng tỷ lệ cắt giảm chi phí 100%.
15. Thủ tục công nhận kết
quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang
sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị quy định cách thức thực hiện: Trực
tiếp và trực tuyến.
Lý do: Tạo
sự thống nhất trong quá trình nộp hồ sơ và gửi trả kết quả.
- Sửa đổi nội dung thành phần hồ sơ từ “Biên
bản họp đánh giá của thường trực UBND huyện” thành “Biên bản
họp đánh giá của Thường trực các sở, ban, ngành, UBND cẩp huyện”; Sửa
đổi “Quyết định công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện”
thành “Quyết định công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố”.
- Điều chỉnh đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính từ “các cơ quan, đơn vị thuộc huyện” thành “các
sở, ban, ngành, UBND cẩp huyện ”.
Lý do: Đây
là TTHC đánh giá mức đô thực hiện và xếp loại hoàn thành nhiệm vụ của các sở,
cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thành phố, do đó đối tượng thực hiện chỉ gồm cơ quan, đơn vị thuộc huyện là
chưa phù hợp.
- Đề xuất sửa đổi cơ quan thực hiện TTHC: Cơ
quan có thẩm quyền quyết định là UBND cấp tỉnh; cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC là Sở Nội vụ. Đồng thời, kiến nghị TTHC “Công nhận kết quả thực hiện và xếp
loại mức đô hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND huyện, thành phố” là TTHC cấp tỉnh lĩnh vực cán bô, công chức,
viên chức.
Lý do: Đây
là TTHC đánh giá mức đô thực hiện và xếp loại hoàn thành nhiệm vụ của các sở,
cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thành phố, do đó UBND cấp huyện không có thẩm quyền quyết định kết quả giải quyết
TTHC. Đối với cơ quan trực tiếp thực hiện là Sở Nội vụ do Sở Nội vụ có thẩm quyền
trực tiếp tham mưu đánh giá đối với các sở, cơ quan ngang sở, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi, bổ sung điểm b, c, e, f của TTHC số 19 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện theo
Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
7.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
5.000.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm là 2.000.000 đồng/năm tương ứng
với tỷ lệ cắt giảm 28,57%.
16. Thủ tục xin nghỉ phép
năm của cán bộ, công chức, viên chức
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị quy
định cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua
môi trường mạng.
Lý do:
Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi triển khai thực hiện; thống nhất
trong quá trình nhận và trả kết quả.
- Kiến nghị quy định thời hạn giải quyết chế đô
nghỉ phép là trước 02 ngày kể từ ngày cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ
phép theo quy định.
Lý do: Quy
định thời hạn giải quyết giúp cán bô, công chức, viên chức biết chính xác thời
gian nghỉ phép để sắp xếp thời gian giải quyết công việc chuyên môn một cách hợp
lý.
- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số
85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ
quy định về cán bô, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố.
Lý do: Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ đã được ban hành và có hiệu
lực từ ngày 07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày
10/6/2023 của Chính phủ đã được ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/8/2023.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi, bổ sung điểm b, d, k của TTHC số 20 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện theo
Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Việc quy định thời gian giải quyết
TTHC giúp các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC theo dõi được quá trình thực hiện.
17. Thủ tục cử cán bộ, công
chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị quy
định về cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua
môi trường mạng.
Lý do: Tạo
thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi triển khai thực hiện; thống nhất trong quá
trình nhận và trả kết quả.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ
sung điểm b của TTHC số 21 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện theo Quyết định số
1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi
triển khai thực hiện TTHC; thống nhất trong quá trình nhận và trả kết quả TTHC.
18. Thủ tục điều động viên
chức từ đơn vị sự nghiệp đến UBND cấp xã
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị điều chỉnh tên TTHC từ “Điều động
viên chức từ các đơn vị sự nghiệp công lập đến UBND cẩp xã ” thành “Điều động
viên chức từ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện đến UBND cẩp xã ”.
Lý do:
Đây là TTHC cấp huyện do đó cần đổi tên TTHC như kiến nghị để giới
hạn phạm vi thực hiện (tại cấp huyện).
- Kiến nghị quy định về cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan chuyên
môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện có viên chức được điều động,
UBND cấp xã tiếp nhận viên chức được điều động.
Lý do: Quy
định cụ thể cơ quan thực hiện TTHC để xác định nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị,
địa phương trong quá trình thực hiện.
- Kiến nghị quy định kết quả thực hiện TTHC là
Quyết định điều động.
Lý do: Quy
định kết quả thực hiện để cụ thể, đảm bảo hồ sơ đầu ra của TTHC.
- Kiến nghị quy định căn cứ pháp lý: Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bô, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố”; Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
Lý do: Nghị
định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ đã có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/8/2023.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi, bổ sung điểm f, g, k của TTHC số 22 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện theo
Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Thay đổi tên TTHC, cụ thể hóa cơ quan
thực hiện, kết quả thực hiện TTHC để phù hợp với thực tế do đó chưa có cơ sở để
dự kiến kinh phí tiết kiệm. Đồng thời việc xác định rõ cơ sở pháp lý thực hiện
TTHC, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức nghiên cứu, tổ chức thực hiện.
C2. LĨNH VỰC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
19. Thủ tục đánh giá Chỉ số
cải cách hành chính UBND cấp huyện
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Ngoài 03 trình tự thực hiện đã quy định, kiến
nghị bổ sung:
+ Sau khi kết thúc quá trình tự đánh giá, giải
trình bổ sung trên phần mềm, các sở, ban, ngành tiến hành thẩm định, đánh giá kết
quả thực hiện đối với từng lĩnh vực phụ trách.
+ Sở Nội vụ tổng hợp kết quả đánh giá chung và
tham mưu UBDN tỉnh quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
Lý do: Quy
định cụ thể trình tự thực hiện để đảm bảo thống nhất, đồng bộ trong quá trình
thực hiện TTHC giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bổ
sung điểm a của TTHC số 25 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện theo Quyết định số
1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Bổ
sung trình tự thực hiện để phù hợp với thực tế, tạo thuận lợi trong quá trình
thực hiện TTHC.
C3. LĨNH VỰC THI ĐUA -
KHEN THƯỞNG
20. Thủ tục tặng kỷ niệm
chương Vì sự nghiệp xây dựng phát triển tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị quy định cụ thể cách thức thực hiện,
nộp hồ sơ là trực tuyến.
Lý do: Thực
hiện mục tiêu chuyển đổi số và các TTHC đã dần được tích hợp hoàn chỉnh trên cổng
dịch thông tin điện tử của quốc gia, trục liên thông trao đổi văn bản điện tử của
các địa phương đã được đưa vào sử dụng hiệu quả. Do đó, việc trao đổi, nộp hồ
sơ qua môi trường mạng là rất cần thiết; tạo sự thống nhất trong cách thức thực
hiện giữa các địa phương.
- Kiến nghị giảm số lượng Tờ trình (02 bản),
Biên bản (02 bản), Báo cáo thành tích (08 bản) còn 01 bản cho mỗi thành phần
nêu trên (trong trường hợp tuân thủ cách thức thực hiện qua môi trường mạng).
Lý do: Khi
đối tượng thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, các cơ quan giải quyết TTHC có thể
chia sẻ dữ liệu hồ sơ với nhau qua nền tảng quản lý văn bản điện tử hoặc Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC do đó không cần thiết phải cung cấp số lượng thành phần
hồ sơ nhiều hơn 01 bản.
- Quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC
theo quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
- Bãi bỏ, điều chỉnh phần căn cứ pháp lý từ Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua, khen thưởng 2005,
2013, 2022; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số
12/2019/TT-BNV ngày 07/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ thành căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2022 và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng, Thông tư số
01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng
và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Lý do: Luật
Thi đua, khen thưởng năm 2022, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính
phủ và Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ đã có hiệu lực thi thành thay
thế cho các văn bản quy phạm pháp luật liên quan lĩnh vực thi đua, khen thưởng
cũ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi, bổ sung điểm b, c, i và k của TTHC số 26 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện
theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Việc cập nhật, xác định rõ cơ sở pháp lý
hiện hành thực hiện TTHC, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức nghiên cứu, tổ chức
thực hiện theo đúng quy định. Đối với kiến nghị quy định cách thức thực hiện trực
tuyến sẽ giảm chi phí thực hiện TTHC, giảm thiểu tình trạng sử dụng hồ sơ giấy.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
02 ngày công x 250.000đ = 500.000đ (lượt đi nộp hồ sơ, lượt nhận kết quả).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:
1/2 ngày công (thực hiện thao tác thông qua môi trường mạng) x 250.000đ =
125.000đ.
- Chi phí tiết kiệm: 375.000 đồng.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 75%.
21. Thủ tục xét tặng công
dân ưu tú
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa đổi kết quả thực hiện TTHC từ “Quyết
định khen thưởng (năng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc” thành
“Quyết định tặng danh hiệu công dân ưu tú".
Lý do: Thay đổi kết quả thực
hiện TTHC để phù hợp với kết quả đầu ra của TTHC và nội dung in giấy khen tặng
danh hiệu công dân ưu tú.
- Kiến nghị quy định căn cứ pháp lý thực hiện:
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022 và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng, Thông tư số 01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định biện pháp
thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
Lý do: Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022,
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ và Thông tư số
01/2024/TT-BNV của Bộ Nội vụ đã có hiệu lực thi thành, quy định để làm cơ sở
pháp lý trong quá trình thực hiện TTHC.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa
đổi, bổ sung điểm g, k của TTHC số 27 mục II.3 TTHC nội bộ cấp huyện theo Quyết
định số 1786/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa: Đảm bảo
phù hợp với thực tế và căn cứ thực hiện TTHC theo quy định hiện hành.
IV. NGÀNH
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
22. Thủ tục phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm 01 ngày, trong thời gian lấy ý kiến thành
viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất (tổng thời gian của bước này còn
14 ngày).
- Lý do: Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính, đẩy nhanh tiến độ thực hiện hồ sơ, giảm chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính, nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị sửa đổi khoản 6 Điều 9 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi bổ sung tại khoản 5 Điều
1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP).
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hoá
- Chi phí thực hiện TTHC trước khi đơn giản:
8.000.000[7] đồng.
- Chi phí thực hiện TTHC sau khi đơn giản:
7.680.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 320.000 đồng (01 ngày
công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,0%.
V. NGÀNH
TÀI CHÍNH
23. Thủ tục trình phê duyệt
dự toán ngân sách hàng năm khối huyện
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa đổi, bổ sung
quy định thời gian giải quyết TTHC nội bộ:
+ Từ: “150 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm đến ngày 30 tháng 11 hàng năm (đảm bảo việc Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm
sau trước ngày 10 tháng 12 quy định tại Điều 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của
Chính phủ quy định thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và
giao dự toán ngân sách nhà nước)”.
+ Thành: “Kể từ ngày Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm đến
ngày 30 tháng 11 hàng năm. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dự toán ngân
sách địa phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau trước ngày 10 tháng 12 quy
định tại Điều 22 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định thời gian
hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước”.
- Lý do: Nội dung quy định về thời
gian giải quyết TTHC nội bộ (trình phê duyệt dự
toán ngân sách hàng năm khối huyện) không được quy định cụ
thể về số ngày làm việc tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Mục d (thời gian
giải quyết) tại Thủ tục số 1 (trình phê duyệt dự toán ngân
sách hàng năm khối huyện) thuộc Quyết định số 326/QĐ-UBND
ngày 05/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai.
- Thẩm quyền đơn giản hóa: Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn
2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản
hóa: Thực hiện theo đúng quy định hiện hành của cấp có
thẩm quyền, đảm bảo tính rõ ràng, thống nhất về thời gian giải quyết TTHC nội bộ.
VI. NGÀNH XÂY DỰNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
(Lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc)
24. Thủ tục thẩm định nhiệm
vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
a) Nội dung đơn giản hóa: Giảm thời gian
giải quyết:
+ Giảm thời gian thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết từ 20 ngày xuống còn 18 ngày (giảm 02 ngày).
+ Lý do giảm: Giảm thời gian thực hiện thẩm định
tại Phòng Quản lý đô thị giúp tiết kiệm thời gian trong quy trình thực hiện
TTHC giải quyết TTHC nội bộ.
- Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bổ sung Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy
hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn thay thế Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 và Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của
Bộ Xây dựng.
+ Bổ sung Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày
29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 và Quyết
định số 62/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ
Xây dựng tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét giảm thời gian thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch được quy định tại Điều 32 Nghị định số 37/2010/CP-NĐ
ngày 07/10/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Sở Xây dựng
theo dõi kết quả phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng để tham mưu
UBND tỉnh xem xét, sửa đổi quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch tại khoản 2 Điều 17 Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND
ngày 29/12/2023 về việc ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
sau khi các quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh và
Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh sau khi các quy
phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh.
- Sở Xây dựng
tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ, phần căn cứ pháp lý tại Quyết
định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, cụ thể:
Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng; Quyết định số
59/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai.
- Lộ trình thực
hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Để đảm bảo thực
hiện đúng và đầy đủ các quy định pháp lý hiện hành.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
20 ngày công x 253.000 = 5.060.000 đồng
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 18
ngày công x 253.000 = 4.454.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm: 506.000 đồng (02 ngày
công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
25. Thủ tục thẩm định đồ
án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
a) Nội dung
đơn giản hóa
- Giảm thời gian
giải quyết
+ Giảm thời gian
thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh từ 25 ngày xuống còn 23 ngày (giảm 02
ngày).
+ Lý do giảm: Giảm
thời gian thực hiện thẩm định tại Phòng Quản lý đô thị giúp tiết kiệm thời
gian trong quy trình thực hiện TTHC giải quyết TTHC nội bộ.
- Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Bổ sung Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy
hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn thay thế Thông tư số
12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 và Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của
Bộ Xây dựng.
+ Bổ sung Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày
29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 và Quyết
định số 62/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai.
b) Kiến nghị
thực thi
- Kiến nghị Bộ
Xây dựng tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét giảm thời gian thẩm định đồ án, đồ
án điều chỉnh quy hoạch được quy định tại Điều 32 Nghị định số 37/2010/CP-NĐ
ngày 07/10/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Sở Xây dựng
theo dõi kết quả phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ để tham mưu UBND tỉnh xem
xét, sửa đổi quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch tại khoản 2 Điều 17 Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày
29/12/2023 về việc ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực
hiện quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định
số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh sau khi các quy phạm pháp
luật được cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh.
- Sở Xây dựng
tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung TTHC nội bộ, phần căn cứ pháp lý của nội
dung thủ tục lĩnh vực quy hoạch kiến trúc được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tại
Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 cụ thể: (Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng; Bổ sung Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày
29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai).
- Lộ trình thực
hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Để đảm bảo thực
hiện đúng và đầy đủ các quy định pháp lý hiện hành.
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 25 ngày công x 253.000 = 6.325.000 đồng
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 23 ngày công x 250.000 = 5.819.000 đồng
- Chi phí tiết kiệm:
506.000 đồng (02 ngày công)
- Tỷ lệ cắt giảm
chi phí: 8%.
VII. NGÀNH TƯ PHÁP
26. Cập nhật văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Giảm thời gian
thực hiện đăng tải văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật từ 15 ngày còn 13 ngày.
- Lý do: Sớm công
bố, công khai quy định pháp luật góp phần giúp cho người dân sớm tiếp cận, nắm
bắt được các quy định pháp luật, nhất là các quy định về chính sách.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Tư pháp xem xét, đề xuất
Chính phủ trình Quốc hội sửa đổi Điều 157 Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa:
15 ngày công x 250.000 = 3.750.000 đồng.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 13
ngày công x 250.000 = 3.250.000 đồng.
- Chi phí tiết kiệm: 500.000 đồng (02 ngày
công).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,3%.
VIII. NGÀNH THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
27. Hiệp y khen thưởng đối
với Sở Thông tin và Truyền thông
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức nộp trực tuyến qua Hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
- Điều chỉnh quy định, căn cứ pháp lý thành
căn cứ: Thông tư số 11/2023/TT-BTTTT ngày 30/9/2023 hướng dẫn công
tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông.
Lý do: Tại Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT
ngày 09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông không quy định cách thức nộp hồ
sơ và căn cứ pháp lý khen thưởng đã hết hiệu lực.
b) Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông bổ sung
thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều chỉnh Quyết
định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu sửa đổi
điểm K của TTHC số 01 mục A Phần II nội dung chi tiết cụ thể của từng TTHC nội
bộ được ban hành tại Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh (điều chỉnh quy định, căn cứ pháp lý thành căn cứ: Thông tư số
11/2023/TT-BTTTT ngày 30/9/2023 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Thông tin và Truyền thông).
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử.
- Việc cập nhật, xác định rõ cơ sở pháp lý hiện
hành của TTHC nội bộ giúp thực hiện theo đảm bảo quy định.
28. Thủ tục Hiệp y khen thưởng
đối với các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức nộp trực tuyến qua Hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
- Điều chỉnh quy định, căn cứ pháp lý thành
căn cứ: Thông tư số 11/2023/TT-BTTTT ngày 30/9/2023 hướng dẫn công
tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông.
Lý do: Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày
09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông không quy định cách thức nộp hồ sơ
và căn cứ pháp lý khen thưởng đã hết hiệu lực.
b) Kiến nghị thực thi
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông bổ sung
thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều chỉnh Quyết
định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu sửa đổi
điểm K của TTHC số 01 mục A Phần II nội dung chi tiết cụ thể của từng TTHC nội
bộ được ban hành tại Quyết định số 1643/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh (điều chỉnh quy định, căn cứ pháp lý thành căn cứ: Thông tư số
11/2023/TT-BTTTT ngày 30/9/2023 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
ngành Thông tin và Truyền thông).
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử.
- Việc cập nhật, xác định rõ cơ sở pháp lý hiện
hành của TTHC nội bộ giúp thực hiện theo đảm bảo quy định.
29. Thủ tục phê duyệt cấp độ
an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
a) Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung cách thức
nộp trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
Lý do: Tại Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày
09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông không quy định cách thức nộp hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông bổ sung
thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều chỉnh Quyết
định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử.
30. Thủ tục phê duyệt cấp độ
an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và
cấp độ 2
a) Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung cách thức
nộp trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
Lý do: Tại Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT
ngày 09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông không quy định cách thức nộp hồ
sơ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều
chỉnh Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử.
31. Thủ tục thẩm định hồ sơ
đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất
cấp độ 3
a) Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung cách thức
nộp trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
Lý do: Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày
09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông không quy định cách thức nộp hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều
chỉnh Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử.
32. Thủ tục thẩm định thiết
kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1
bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B
a) Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung cách thức
nộp trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
Lý do: Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày
09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ quy định cách thức nộp hồ sơ trực
tiếp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều
chỉnh Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử.
33. Thủ tục thẩm định thiết
kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1
bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C
a) Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung cách thức
nộp trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
Lý do: Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày
09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ quy định cách thức nộp hồ sơ trực
tiếp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông
bổ sung thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều
chỉnh Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử.
34. Thủ tục thẩm định đề
cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh
phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung cách thức
nộp trực tuyến qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
Lý do: Quyết định số 1001/QĐ-BTTTT ngày
09/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ quy định cách thức nộp hồ sơ trực
tiếp.
b) Kiến nghị thực thi:
- Kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông bổ sung
thêm cách thức nộp hồ sơ trực tuyến và kiến nghị Bộ sớm sửa đổi, điều chỉnh Quyết
định số 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/6/2023 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Lộ trình thực hiện: Giai đoạn 2024 - 2025.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Việc bổ sung phương thức nộp hồ sơ trực tuyến
thông qua Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc nhằm đa dạng
cách thức nộp hồ sơ, giúp tổ chức dễ dàng hơn và có nhiều lựa chọn trong việc nộp
hồ sơ.
- Giảm chi phí phô tô, in ấn và thời gian trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu chính.
- Góp phần quan trọng vào tiến trình chuyển đổi
số và thực hiện nhiệm vụ xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử./.
[1]
Đơn giá photo trang giấy A4 theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số
46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018.
[2]
Số lượng trang A4 trung bình/1 bộ hồ sơ đối với thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện.
[3]
Thành phần hồ sơ quy định tại Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 gồm Báo
cáo thành tích (05 bản). Đối với tập thể và cá nhân cần lấy ý kiến của Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương thì nộp 07 bản báo cáo thành tích.
[4]
Thành phần hồ sơ quy định tại Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 gồm Báo
cáo thành tích (05 bản). Đối với tập thể và cá nhân cần lấy ý kiến của Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương thì nộp 07 bản báo cáo thành tích.
[5]
Đơn giá photo trang giấy A4 theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số
46/2018/TT-BTC ngày 14/5/2018.
[6]
Số lượng trang A4 trung bình/1 bộ hồ sơ đối với thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện.
[7]
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính uớc tính thu nhập bĩnh quân lao động quý
1/2024 là 7,6 triệu đồng (theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê tại địa chỉ
https://www.gos.gov. vn/tin-tuc-thong-ke/2024/03/bao-
cao-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quv-i-nam-2024).