CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN NHÀ GIÁO
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25
tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ phụ
cấp thâm niên nhà giáo.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chế độ phụ cấp thâm niên nhà
giáo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với nhà giáo đang giảng dạy,
giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập và các học viện, trường, trung tâm
làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập) đã được
chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang, bao gồm:
1. Nhà giáo gồm viên chức chuyên ngành giáo dục,
đào tạo (mang mã số có các ký tự đầu là V.07) và viên chức chuyên ngành giáo dục
nghề nghiệp (mang mã số có các ký tự đầu là V.09) thuộc danh sách trả lương được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đang giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo
dục công lập được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động (bao gồm nguồn thu từ ngân
sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật).
2. Nhà giáo thuộc danh sách trả lương được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, đang giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thí nghiệm tại
các tàu huấn luyện, xưởng trường, trạm, trại, trung tâm thực hành, phòng thí
nghiệm, phòng bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập.
3. Các đối tượng không thuộc quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều này mà giữ mã số có các ký tự đầu là V.07 và V.09 không thuộc đối
tượng được hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo.
Điều 3. Thời gian tính hưởng và
thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên
1. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định
bằng tổng các thời gian sau:
a) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục công lập.
b) Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đối với nhà giáo đang
giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập mà trước đây đã giảng dạy,
giáo dục ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập).
c) Thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm
niên, gồm: thời gian làm việc được xếp lương theo một trong các ngạch hoặc chức
danh của các chuyên ngành hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi
hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra đảng; thời gian làm việc được
tính hưởng phụ cấp thâm niên trong quân đội, công an, cơ yếu và thời gian làm
việc được tính hưởng thâm niên ở ngành, nghề khác (nếu có).
d) Thời gian đi nghĩa vụ quân sự theo luật định mà
trước khi đi nghĩa vụ quân sự đang được tính hưởng phụ cấp thâm niên nghề.
2. Thời gian không tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian tập sự.
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên
tục từ 01 tháng trở lên.
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
d) Thời gian đi làm chuyên gia, đi học, thực tập,
công tác, khảo sát ở trong nước và ở nước ngoài vượt quá thời hạn do cơ quan có
thẩm quyền quyết định.
đ) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm
giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
e) Thời gian không làm việc khác ngoài quy định tại
các điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều này.
Điều 4. Mức phụ cấp thâm niên
1. Nhà giáo tham gia giảng dạy, giáo dục có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng
5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có). Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương
hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.
3. Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng:
Mức tiền phụ cấp thâm niên
|
=
|
Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức
cộng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện
hưởng
|
x
|
Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ
|
x
|
Mức (%) phụ cấp thâm niên được hưởng
|
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm
niên đối với nhà giáo được sử dụng từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị và nguồn
kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo, cụ thể:
a) Đối với cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi
thường xuyên và chi đầu tư và cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên được bảo đảm từ nguồn thu sự
nghiệp của đơn vị.
b) Đối với các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên được bảo đảm
từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị và nguồn ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp
quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Đối với các cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên: Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên do ngân
sách nhà nước bảo đảm và giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ sở giáo dục
theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Trong trường hợp Nhà nước thực hiện điều chỉnh mức
lương cơ sở, các bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, xét duyệt và tổng hợp báo cáo nhu cầu,
nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo vào nhu cầu thực hiện
cải cách tiền lương theo các quy định hiện hành về việc xác định nhu cầu, nguồn
kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở hàng năm; gửi Bộ Tài chính xem
xét, thẩm định theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành.
2. Chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo quy định tại
Nghị định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 cho đến khi thực hiện
chính sách tiền lương mới theo quy định của Chính phủ.
3. Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm
2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và các văn bản
hướng dẫn Nghị định hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các địa phương, cơ sở giáo dục công lập đã thực
hiện chi trả chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến
nay, thì tiếp tục thực hiện theo Nghị định này.
2. Nhà giáo đang giảng dạy trong các cơ sở giáo dục
công lập vẫn giữ ngạch viên chức ngành giáo dục, đào tạo (có 2 chữ số đầu của
mã số ngạch là 15) mà chưa được chuyển xếp sang chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành giáo dục, đào tạo (mã số V07), chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
(mã số V09) thì vẫn được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục công lập có trách
nhiệm:
a) Giải quyết truy lĩnh và thực hiện chi trả tiền
phụ cấp thâm niên nhà giáo cho các đối tượng hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2020.
b) Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội để điều chỉnh
lại mức đóng và mức hưởng các chế độ (nếu có) đối với nhà giáo thuộc đối tượng
quy định tại Nghị định này mà đã nghỉ hưu hoặc tạm dừng hưởng phụ cấp thâm niên
trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 cho đến ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành.
2. Cơ quan có thẩm quyền quản lý nhà giáo có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên tại các cơ sở giáo dục
trực thuộc đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|