|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1001/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phạm Đức Long
|
Ngày ban hành:
|
09/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1001/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, LTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1001/QĐ-BTTTT ngày 09 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ
1. Danh mục TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Lưu chiểu điện tử đối với loại hình báo nói, báo hình và
báo điện tử độc lập với cơ quan báo chí.
|
Báo chí
|
Cơ quan báo nói, báo hình, báo điện tử.
|
2
|
Phối hợp tổ chức các sự kiện thông tin đối ngoại tổ chức
tại nước ngoài.
|
Thông tin đối ngoại
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao.
|
3
|
Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai
lệch (trung ương).
|
Thông tin đối ngoại
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.
|
4
|
Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai
lệch (địa phương).
|
Thông tin đối ngoại
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
|
5
|
Đăng ký thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông
tin mạng quốc gia.
|
An toàn thông tin
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
|
6
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ
thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2.
|
An toàn thông tin
|
Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ
thống thông tin hoặc đơn vị được chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định,
phê duyệt cấp độ an toàn thông tin.
|
7
|
Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin
đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3.
|
An toàn thông tin
|
Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin hoặc đơn vị được
chủ quản hệ thống thông tin giao thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn
thông tin.
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
8
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ
thống thông tin được đề xuất cấp độ 3.
|
An toàn thông tin
|
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
9
|
Xin ý kiến chuyên môn đối với hệ thống thông tin đề xuất
cấp độ 4 hoặc cấp độ 5
|
An toàn thông tin
|
Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ
thống thông tin.
|
10
|
Thẩm định cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ
thống thông tin được đề xuất cấp độ 4 hoặc phương án bảo đảm an toàn thông
tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 5.
|
An toàn thông tin
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
|
11
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ
thống thông tin được đề xuất cấp độ 4 hoặc phương án bảo đảm an toàn thông
tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 5.
|
An toàn thông tin
|
Chủ quản hệ thống thông tin.
|
12
|
Ban hành chương trình đề tài tem bưu chính hàng năm.
|
Bưu chính
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính).
|
13
|
Ban hành Quyết định phê duyệt mẫu thiết kế và in bộ tem
bưu chính
|
Bưu chính
|
14
|
Phát hành đặc biệt bộ tem bưu chính
|
Bưu chính
|
15
|
Ban hành Quyết định hủy tem bưu chính.
|
Bưu chính
|
16
|
Lấy ý kiến Bộ Công an hồ sơ cấp phép bưu chính.
|
Bưu chính
|
17
|
Cung cấp dịch vụ bưu chính KT1
|
Bưu chính
|
Cục Bưu điện Trung ương, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
|
18
|
Công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin
sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm.
|
Công nghiệp ICT
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Công nghiệp công nghệ
thông tin và Truyền thông).
|
19
|
Thẩm định thành lập khu Công nghệ thông tin tập trung.
|
Công nghiệp ICT
|
20
|
Thẩm định mở rộng khu Công nghệ thông tin tập trung.
|
Công nghiệp ICT
|
21
|
Thẩm định bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào
quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung.
|
Công nghiệp ICT
|
22
|
Thẩm định hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập
trung.
|
Công nghiệp ICT
|
23
|
Thẩm định công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin của tổ
chức nước ngoài sử dụng ở Việt Nam đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin.
|
Công nghiệp ICT
|
24
|
Cung cấp dịch vụ truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Viễn thông
|
Cục Bưu điện Trung ương, Doanh nghiệp Viễn thông
|
25
|
Cung cấp dịch vụ điện thoại phục
vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Viễn thông
|
Cục Bưu điện Trung ương
|
26
|
Hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông, trạm y tế xã và điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng
cho cộng đồng dân cư phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Viễn thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông, Quỹ Viễn thông Công ích
Việt Nam, Sở Thông tin và Truyền thông
|
27
|
Phân bổ điện thoại thông minh.
|
Viễn thông
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
28
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm dạng in
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành; Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
29
|
Nộp xuất bản phẩm cho Thư viện
Quốc gia Việt Nam đối với xuất bản phẩm dạng in
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
30
|
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối
với xuất bản phẩm điện tử
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Cục Xuất bản, In và Phát hành; Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
31
|
Nộp xuất bản phẩm cho Thư viện
Quốc gia Việt Nam đối với xuất bản phẩm điện tử
|
Xuất bản, In và Phát hành
|
Thư viện Quốc gia Việt Nam
|
32
|
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu
theo hình thức mặc định.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Cơ quan cung cấp dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
|
33
|
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu
theo yêu cầu đặc thù.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Cơ quan cung cấp dữ liệu của bộ, ngành, địa phương
|
34
|
Giải quyết vướng mắc về kết nối,
chia sẻ dữ liệu.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
- Cơ quan cung cấp dữ liệu của bộ, ngành, địa
phương;
- Cơ quan chuyên trách công nghệ thông tin của bộ,
ngành, địa phương;
- Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
35
|
Điều chỉnh danh mục cơ sở dữ liệu
quốc gia.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
36
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường
hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm A.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
37
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường
hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Đơn vị chuyên môn về công nghệ
thông tin trực thuộc người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
|
38
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường
hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế 1 bước) dự án
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Đơn vị chuyên môn về công nghệ
thông tin trực thuộc người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
|
39
|
Thẩm định đề cương và dự toán chi
tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường
xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Đơn vị được người có thẩm quyền
phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết giao thẩm định.
|
40
|
Thẩm định phương án, giải pháp kỹ
thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà
nước.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Đơn vị chuyên môn về công nghệ
thông tin trực thuộc người có thẩm quyền phê duyệt đề cương và dự toán chi
tiết.
|
41
|
Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ
công nghệ thông tin.
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Đơn vị được người có thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin giao thẩm định.
|
42
|
Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước (địa phương).
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Đơn vị được người có thẩm quyền phê duyệt đề cương
và dự toán chi tiết giao nhiệm vụ thẩm định.
|
43
|
Thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật công nghệ
của đề cương và dự toán chi tiết sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn
ngân sách nhà nước (địa phương).
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
44
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế
1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B (địa
phương).
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
45
|
Thẩm định thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước), thiết kế chi tiết (trường hợp thiết kế
1 bước) dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C (địa
phương).
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
46
|
Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông
tin (địa phương).
|
Chuyển đổi số quốc gia và
Chính phủ số
|
Đơn vị được người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch
thuê dịch vụ CNTT giao nhiệm vụ thẩm định
|
47
|
Xin ý kiến về xác định mức thu cơ sở.
|
Tần số vô tuyến điện
|
Bộ Tài chính
|
48
|
Phối hợp xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến
điện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an.
|
Tần số vô tuyến điện
|
- Cục Tần số vô tuyến điện, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Binh chủng Thông tin liên lạc, Bộ Quốc phòng;
- Cục Kỹ thuật Nghiệp vụ I, Bộ Công an.
|
49
|
Phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện.
|
Tần số vô tuyến điện
|
- Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải.
|
50
|
Hiệp y khen thưởng đối với Sở Thông tin và Truyền thông
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thi đua, khen thưởng lĩnh
vực thông tin và truyền thông
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
51
|
Hiệp y khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị đóng trên địa
bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
52
|
Hiệp y khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
|
53
|
Tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
|
54
|
Tặng Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
|
55
|
Tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Thông tin và Truyền thông.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
|
56
|
Tặng Trướng lưu niệm của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Tổ chức cán bộ)
|
(*) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông hoặc
cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông gọi chung
là Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Danh mục TTHC nội bộ trong Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Vụ Tổ chức cán bộ (15)
|
1
|
Thi tuyển công chức
|
Nhân sự
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Đơn vị tuyển
dụng.
|
2
|
Tiếp nhận vào làm công chức (tuyển dụng không qua thi
tuyển)
|
Tổ chức
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
3
|
Thi nâng ngạch công chức từ nhân viên lên cán sự, từ cán
sự lên chuyên viên
|
Chế độ chính sách cán bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
4
|
Thi nâng ngạch công chức từ chuyên viên lên chuyên viên
chính
|
Chế độ chính sách cán bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
5
|
Xét nâng ngạch công chức
|
Chế độ chính sách cán bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
6
|
Chuyển ngạch công chức
|
Nhân sự
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
7
|
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ chuyên
viên lên chuyên viên chính
|
Chế độ chính sách cán bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
8
|
Tinh giản biên chế
|
Tổ chức
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
9
|
Nâng lương trước thời hạn (khối cơ quan Bộ)
|
Chế độ chính sách cán bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
10
|
Xét duyệt khen thưởng
|
Thi đua - Khen thưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
11
|
Đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức giữ
chức vụ cấp Thứ trưởng
|
Đoàn ra
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
12
|
Đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với cấp Trưởng,
cấp Phó, Chủ tịch Hội đồng quản lý của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông và Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên tổng
công ty thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Đoàn ra
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
13
|
Đi nước ngoài giải quyết việc riêng đối với công chức,
người làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Đoàn ra
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
14
|
Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
Đào tạo, bồi dưỡng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
15
|
Cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước và
nước ngoài
|
Đào tạo, bồi dưỡng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế (06)
|
16
|
Thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
|
Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
|
17
|
Đề xuất xây dựng thông tư, thông tư liên tịch để đưa vào
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
|
18
|
Điều chỉnh Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
|
19
|
Đăng Công báo thông tư, thông tư liên tịch do Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc đồng ban hành
|
Pháp chế
|
Văn phòng Bộ
|
20
|
Đưa tin và đăng tải Thông tư, thông tư liên tịch đã ban
hành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, Cổng thông tin điện tử của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Pháp chế
|
Trung tâm Thông tin, Vụ Pháp chế
|
21
|
Thực hiện việc hợp nhất đối với văn bản do Bộ ban hành,
văn bản liên tịch do Bộ chủ trì soạn thảo
|
Pháp chế
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Hợp tác quốc tế (07)
|
22
|
Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
23
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết
định của Bộ trưởng
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
24
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
25
|
Đoàn ra cấp Lãnh đạo Bộ
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
26
|
Cử đoàn đi công tác nước ngoài
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
27
|
Đón đoàn vào cấp Bộ trưởng hoặc tương đương
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
28
|
Đón đoàn vào cấp Thứ trưởng hoặc tương đương
|
Hợp tác quốc tế
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Vụ Khoa học và Công nghệ (01)
|
29
|
Phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hằng năm
|
Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Vụ Kế hoạch và Tài chính (02)
|
30
|
Giao chỉ tiêu giám sát tài chính cho các
doanh nghiệp thuộc Bộ.
|
Kế hoạch, Tài chính
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
31
|
Xây dựng và quyết định giao dự
toán ngân sách nhà nước
|
Kế hoạch, Tài chính
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Trung tâm Thông tin (03)
|
32
|
Thu thập, xử lý đăng tin trên
cổng thông tin điện tử của bộ thông tin và truyền thông.
|
Thông tin
|
Trung tâm Thông tin
|
33
|
Tiếp nhận, xử lý kiến nghị trên
Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thông tin
|
Trung tâm Thông tin
|
34
|
Cập nhật thay đổi vị trí, phòng,
ban, thu hồi và xóa tài khoản trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thông tin
|
Trung tâm Thông tin
|
Văn phòng Bộ (15)
|
35
|
Công bố thủ tục hành chính
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
36
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
37
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
38
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
39
|
Lấy ý kiến về quy định kinh doanh dự
kiến ban hành trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở dữ
liệu và cổng tham vấn quy định kinh doanh
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
40
|
Xử lý văn bản đến
|
Văn thư
|
Văn phòng Bộ
|
41
|
Xử lý văn bản đi
|
Văn thư
|
Văn phòng Bộ
|
42
|
Xử lý văn bản mật đến
|
Văn thư
|
Văn phòng Bộ
|
43
|
Xử lý văn bản mật đi
|
Văn thư
|
Văn phòng Bộ
|
44
|
Thu thập tài liệu lưu trữ
|
Lưu trữ
|
Văn phòng Bộ
|
45
|
Khai thác và sử dụng hồ sơ tài liệu lưu
trữ
|
Lưu trữ
|
Văn phòng Bộ
|
46
|
Báo hỏng trang thiết bị
|
Quản lý tài sản
|
Văn phòng Bộ
|
47
|
Đăng ký xe ô tô cơ quan
|
Quản lý tài sản
|
Văn phòng Bộ
|
48
|
Xây dựng Chương trình công tác năm trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ của Bộ
|
Tổng hợp
|
Văn phòng Bộ
|
49
|
Tổ chức Hội nghị giao ban quản lý nhà nước định kỳ của Bộ
|
Tổng hợp
|
Văn phòng Bộ
|
Cục An toàn thông tin (02)
|
50
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông
tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2
|
An toàn thông tin
|
- Cục An toàn thông tin;
- Cục Chuyển đổi số quốc gia.
|
51
|
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông
tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
|
An toàn thông tin
|
- Cục An toàn thông tin;
- Cục Chuyển đổi số quốc gia.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. TTHC NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Lưu chiểu điện tử đối với loại hình báo
nói, báo hình và báo điện tử độc lập với cơ quan báo chí.
Trình tự thực hiện:
|
- Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản
thông báo cho cơ quan báo nói, báo hình, báo điện tử để kết nối, cung cấp tín
hiệu truyền dẫn (đối với báo nói, báo hình), quyền truy xuất dữ liệu (đối với
báo điện tử) theo yêu cầu. Trong văn bản thông báo phải nêu phương
án kết nối, truyền dẫn tín hiệu phát sóng (đối với báo nói, báo hình), phương
án kết nối và truy xuất các tác phẩm báo chí đăng tải trên trang báo điện tử
(đối với báo điện tử) về hệ thống lưu chiểu điện tử của cơ quan thực hiện lưu
chiểu; thời gian, địa điểm thực hiện việc kết nối.
- Chậm nhất 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo về phương án kết nối,
cơ quan báo nói, báo hình và báo điện tử phải có văn bản trả lời, thống nhất
việc kết nối với Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Cách thức thực hiện:
|
Không quy định
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo của Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc kết nối, cung cấp tín
hiệu truyền dẫn (đối với báo nói, báo hình), quyền truy xuất dữ liệu (đối với
báo điện tử) theo yêu cầu.
2. Số lượng hồ
sơ: Không quy định
|
Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ quan báo nói, báo hình, báo điện tử
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Văn bản trả lời
của cơ quan báo nói/báo hình/báo điện tử thống nhất việc kết nối với Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí năm 2016;
- Nghị định số 08/2017/NĐ-CP ngày
08 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về lưu chiểu điện tử đối với loại
hình báo nói, báo hình và báo điện tử độc lập với cơ quan báo chí.
|
2. Phối hợp tổ chức các sự kiện thông tin đối ngoại
tổ chức tại nước ngoài
Trình tự thực hiện:
|
- Trong vòng 15
ngày trước khi tổ chức sự kiện, Bộ chủ trì sự kiện thông tin đối ngoại tổ
chức tại nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Bộ Thông tin và
Truyền thông và Bộ Ngoại giao về kế hoạch tuyên truyền đã được phê duyệt và
đề xuất nhu cầu phối hợp tuyên truyền đối ngoại để thống nhất triển khai thực
hiện.
- Bộ Thông tin và
Truyền thông và Bộ Ngoại giao tiếp nhận hồ sơ của Bộ chủ trì tổ chức sự kiện
và tiến hành nghiên cứu, trao đổi, phối hợp tổ chức truyền thông.
- Chậm nhất 15
ngày sau khi kết thúc
sự kiện ở nước ngoài, Bộ chủ trì có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động gửi
Bộ Ngoại giao, đồng gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để làm cơ sở tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực
tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản thông
báo về kế hoạch tuyên truyền đã được phê duyệt và đề xuất nhu cầu phối hợp
tuyên truyền đối ngoại;
- Kế hoạch tuyên
truyền đã được phê duyệt.
2. Số lượng hồ
sơ: Không quy định
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Ngoại giao.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Không
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
- Các sự kiện thông tin đối ngoại
thuộc Kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại của Chính phủ hoặc được Thủ
tướng Chính phủ giao.
- Riêng đối với hoạt động tổ chức
Ngày Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá
và định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
Thông tư số 02/2019/TT-BTTTT ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về
quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.
|
3. Cung cấp thông tin giải thích,
làm rõ các thông tin sai lệch (trung ương)
Trình tự thực hiện:
|
- Khi nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh
hưởng đến uy tín, hình ảnh Việt Nam thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được
giao, hoặc khi nhận được đề nghị bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền
thông, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chủ động
cung cấp những tư liệu, tài liệu, hồ sơ, lập luận gửi tới Bộ Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ động
triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền theo các hình thức pháp luật
đã quy định để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của Việt Nam.
- Tối đa không quá bảy (07) ngày
sau khi nhận được thông báo từ Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông
tin giải thích, làm rõ, đồng gửi Bộ Thông tin và Truyền thông biết để theo
dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với thông tin có nội dung bí
mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
|
Cách thức thực hiện:
|
Không
quy định
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1.
Thành phần hồ sơ
Văn
bản đề nghị (thông báo) của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
07
ngày.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Các bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Thực hiện phát ngôn và cung cấp
thông tin giải thích, làm rõ, đồng gửi Bộ Thông tin và Truyền thông biết để
theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
Thông tư số 02/2019/TT-BTTTT ngày 08/3/2019 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin
đối ngoại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
4. Cung cấp thông tin giải
thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương)
Trình tự thực hiện:
|
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi phát hiện hoặc nhận được thông
tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh,
thành phố, có trách nhiệm thông báo tới Bộ Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động triển khai các biện pháp
thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh,
thành phố thông qua các hình thức sau đây:
a) Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai
lệch; người phát ngôn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, phát ngôn và cung
cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh, thành phố;
b) Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự giao ban
báo chí do Ban Tuyên giáo Trung ương phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ
cho các cơ quan báo chí khi Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu;
c) Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên cổng/trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sản phẩm truyền thông của
các cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện khác, bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài;
d) Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải
thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch;
đ) Tổ chức cung cấp thông tin cho các lực lượng tham gia hoạt
động thông tin đối ngoại và đồng bào ở khu vực biên giới, gồm các nội dung:
Giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch; quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa
Việt Nam với các nước có chung đường biên giới.
3. Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định
của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
|
Cách thức thực hiện:
|
Không
quy định
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan liên quan.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo
vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố được triển khai thực
hiện.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về
quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
5. Đăng ký thành viên
mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia
Trình tự thực hiện:
|
- Các thành viên mạng lưới gửi Bản khai hồ sơ thành viên
mạng lưới ứng cứu sự cố theo Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
20/2017/TT-BTTTT đến Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục An toàn thông tin xem xét, nếu hồ sơ đảm bảo tính
hợp lệ sẽ chứng nhận thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng quốc gia cho thành viên mạng lưới.
|
Cách thức thực hiện:
|
Không quy định
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai hồ sơ thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố (Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Thành viên có nghĩa vụ phải tham gia mạng lưới ứng cứu sự
cố an toàn thông tin mạng quốc gia gồm:
- Đơn vị chuyên trách về ứng cứu sự cố, an toàn thông tin
hoặc công nghệ thông tin của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan trung ương; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Cơ quan, đơn vị có chức năng liên quan thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông: Cục An toàn thông tin, Trung tâm Internet Việt Nam
(VNNIC), Cục Bưu điện Trung ương;
- Cơ quan, đơn vị có chức năng liên quan thuộc Bộ Công an:
Cục An ninh mạng; Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao;
- Cơ quan, đơn vị có chức năng liên quan thuộc Bộ Quốc
phòng: Bộ Tư lệnh 86; Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hạ tầng viễn thông,
Internet (ISP); các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung tâm dữ liệu,
cho thuê không gian lưu trữ thông tin số; đơn vị quản lý, vận hành cơ sở dữ
liệu quốc gia; đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin, công nghệ thông tin
của các tổ chức ngân hàng, tài chính, kho bạc, thuế, hải quan;
- Các tổ chức, doanh nghiệp quản lý, vận hành các hệ thống
thông tin quan trọng, các hệ thống điều khiển công nghiệp (SCADA) thuộc các
lĩnh vực: Năng lượng, công nghiệp, y tế, tài nguyên và môi trường, giáo dục
và đào tạo, dân cư và đô thị.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cục An toàn thông tin
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Chứng nhận thành viên mạng
lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng quốc gia.
|
Phí, lệ phí (nếu có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Bản khai hồ sơ thành viên mạng lưới ứng cứu sự cố (Biểu
mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2017
của Chính phủ quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn
thông tin mạng quốc gia;
- Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc.
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|
Quyết định 1001/QĐ-BTTTT năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1001/QĐ-BTTTT ngày 09/06/2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
2.021
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|